Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2021
Tiết 82 : Văn bản CỐ HƯƠNG
(Lỗ Tấn)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức : - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn
học nhân loại
- Tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới ,con người mới - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong
truyện Cố hương
2. Kĩ năng : - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại
3. Thái đọ : Có tình yêu quê hương và góp phần xây dựng quê hương giàu mạnh
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn - Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài
mới
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV gọi hs đọc chú thích SGK I. Đọc – tìm hiểu chung.
?Hãy trình bày một vài nét về tác giả Lỗ 1. Tác giả, tác phẩm:
Tấn - Lỗ Tấn (1881-1936) quê T / Quốc.
+Sinh trưởng trong một gia đình quan lại
Em có hiểu biết gì về văn bản Cố hương sa sút, mẹ xuất thân từ nông dân.
? + Ông theo học hàng hải, địa chất, y học.
GV hướng dẫn hs sinh đọc và không đọc => Là một chiến sĩ cộng sản kiên định, là
phần chữ in nhỏ nhà tư tưởng lớn, là nhà văn nổi tiếng
Cách đọc: đọc với giọng trầm buồn. Chú Trung Quốc.
ý thay đổi giọng điệu cho phù hợp với - “Cố hương” là một trong những truyện
từng nhân vật. ngắn tiêu biểu nhất của tập “Gào Thét
Giên đọc mẫu một đoạn rồi gọi 4 HS đọc 2. Đọc- tóm tắt
- Gvgọi HS tóm tắt, GV nhận xét, bổ sung * từ đầu...không còn gặp mặt nhau nữa.
- GV gọi HS giải thích một vài từ khó * tiếp đó ...giắt vào lưng quần, cút thẳng.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu * tiếp đó ... sạch trơn như quét.
nội dung của từng phần? * đoạn còn lại.
3. Giải thích từ khó:
? Truyện có những nhân vật chính nào? 4. Bố cục : 3 phần
Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao + Từ đầu .. đang làm ăn sinh sống. Nhân
vật tôi trên đường trở về quê cũ.
+ Tiếp đó .. sạch trơn như quét. Những
ngày "tôi" ở quê.
+ Còn lại: “tôi” trên đường xa quê.
- Nhân vật chính: Nhuận Thổ, "tôi"
- Nhân vật trung tâm: "tôi". Vì: ""tôi" có
quan hệ với toàn bộ nhân vật, làm toát lên
tư tưởng chủ đạo của tác phẩm.
? Những ngày ở quê nhân vật tôi đã gặp II. Đọc - hiểu văn bản
nhiều người quen cũ. Trong đó cuộc gặp 1.. Nhân vật "tôi " những ngày ở cố
với nhân vật nào được kể nhiều nhất? hương.
- Nhuận Thổ và chị Hai Dương. - Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ
? Trong ký ức "tôi" hình ảnh Nhuận Thổ lửng...Một đứa bé khoảng chừng mười
gắn với những cảnh tượng nào? một, mười hai tuổi, cổ đeo vòng bạc...
? Tại sao nhân vật "tôi' gọi đó là cảnh => Đó là cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu
tượng thần tiên? của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi
? Hình ảnh Nhuận Thổ được kể qua biện làng quê mà nhân vật tôi nhớ lại trong quá
pháp nghệ thuật nào? khứ.
- So sánh, đối chiếu giữa quá khứ và hiện a. Nhân vật Nhuận Thổ
tại của nhân vật Nhuận Thổ? * Trong quá khứ:
- HS làm việc theo nhóm- các nhóm trao + Diện mạo: - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước
đổi, nhận xét lẫn nhau. da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí
? Khi đó Nhuận Thổ được giới thiệu như tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. Bàn tay
thế nào? (hình dáng, trang phục, tính tình, mập mạp, lanh lẹn, cứng rắn...
hiểu biết...) => Hình ảnh khỏe mạnh, trẻ trung, tràn
đầy sức sống.
+ Tinh thần: - Bẩy chim sẻ rất tài.
- Biết nhiều chuyện lạ.
? Tình cảm của nhân vật "tôi" với Nhuận => Đầy hào hứng, hồn nhiên, sôi nổi, vẻ
Thổ lúc này như thế nào? am hiểu, thông minh, lanh lợi.
-> Gắn bó, thân thiện, bình đẳng, trong
? Hình ảnh Nhuận Thổ trong hiện tại sáng.
được miêu tả như thế nào về hình dáng, * Trong hiện tại :
lời nói, tính nết? + Diện mạo: - Cao gấp hai trước, nước da
vàng xạm, khuôn mặt có những nếp nhăn
sâu hóm, mi mắt đỏ mọng lên, người co ro
cúm rúm, bàn tay thô kệch, nặng nề, nứt nẻ
? Cảm nhận của em về Nhuận Thổ trong như vỏ cây thông.
hiện tại? => Một con người gầy còm, ốm yếu, một
thân xác tiều tụy, già nua. Nhuận Thổ già
đi nhiều so với tuổi tác.
+ Tinh thần: - Dáng vẻ mệt mỏi, nói năng
thiểu não
? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của - Thay đổi xưng hô với nhân vật "tôi".
Nhuận Thổ? - Lắc đầu chán nản khi nói về cuộc sống
? Theo em, ở Nhuận Thổ có điều gì của mình
không thay đổi? - Chào cung kính, rành mạch: Bẩm ông.
=> Cả con người toát lên vẻ đần độn và
ngu muội.
- Vì gánh nặng tinh thần, vì mê tín, vì quan
niệm cũ kĩ về đẳng cấp.
- Tình cảm thật thà, chất phác, chân thành
tốt bụng, luôn nhớ tới người bạn cũ (tặng
quà).
* Củng cố : Tóm tắt nội dung tác phẩm
* Soạn phần tiếp theo
Tiết 83: Văn bản CỐ HƯƠNG
(Lỗ Tấn)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức : - Tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất
yếu của cuộc sống mới ,con người mới - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn
Lỗ Tấn trong truyện
2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu
đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại
3. Thái độ: Có tình yêu quê hương và góp phần xây dựng quê hương giàu mạnh
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn
- Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : Tóm tắt văn bản: Cố hương
3. Bài mới:
II. Đọc - hiểu văn bản
Hs theo dừi sgk 1.. Nhân vật "tôi " những ngày ở cố hương.
a. Nhân vật Nhuận Thổ ? Trong ký ức của nhân vật “ tôi” trước b. Chị Hai Dương:
kia chị là người như thế nào? Cách gọi đó - Trước kia: Nàng tây thi đậu phụ
bộc lộ tình cảm gì? => Bộc lộ tình cảm thân thiện
- Hiện tai:+Lưỡng quyền nhô ra, môi mỏng
? Hiện tại, người phụ nữ ấy xuất hiện dính, chân gầy nom như cái com pa
trước nhân vật “tôi” với bộ dạng, hành + Nói năng đanh đá, cư xử lỗ mãng
động, lời nói như thế nào? * Dân làng: Lợi dụng lúc chuyển nhà tự tiện
mang những đồ đạc đi mất.
=> Thay đổi toàn diện từ ngoại hình đến tính
cách. Nhất là sự thay đổi về tính tình, đó là
? Cảm nhận của nhân vật "tôi" về chị Hai biểu hiện sự suy thoái về đạo đức, lối sống ở
Dương và dân làng ? làng quê.
- Sử dụng hồi ức và đối chiếu. Đối chiếu giữa
quá khứ và hiện tại của nhân vật; đối chiếu
giữa nhân vật này trong quá khứ và nhân vật
? Nét nổi bật trong nghệ thuật ở đây là kia trong hiện tại.
gì? =>"Cố hương" là một vùng quê đói khổ, nghèo
nàn, lạc hậu, lắm ung nhọt, nặng tư tưởng
phong kiến. Vì đói nghèo, con người trở nên
cục cằn tàn nhẫn.
? Qua việc miêu tả con người và cảnh vật, 2.. "Tôi" khi rời cố hương.
ta thấy "Cố hương" là một vùng quê như - Lòng không chút lưu luyến => hướng tới
thế nào? tương lai và hi vọng .
GV gọi HS đọc đoạn cuối - Tình bạn giữa “ tôi” và Nhuận Thổ
? Trên đường rời quê, cảm xúc và tâm - Mong ước cho thế hệ con cháu không bao giờ
trạng nhân vật "tôi" như thế nào? phải cách bức nhau Chúng nó cần phải sống
? Trên đường rời xa quê, điều làm cho một cuộc đời mới mà chúng tôi chưa bao giờ
nhân vật “ tôi” phải suy nghĩ là gì? được sống.
? Từ tình bạn đó nhân vật “ tôi” mong ước - Một cánh đồng cát màu xanh biếc cạnh bờ
điều gì? biển, trên vòm trời xanh đậm treo lơ lửng một
vầng trăng tròn vàng thắm.
-> Ước mong yên bình, ấm no cho làng quê.
? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, - Hi vọng vào tương lai thế hệ trẻ con cháu như
xuất hiện một cảnh tượng như thế nào? Hoàng và Thuỷ Sinh, mơ ước cuộc đời mới.
? Qua đó bộc lộ ước mong gì? Suy nghĩ và triết lý về hình ảnh con đường,
triết lý về niềm hi vọng trong cuộc sống của
con người.
* Hình ảnh con đường:
? Hình ảnh con đường ở đây được hiểu - Hình ảnh con đường với nghĩa thực :
như thế nào? - Con đường thuỷ đưa nhân vật tôi về quê và
đưa gia đình tôi rời quê. Hình ảnh con đường
sông nước này phần nào cũng có ý nghĩa khái
quát biểu trưng cho sự thay đổi luân chuyển
của cuộc sống. Con người như nước, như dòng
chảy không ngừng của sông.
? Hình ảnh con đường ở cuối truyện có ý - Hình ảnh con đường trong liên tưởng, suy
nghĩa gì? nghĩ của nhân vật "tôi".
-> Mang ý nghĩa tượng trưng, biểu tượng, khái
quát triết lý về lẽ sống của con người, hiện tại
đến tương lai.
- Đó là con đường tự do hạnh phúc của con
người, con đường tự thân hành động, xây dựng
và hi vọng của con người.
* Hình ảnh Cố hương.
? Ý nghĩa của hình ảnh Cố hương? - Là hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước
Trung Quốc.
? Qua sự so sánh, đối chiếu cảnh vật và - Phản ánh tình trạng sa sút về mọi mặt của xã
con người giữa hiện tại và quá khứ, tác hội trung Quốc đầu thế kỷ XX.
giả muốn nói lên điều gì về xã hội Trung - Phân tích nguyên nhân và lên án các thế lực
Quốc lúc bấy giờ? tàn bạo đã tạo nên thực trạng đáng buồn ấy.
? Từ hiện thực của cố hương nói riêng, xã - Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong
hội quốc nói chung. Tác giả đặt ra vấn đề tâm hồn, tính cách người lao động.
gì? => Đặt ra vấn đề bức thiết: Phải xây dựng
những cuộc đời mới, những con đường mới
khác trước, tốt đẹp hơn trước cho các thế hệ
? Truyện tác giả đã sử dung những nghệ tương lai (hình ảnh Hoàng - Thuỷ sinh).
thuật đặc sắc nào? TỔNG KẾT:
? Những yếu tố nghệ thuật tập trung thể * Nghệ thuật :- Kết hợp nhuần nhuyễn các
hiện nội dung gì? phương thức biểu đạt tự sự ,miêu tả ,biểu cảm
* Luyện tập: Cho HS làm bài tập 2 phần ,nghị luận - Xây dựng h/a mang ý nghĩa biểu
luyện tập. tượng - Kết hợp kể tả ,biểu cảm và lập luận
làm cho câu chuyện được kể sinh động ,giàu
cảm xúc và sâu sắc
* Nội dung: ( Ghi nhớ SGK )
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
- Cảm nhận của nhân vật "tôi" trước cảnh vật và con người của Cố hương
-Nghiên cứu bài mới: Ôn tập TLV Tiết 84 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng
cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn
bản tự sự.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, chuẩn KT – KN, SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: Ôn tập, trả lời các câu hỏi (SGK).
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: GV kiểm tra việc soạn bài của HS
Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ôn những nội dung Câu 1: Những nội dung lớn của phần
lớn của phần TLV trong chương trình TLV trong Ngữ văn 9 tập 1.
Ngữ văn lớp 9, học kì I. a. Văn bản thuyết minh:
- Trọng tâm: Luyện tập kết hợp giữa
? Phần Tập làm văn trong Ngữ văn 9 tập thuyết minh với các biện pháp nghệ
1 có những nội dung lớn nào? thuật và yếu tố miêu tả.
? Nội dung nào là trọng tâm cần chú ý? b. Văn bản tự sự:
- Trọng tâm: Sự kết hợp giữa tự sự với
biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự
với lập luận.
? Em có nhận xét gì về nội dung TLV - Nội dung mới: Đối thoại và độc thoại
trong văn 9 tập 1? (Vừa lặp lại, vừa nâng nội tâm trong tự sự; người kể chuyện và
vai trò của người kể chuyện trong văn
cao cả kiến thức lẫn kĩ năng) bản tự sự.
? Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện Câu 2: Vai trò, vị trí, tác dụng của các
pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh. văn bản thuyết minh như thế nào? Cho - Trong thuyết minh, nhiều khi người ta
một ví dụ cụ thể? thấy phải kết hợp với các biện pháp
nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài
viết được sinh động và hấp dẫn.
- Nếu thiếu các biện pháp nghệ thuật và
yếu tố miêu tả, bài thuyết minh sẽ khô
khan và thiếu sinh động.
Ví dụ: Khi thuyết minh một ngôi chùa cổ, người thuyết minh có khi phải sử dụng
những liên tưởng, tưởng tượng, lối so sánh, nhân hoá (như ngôi chùa tự kể chuyện
mình ) để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng được và phải vận dụng miêu tả ở đây
để người nghe hình dung ra ngôi chùa ấy có dáng vẻ như thế nào, màu sắc, không
gian, hình khối, cảnh vật xung quanh . ra sao?
Hoạt động 2: So sánh văn bản thuyết Câu 3: So sánh văn bản thuyết minh với
minh với văn bản miêu tả. văn bản miêu tả.
? Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu * Giống nhau:
tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu - Đều có đối tượng.
tả ở điểm nào? - Mục đích: Đều phải làm rõ đặc điểm
- HS thảo luận theo nhóm. nổi bật của đối tượng.
- GV gọi đại diện các nhóm lần lượt - Bố cục, cách thức trình bày.
trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau,
bổ sung, sữa chữa
- GV nhận xét, chốt (đã chuẩn bị trước
trên bảng phụ) * Khác nhau:
Miêu tả Thuyết minh
- Đối tượng: Các sự vật, con người, hoàn - Đối tượng: Thường là các loại sự vật,
cảnh cụ thể. đồ vật
- Có hư cấu tưởng tượng, không nhất - Trung thành với đặc điểm của đối
thiết phải trung thành với sự vật. tượng, sự vật.
- Dùng nhiều so sánh, liên tưởng. - ít dùng tưởng tượng, so sánh.
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan của - Đảm bảo tính khách quan, khoa học.
người viết.
- ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết. - Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chư- - ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc
ơng, nghệ thuật. sống, văn hoá, KH
- ít tính khuôn mẫu. - Thường theo một số yêu cầu giống
nhau (mẫu). - Đa nghĩa. - Đơn nghĩa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS ôn tập Câu 4: Văn tự sự trong ngữ văn 9 gồm:
văn tự sự trong Ngữ văn 9. - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
? Văn tự sự trong Ngữ văn 9 nêu lên miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị
những nội dung gì? luận.
- Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự
sự, người kể chuyện và vai trò của người
kể chuyện trong văn bản tự sự.
? Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu * Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố:
tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong - Miêu tả nội tâm: là biện pháp quan
văn bản tự sự như thế nào? Cho ví dụ? trọng để xây dựng tính cách nhân vật,
- HS trình bày ví dụ (có thể lấy trong các làm cho nhân vật sinh động
tác phẩm văn học đã học, đã đọc). - Nghị luận: làm cho câu chuyện thêm
phần triết lí, sâu sắc.
- GV giới thiệu thêm một số đoạn văn trên bảng phụ.
Ví dụ:
- Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm: Thực sự mẹ không lo lắng đến
nỗi không ngủ được. mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu
đáo cho con trước ngày khai trường. còn điều gì để lo lắng nữa đâu! Mẹ không lo,
nhưng vẫn không ngủ được. cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc
bài trầm bổng:“Hàng nănm cứ vào cuối thu Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đường làng dài và hẹp”.
( Lí Lan, “ Cổng trường mở ra”, Ngữ văn 7)
- Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố lập luận: “Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh
trại . nói trước” (Hoàng Lê nhất thống chí - Ngô gia văn phái)
- Đoạn văn tự sự có sử dụng 2 yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận: “Lão không hiểu
tôi .. đáng buồn” ( Lão Hạc - Nam Cao)
(HS lấy thêm một số ví dụ ở các truyện: Làng – Kim Lân, Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn
Thành Long)
Câu 5:
? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc - Khái niệm:
thoại nội tâm? + Đối thoại: là hình thức đối đáp, trò
- HS trình bày, GV nhận xét, khắc sâu chuyện giữa hai hoặc nhiều người.
các khái niệm trên. Trong văn bản tự sự, đối thoại được thể
? Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện hiện bắng dấu gạch đầu dòng ở đầu lời
của các yếu tố này trong văn bản tự sự? trao và lời đáp.
? Cho ví dụ với từng khái niệm và tổng + Độc thoại: Là lời của một người nào
hợp các yếu tố? đó nói với chính mình hoặc nói với một
ai đó trong tưởng tượng. Trong văn bản - HS làm, trình bày, GV nhận xét, giới tự , khi độc thoại nói thành lời thì phía
thiệu đoạn văn mẫu. trước câu nói có gạch đầu dòng.
+ Độc thoại nội tâm: (chỉ diễn ra trong ý
nghĩ), trước câu nói có gạch đầu dòng.
- Vai trò, tác dụng: Tạo cho câu chuyện
có không khí như cuộc sống thật, đi sâu
vào nội tâm nhân vật, bộc lộ được tính
cách và sự chuyển biến trong tâm lý
nhân vật.
Ví dụ: Tổng hợp các yếu tố: “Bà Hai cúi
mặt xuống rân rấn nước mắt đi đến
đâu”. (Làng – Kim Lân)
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS ôn tập Câu 6:
về ngôi kể trong văn tự sự.
? Người kể chuyện là gì? (là người
đứng ra kể chuyện trong tác phẩm)
? Có mấy loại ngôi kể chủ yếu trong văn - Có hai loại ngôi kể chủ yếu: Kể theo
bản tự sự? Tác dụng và hạn chế của từng ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba.
loại ngôi kể? * Kể theo ngôi thứ nhất: Người kể xưng
- HS trình bày, GV nhận xét, khắc sâu: “tôi” kể chuyện; dễ đi sâu vào tâm tư,
Người kể chuyện có thể xuất hiện dưới
tình cảm, miêu tả được những diễn biến
nhiều hình thức khác nhau, với những
ngôi kể khác nhau: Khi vô nhân xưng, tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra
khi nhập vào một nhân vật trong truyện, trong tâm hồn nhân vật.
khi ở ngôi thứ nhất xưng tôi, khi ở ngôi - Hạn chế: Khó miêu tả bao quát các đối
thứ ba. Khi trình bày, miêu tả sự việc,
tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra
người kể chuyện thường gắn với một
điểm nhìn nào đó. Điểm nhìn là vị trí cái nhìn nhiều chiều, do đó dễ gây nên
quan sát của người kể khi thuật lại sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật.
chuyện. Người ta thường nói tới ba loại * Kể theo ngôi thứ ba: Người kể chuyện
điểm nhìn trong văn bản tự sự:
giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong
+ Điểm nhìn bên trong: là điểm nhìn
thông qua đôi mắt của một nhân vật văn bản. Người kể này dường như biết
trong truyện. hết mọi việc, mọi hành động, tâm tư,
+ Điểm nhìn bên ngoài: Là điểm nhìn tình cảm của các nhân vật.
của một người quan sát bên ngoài, điểm
- Hạn chế: Người kể khó đi sâu vào tâm
nhìn khách quan không đi sâu vào tâm
lí nhân vật. tư, tình cảm, khó miêu tả những diễn
- Điểm nhìn thấu suốt: Là điểm nhìn mà
người kể có mặt khắp nơi, thấy tất cả mọi hành động, hiểu hết mọi tư tưởng, biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra
tình cảm của các nhân vật và thường đưa trong tâm hồn nhân vật.
ra cách nhận xét đánh giá về họ.
- Tìm 3 đoạn văn theo yêu cầu (Câu 6)
SGK trang 206.
- HS tìm, trình bày trước lớp.
- Một đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất:
- GV nhận xét bổ sung, giới thiệu 3 đoạn
“Thế là ngày nào tôi cũng mong . với
văn mẫu theo yêu cầu.
tôi". (Cố hương, Lỗ Tấn)
- Một đoạn văn kể qua ngôn ngữ một
nhân vật trong truyện: "Không, bác
đừng , vẽ ông ta đi, bác” (Lặng lẽ
Sa pa, Nguyễn Thành Long)
- Một đoạn văn kể bằng lời người dẫn
chuyện: “Đã ba bốn lại chuyện ấy
rồi!" (Làng, Kim Lân).
* Củng cố:
- Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn
bản tự sự như thế nào?
- Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện của các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâmtrong văn bản tự sự?
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, ôn tập, làm lại các bài tập 4, 5, 6 (SGK).
- Soạn các câu hỏi (từ câu 7-> 9 - SGK), tiết Ôn tập tập làm văn (tiếp).
Tiết 85: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khả năng kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng
cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản tự sự. B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, chuẩn KT – KN, SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: Ôn tập, trả lời các câu hỏi còn lại của bài (SGK).
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ:
1. Văn tự sự trong văn học lớp 9 bao gồm những nội dung gì?
2. Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn
bản tự sự như thế nào? Cho ví dụ?
- HS trình bày, GV nhận xét, củng cố và dẫn vào bài mới.
Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: So sánh giữa nội dung Câu 7:
văn tự sự lớp 9 với nội dung về kiểu văn
bản này ở các lớp dưới. * Giống nhau:
? Các nội dung văn bản tự sự đã học ở - Lặp lại văn bản tự sự.
lớp 9 có gì giống và khác so với các nội - Luyện tập kết hợp giữa tự sự với các
dung về kiểu văn bản này đã học ở phương thức biểu đạt khác.
những lớp dưới? * Khác nhau: Lặp lại nhưng mở rộng,
- GV lấy một số ví dụ minh hoạ. nâng cao:
- Luyện tập kết hợp tự sự với miêu tả nội
tâm, tự sự với nghị luận.
- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm,
nghị luận, đối thoại và độc thoại, người
kể chuyện trong văn bản tự sự.
- Yêu cầu về kỹ năng kết hợp, các ph-
ương thức trong một văn bản.
- Yêu cầu thấy được vai trò, vị trí và tác
dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm,
nghị luận; vai trò, tác dụng của đối thoại
và độc thoại, việc thay đổi các hình thức
Hoạt động 2: Ôn tập về các phương kể chuyện trong một văn bản tự sự.
thức biểu đạt. Câu 8:
? Giải thích tại sao trong một văn bản có - Khi gọi tên một văn bản, người ta căn
đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị cứ vào phương thức biểu đạt chủ yếu
luận mà vẫn gọi là văn tự sự? của văn bản đó. Trong văn bản tự sự, các
yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận đóng
vai trò quan trọng nhằm làm nổi bật ph-
ương thức biểu đạt chính. ? Theo em liệu có một văn bản nào chỉ - Trong thực tế, ít có một văn bản nào
vận dụng một phương thức biểu đạt duy chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt
nhất hay không? duy nhất.
Hoạt động 3: Ôn tập về các kiểu văn bản chính và khả năng kết hợp của chúng
với các yếu tố tương ứng.
Câu 9:
- GV dùng bảng phụ (đã kẻ sẵn bảng mẫu) trong SGK.
- Gọi HS lên bảng đánh dấu x vào các ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp
với các yếu tố tương ứng.
Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Kiểu văn bản
STT Nghị Biểu Thuyết Điều
chính Tự sự Miêu tả
luận cảm minh hành
1 Tự sự x x x x
2 Miêu tả x x x
3 Nghị luận x x x x
4 Biểu cảm x x x
5 Thuyết minh x x
6 Điều hành
- HS tìm một số ví dụ minh hoạ về khả năng kết hợp của các kiểu văn bản chính với
các yếu tố tương ứng.
- GV nhận xét, bổ sung thêm một số ví dụ.
Hoạt động 4: Ôn tập về bố cục của Câu 10:
một văn bản tự sự.
? Một số tác phẩm tự sự được học trong - Bài viết Tập làm văn kể chuyện của HS
SGK Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9 không vẫn phải có đủ 3 phần Mở bài, Thân bài,
phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba Kết bài, bởi vì: Khi còn ngồi trên ghế
phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Tại sao nhà trường, HS đang trong giai đoạn
bài TLV tự sự của HS vẫn phải có đủ 3 luyện tập, phải rèn luyện theo những yêu
phần đã nêu. cầu "chuẩn mực" của nhà trường. Sau
- HS thảo luận câu 10 theo nhóm. khi đã trưởng thành, HS có thể viết tự do
- GV gọi đại diện các nhóm lần lượt "phá cách" như các nhà văn.
trình bày, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
Câu 11: Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn
giữa văn bản tự sự của phần TLV với bản tự sự của phần TLV đã soi sáng
việc đọc- hiểu văn bản tác phẩm văn thêm rất nhiều cho việc đọc hiểu văn bản
học. tác phẩm văn học tương ứng trong SGK
? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu Ngữ văn.
văn bản tự sự của phần TLV có giúp đ- Ví dụ: Khi học các yếu tố đối thoại, độc
ược gì trong việc đọc - hiểu các văn bản thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản
tác phẩm văn học tương ứng trong SGK tự sự, các kiến thức về TLV đã giúp cho
Ngữ văn không? Phân tích một vài ví dụ người đọc hiểu sâu hơn các đoạn trích
để làm sáng tỏ? "Truyện Kiều" cũng như truyện ngắn
- HS thảo luận theo nhóm. "Làng" của Kim Lân
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. Câu 12:
- GV nhận xét, chốt. Những kiến thức và kĩ năng về các tác
Hoạt động 6: Tìm hiểu mối quan hệ phẩm tự sự của phần Đọc - hiểu văn bản
giữa phần đọc- hiểu văn bản, phần và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp
Tiếng Việt với việc viết bài văn tự sự. HS học tốt hơn khi làm bài văn kể
? Những kiến thức và kĩ năng về các tác chuyện.
phẩm tự sự của phần Đọc- hiểu văn bản Ví dụ: Các văn bản tự sự trong sách
và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp Ngữ văn đã cung cấp cho HS các đề tài,
em những gì trong việc viết bài văn tự nội dung và cách kể chuyện, cách dùng
sự? Cho một vài ví dụ và phân tích? các ngôi kể, người kể chuyện, cách dẫn
- HS trình bày, GV nhận xét, chốt. dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự
việc
* Củng cố: Nội dung đã ôn tập ở 4 tiết (81, 82, 83, 84)
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, hoàn chỉnh 12 câu hỏi vào vở soạn, ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức Ngữ
văn đã học ở HKI.
- Ôn tập toàn bộ nội dung, chương trình Ngữ văn lớp 9, kì I để chuẩn bị kiểm tra
học kì.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.docx



