Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Huế
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 11 / 2020
Tiết 52 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(Huy Cận)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư
dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được
đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ: Có ý thức cảm thụ và phân tích một tác phẩm thơ hiện đại.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, máy chiếu
- HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của
Phạm Tiến Duật. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? (HS trả lời, GV nhận
xét, củng cố, dẫn dắt vào bài mới)
Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm I. Đọc - hiểu chú thích:
hiểu chú thích.
- Gọi HS đọc thầm chú thích* SGK. 1. Tác giả: Cù Huy Cận (1919 -
? Trình bày những hiểu biết của em về nhà 2005), quê: Ân Phú – Vũ Quang -
thơ Huy Cận? Hà Tĩnh.
- GV giới thiệu ảnh chân dung Huy Cận; - Là nhà thơ nổi tiếng trong phong
nhấn mạnh.( máy chiếu) trào Thơ mới.
- Được trao tặng giải thưởng Hồ Chí
? Bài thơ được sáng tác năm nào? Trong Minh về VHNT (1996).
hoàn cảnh nào? Xuất xứ của bài thơ? 2. Tác phẩm:
- GV giới thiệu tập thơ “Trời mỗi ngày lại - Sáng tác trong chuyến đi thực tế
sáng”, nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài dài ngày của tác giả ở vùng mỏ
thơ: Quảng Ninh. (giữa năm 1958)
- Giải thích từ ngữ khó. - Rút trong tập thơ “Trời mỗi ngày
lại sáng” (1958) của tác giả. II. Đọc - hiểu văn bản:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm 1. Đọc:
hiểu văn bản.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
Yêu cầu: Vui, phấn chấn, nhịp vừa phải,
khổ 2, 3,7 giọng cao lên và nhịp hơi nhanh.
Chú ý các nhịp 4/3, 2/ 2/3. 2. Tìm hiểu chung:
- HS đọc 2 – 3 lần, GV nhận xét đọc. a. Bố cục: 3 phần:
? Bài thơ có thể chia thành mấy phần ? - 2 khổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra
? Nội dung của từng phần? khơi và tâm trạng náo nức của con
người.
- 4 khổ tiếp: Cảnh đánh cá trên biển.
- Khổ cuối: Cảnh đánh cá trở về
trong buổi bình minh lên.
? Mạch cảm xúc trong bài thơ như thế nào? * Mạch cảm xúc trong bài thơ:
Theo trình tự thời gian đoàn thuyền
của ngư dân ra khơi đánh cá và trở
? Cảm hứng bao trùm bài thơ là gì? về.
- GV liên hệ hoàn cảnh sáng tác, khẳng b. Cảm hứng bao trùm:
định đó là nguồn cảm hứng mới mẻ trong - Về lao động và người lao động.
thơ Huy Cận. - Về thiên nhiên, vũ trụ.
=> Thống nhất, hoà quyện và bổ
- Gọi Hs đọc 2 khổ thơ đầu. sung cho nhau.
? Bài thơ đã tạo ra 1 khung cảnh không 3 Tìm hiểu chi tiết:
gian và thời gian như thế nào? a. Hoàng hôn trên biển và cảnh
? Em có nhận xét gì về cảnh hoàng hôn và đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
cảnh biển vào đêm? (HS phân tích hình ảnh - “Mặt trời như hòn lửa” -> So
so sánh và ẩn dụ trong 2 câu thơ - GV nhận sánh -> Hình ảnh mặt trời lúc hoàng
xét, bình) hôn rất đẹp.
? Khi vũ trụ nghỉ ngơi, thư giãn, người ngư - “Sóng cài then, đêm sập cửa” -
dân làm gì ? (“lại ra khơi” đánh cá -> Công > Nhân hóa, ẩn dụ.
việc tuần hoàn, tiếp diễn..) => Cảnh biển vào đêm vừa rộng lớn
? Không khí ra khơi được thể hiện qua hình lại vừa gần gũi với con người.
ảnh nào? Cảm nhận của em về hình ảnh đó? - “Câu hát căng buồm cùng gió
- GV bình. khơi” -> Hình ảnh khoa trương
- GV củng cố và sơ kết tiết 1. nhưng hợp lí. Đoàn thuyền đánh cá
ra khơi trong không khí hào hứng,
vui tươi, mạnh mẽ, đầy hăng hái và
tự tin
D. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng, diễn cảm bài thơ.
- Tìm hiểu, phân tích vẻ đẹp của cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển và cảnh đoàn
thuyền đánh cá trở về.
============== o0o ==============
Tiết 53 : ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp)
(Huy Cận)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư
dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được
đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ: Có ý thức cảm thụ và phân tích một tác phẩm thơ hiện đại.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, máy chiếu
- HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: ? Cảnh hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu
tả như thế nào trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
- HS trả lời, GV nhận xét, củng cố và dẫn dắt vào tiết 2 của bài.
Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu II. Đọc - hiểu văn bản:
văn bản (tiếp). 3. Tìm hiểu chi tiết:
- GV cho hs quan sát hình ảnh thuyền trên biển b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên
- - Gọi Hs đọc 4 khổ thơ tiếp. biển trong đêm trăng:
- ? Tác giả đã dùng những động từ nào để miêu - lái
tả cảnh đánh cá trên biển? - lướt
? Câu thơ: “Thuyền ta lái gió ” có gì độc - đậu dò, đàn đan
đáo? (sức mạnh của con người làm chủ ) - vây giăng .
? Cảm nhận của em về công việc của họ? -> Công việc đánh cá khó khăn, vất
? Hình ảnh người lao động và công việc của họ vả, sáng tạo giống như 1 trận đánh.
được đặt vào không gian như thế nào? - Hình ảnh người lao động được đặt
? Hình ảnh con người lao động và thiên nhiên, vào không gian rộng lớn của biển vũ trụ có đối lập nhau không? (không) trời, trăng sao -> kích thước, tầm
- GV bình. vóc và vị thế của con người tăng
thêm.
- Công việc lao động nặng nhọc trở
? Bài ca gọi cá được tác giả cụ thể ở khổ thơ thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng
thứ 2 và thứ 5 như thế nào? cùng thiên nhiên.
- “Cá nhụ, cá chim cùng cá đé,
? Vẻ đẹp của các loài cá trên biển được tái hiện Cá song lấp lánh ... đen hồng...”
ở những câu thơ, hình ảnh nào? Cảm nhận của -> Các loài cá trên biển đẹp lộng lẫy
em? rực rỡ như bức tranh sơn mài lung
linh, huyền ảo
- “Biển cho ta cá . như lòng mẹ,
? Những câu thơ nào cho thấy biển đẹp giàu có Nuôi lớn đời ta buổi nào”.
và bao dung? -> Biển đẹp, giàu có và bao dung.
- GV bình.
- “Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng”
? Từ “xoăn” ở khổ cuối đoạn 2 gợi lên điều gì? -> Khí thế gấp gáp, hăng say lao
Thành quả lao động sau một đêm được miêu tả động.
như thế nào? - Hình ảnh người lao động trong bài
? Hình ảnh người lao động trong bài thơ được thơ được sáng tạo với cảm hứng lãng
sáng tạo với cảm hứng gì? mạn.
? Bằng những biện pháp nghệ thuật gì, tác giả => Vẻ đẹp của cảnh đánh cá giữa
đã làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con biển đêm, trong niềm vui phơi phới,
người lao động trước thiên nhiên, vũ trụ? khoẻ khoắn của người lao động làm
- - GV bình. chủ công việc, tin tưởng vào cuộc
- sống của mình.
- c. Bình minh trên biển, cảnh đoàn
- thuyền đánh cá trở về:
-
- - Gọi Hs đọc khổ thơ cuối. - “Câu hát căng buồm...
? Đoàn thuyền đánh cá trở về trong thời gian Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt
nào? (Lúc bình minh lên, với nhiều thành quả trời...”
tốt đẹp). => Cảm hứng sảng khoái tự hào, hình
? Hình ảnh nào thể hiện sự hồ hởi, phấn khởi ảnh hào hùng, đoàn thuyền trở về
của đoàn thuyền khi trở về? hăm hở, sảng khoái, hùng vĩ, đầy ắp
kết quả lao động trong bình minh
? Hình ảnh “Mặt trời đội biển .” và “mắt cá ngày mới.
huy hoàng ” gợi cho em suy nghĩ gì? * Nghệ thuật:
- Tả thiên nhiên, mượn thiên nhiên
? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ chắp cánh cho tứ thơ lao động. thuật gì ở 4 câu thơ cuối? - Nghệ thuật nhân hoá, cường điệu,
điệp hình ảnh (mặt trời, gió, câu
hát )
- Giọng thơ hào sảng, du dương, gợi
nhiều trường liên tưởng mới mẻ.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng bút pháp lãng mạn với các
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết. biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh,
? Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật? nhân hóa, phóng đại.
- GV bổ sung. + Khắc họa những hình ảnh đẹp về
thiên nhiên.
+ Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên
và con người.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình
ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng.
2. Nội dung: Bài thơ thể hiện nguồn
cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả
lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình
lao động vì sự giàu đẹp của đất nước
? Cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên, đất của những người lao động mới.
nước, con người lao động thể hiện như thế nào
trong bài thơ?
- GV củng cố, khái quát nội dung bài học.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lòng, diễn cảm bài thơ.
- Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên
nhiên và con người lao động trên biển cả.
- Soạn bài mới: “Tổng kết từ vựng”.
Tiết 54 ÔN TẬP: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về tác giả Huy Cận và bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận văn học
3. Thái độ: Có ý thức cảm thụ và phân tích một tác phẩm thơ hiện đại. B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án
- HS: Ôn bài, tham khảo tài liệu
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm Đoàn thuyền đánh cá. Nêu nội dung và
nghệ thuật của bài thơ ? (HS trả lời, GV nhận xét, củng cố, dẫn dắt vào bài mới)
Bài mới: GV giới thiệu bài.
C. Tæ chøc d¹y häc
TiÕt 1: HÖ thèng l¹i th«ng tin vÒ t¸c gi¶ vµ kiÕn thøc träng t©m bµi th¬
1.Tác giả
? Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Huy Cận?
Trả lời:
- Tên thật : Cù Huy Cận( 1919- 2005)
- Quê : Nghệ Tĩnh.
- Là nhà thơ lớn của phong trào thơ mới.
- Tham gia cách mạng từ trước 1945 và sau Cách mạng tháng Tám từng giữ nhiều
trọng trách trong chính quyền cách mạng.
- Thơ Huy Cận sau cách mạng tràn đầy niềm vui, niềm tin yêu cuộc sống mới.
Thiên nhiên vũ trụ là nguồn cảm hứng dồi dào trong thơ Huy Cận và nó mang
những nét đẹp riêng.
2. Tác phẩm:
? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
Trả lời:
- Sáng tác trong chuyến đi thực tế dài ngày của tác giả ở vùng mỏ Quảng Ninh.
(giữa năm 1958)
- Rút trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng” (1958) của tác giả.
? Nêu nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
Trả lời:
2. Nội dung: Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao,
giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người
lao động mới.
3. Nghệ thuật:
- Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân
hóa, phóng đại.
+ Khắc họa những hình ảnh đẹp về thiên nhiên.
+ Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng. II.Luyện tập
Bài 1.
Cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp tráng lệ,
giàu màu sắc lãng mạn về con người lao động trên biển khơi bao la. Hãy chép lại
các câu thơ đầy sáng tạo ấy.
HS thảo luận cặp đôi
Trả lời:
. Học sinh phải chép đúng và đủ các câu thơ viết về con người lao động trên biển
khơi bao la bằng bút pháp lãng mạn:
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
- Thuyền ta lái gió với buồm trăng.
Lướt giữa mây cao với biển bằng
- Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Bài 2: Hai câu thơ:“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”
được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Cho biết tác dụng của những biện
pháp nghệ thuật ấy.
Hs làm việc cá nhân
Trả lời:
Hai câu thơ sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hoá.
- “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”
+ “Mặt trời” được so sánh như “hòn lửa”-> hoàng hôn trong thơ Huy Cận
không buồn hiu hắt mà ngược lại, rực rỡ, ấm áp.
- “Sóng đã cài then, đêm sập cửa”
+ Biện pháp nhân hoá, gán cho sự vật những hành động của con người sóng “cài
then”, đêm “sập cửa”-> Gợi cảm giác vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đên
buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những gợn sóng là then cài cửa. Con người đi
trong biển đêm mà như đi trong ngôi nhà thân thuộc của mình.
Bài 3: Lập dàn ý cho đề: Cảm nhận về bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá " của
Huy Cận.
*Hs làm việc theo nhóm
a. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Cảm nhận chung về nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ.
b. Thân bài:
* Cảnh ra khơi:
- Khung cảnh hoàng hôn trên biển vừa diễm lệ vừa hùng vĩ đầy sức sống.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa”
- Cảnh người lao động ra khơi : Mang vẻ đẹp lãng mạn, thể hiện tinh thần hào
hứng và khẩn trương trong lao động.
"Câu hát căng buồm cùng gió khơi"
* Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển:
- Cảm nhận về biển : Giàu có và lãng mạn (đoạn thơ tả các loài cá, cảnh thuyền đi
trên biển với cảm xúc bay bổng của con người
Lướt giữa mây cao với biển bằng
- Công việc lao động vất vả nhưng lãng mạn và thi vị bởi tình cảm yêu đời
yêu biển của ngư dân. Họ coi đó như một cuộc đua tài
"Dàn đan thế trận lưới vây giăng"
* Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:
- Hình ảnh thơ lặp lại tạo nên một lối vòng khép kín với dư âm của lời hát lạc quan
của sự chiến thắng.
- Hình ảnh nhân hóa, nói quá: "Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời ". Gợi
vẻ đẹp hùng tráng về nhịp điệu lao động khẩn trương và không khí chiến thắng sau
đêm lao động miệt mài của các chàng trai ngư dân.
- Cảnh bình minh trên biển được miêu tả thật rực rỡ, con người là trung tâm
bức tranh với tư thế ngang tầm vũ trụ và hình ảnh no ấm của sản phẩm đánh bắt
được từ lòng biển
" Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi"
c. Kết bài:
Khẳng định đây là bài ca lao động yêu đời phơi phới của người ngư dân sau
những ngày được giải phóng, được tự do với ý thức quyết tâm xây dựng quê hương
đất nước giàu đẹp.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên
nhiên và con người lao động trên biển cả.
- Hoàn thành bài viết cho đề 3
- Soạn bài mới: “Tổng kết từ vựng”.
Ngày soạn: 21 /11 / 2020
Tiết 55: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Từ tượng thanh, tượng hình, ... Một số phép tu từ từ vựng)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các
văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ t-
ượng thanh trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ nhân hoá, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói
tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ
trong văn bản
cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ trong
văn bản.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS: Soạn câu hỏi, bài tập (SGK).
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV -HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
kiến thức về từ tượng thanh, từ tượng 1. Khái niệm:
hình - Từ tượng thanh: Là những từ mô
? Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng phỏng âm thanh của tự nhiên, của con
hình? Cho ví dụ? người.
- HS lấy ví dụ, gv nhận xét, bổ sung. - Từ tượng hình: Là những từ gợi tả
? Tìm những tên loài vật là từ tượng hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
thanh? 2. Tên loài vật là từ tượng thanh:
? Hãy xác định từ tượng hình trong Ví dụ: Mèo, bò, tắc kè, bê, nghé, (chim)
đoạn trích (SGK)? Nêu giá trị sử dụng cu
của chúng? 3. Các từ tượng hình: lốm đốm, lê thê,
loáng thoáng, lồ lộ.
- Tác dụng: mô tả hình ảnh đám mây
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập một cách cụ thể và sống động. về các biện pháp tu từ từ vựng. II. Một số biện pháp tu từ từ vựng:
? Hãy kể tên các biện pháp tu từ từ 1. Các biện pháp tu từ từ vựng:
vựng đã học từ lớp 6 đến nay? - So sánh; nhân hoá; ẩn dụ; hoán dụ;
? Nêu khái niệm của các biện pháp tu điệp ngữ; tương phản - chơi chữ; nói
từ đó? (GV củng cố, khắc sâu) quá; nói giảm - nói tránh.
- GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn các câu
thơ (BT2). Gọi HS đọc. 2. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo
? Vận dụng những kiến thức đã học về của những câu thơ (SGK).
một số phép tu từ từ vựng để phân tích a) ẩn dụ:
nét nghệ thuật độc đáo của những câu - “ hoa”, “cánh” -> Thuý Kiều và cuộc
thơ trên? đời của nàng.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm - “cây”, “lá” -> chỉ gia đình của Thuý
một câu. Kiều và cuộc sống của họ. ý cả câu là
- HS thảo luận theo nhóm. Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình.
- GV gọi đại diện từng nhóm lên bảng b) So sánh: Tiếng đàn của Thuý Kiều
làm. với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió
- GV yêu cầu HS đối chiếu, nhận xét, thoảng, tiếng trời đổ mưa.
bổ sung. c) Nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đến
- GV nhận xét, chốt. mức “Hoa ghen . xanh”. Thuý Kiều
không chỉ đẹp mà còn có tài: “Sắc
họa hai”.
* Tác dụng: Thể hiện đầy ấn tượng một
nhân vật tài sắc vẹn toàn.
d) Nói quá: gác Quan Âm, nơi Thuý
Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất
gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh.
Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn
Thư, gần nhau “trong gang tấc”,
nhưng giờ đây 2 người cách trở “gấp m-
ười quan san”.
* Tác dụng: Cực tả sự xa cách giữa thân
phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc
- Gọi HS đọc các câu (đoạn) bài tập 3 Sinh.
(SGK). e) Phép chơi chữ: “tài” và “tai”.
? Vận dụng kiến thức đã học về một số 3. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo
phép tu từ từ vựng để phân tích nét của những ví dụ (SGK).
nghệ thuật độc đáo trong những câu a) Điệp từ“còn” và dùng từ đa nghĩa
(đoạn) trên. (say sưa).
- HS lần lượt trình bày – GV nhận xét, - Say sưa:
bổ sung, chốt. 1) Chàng trai vì uống rượu mà say. 2) Chàng trai say đắm vì tình.
-> Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể
hiện tình cảm của mình mạnh mẽ và kín
đáo.
b) Nói quá: Nói về sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn.
c) So sánh: Tiếng suối với tiếng hát.
* Tác dụng: Miêu tả sắc nét và sinh
động âm thanh của tiếng suối và cảnh
rừng dưới đêm trăng (trăng rất sáng
khiến cảnh vật hiện rõ đường nét).
* Củng cố: d) Nhân hoá: Biến trăng thành người
? Hãy tìm thêm một số ví dụ về các bạn tri âm, tri kỉ
biện pháp tu từ từ vựng trong văn thơ * Tác dụng: Làm cho thiên nhiên trong
mà em biết? Phân tích tác dụng của các bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn
biện pháp nghệ thuật đó? bó, gần gũi với con người hơn.
- HS trình bày, GV nhận xét, củng cố, e) ẩn dụ: “Mặt trời” ở câu 2 là em bé
khắc sâu bài học bằng một số ví dụ trên lưng mẹ.
khác. * Tác dụng: Thể hiện sự gắn bó của đứa
con với người mẹ, đó là nguồn sống,
nguồn nuôi dưỡng, niềm tin của mẹ vào
ngày mai.
Hoạt động 3: Bài tập bổ sung
Vận dụng kiến thức đã học về một số biện pháp tu từ từ vựng để phân tích nét
nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ sau:
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá )
- Đáp án
- HS liệt kê đầy đủ, chính xác hai biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong 2 câu
thơ là: So sánh và nhân hoá.
- Phân tích được nét nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ:
+ So sánh: Biển cho ta cá như lòng mẹ. Biển không chỉ đẹp, giàu có mà còn rất
nhân ái, bao dung.
+ Nhân hoá: Biển..... / Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Biển không chỉ nuôi ta lớn lên
về thể chất mà còn làm phong phú tâm hồn ta tự bao đời. + Tác dụng: Việc sử dụng nghệ thuật so sánh, nhân hoá đã tạo nên ý nghĩa gợi
hình, gợi cảm; thể hiện được tình yêu, niềm tự hào và lòng biết ơn sâu sắc của nhà
thơ dành cho biển cả, cho quê hương, đất nước.
* Hình thức: Không yêu cầu viết thành bài văn. HS có thể trình bày dưới dạng một
đoạn văn. (có mở đoạn, phát triển đoạn, kết thúc đoạn)
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập phần từ vựng, tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Soạn bài mới: Bếp lửa Ngày soạn: 21 /11 / 2020
Tiết 56: BẾP LỬA (tiết 1)
(Bằng Việt)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương,
giàu đức hy sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong
bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ
quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
3. Thái độ: Có ý thức phân tích, cảm nhận thơ trữ tình.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, ảnh chân dung nhà thơ Bằng Việt, bảng phụ, tập thơ “Hương cây
– Bếp lửa”.
- HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: ? Hãy đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy
Cận. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên?
Bài mới: GV giới thiệu bài, gợi HS nhớ lại bài “Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)
- khẳng định đây là 1 bài thơ cùng đề tài nhưng nội dung cảm xúc, kỷ niệm và suy
ngẫm ở mỗi bài khác nhau.
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và I. Đọc - hiểu chú thích:
tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả: Nguyễn Việt Bằng sinh năm
- Hs đọc thầm chú thích *SGK. 1941, quê: Thạch Thất – Hà Tây (nay là
? Trình bày những hiểu biết của em về Hà Nội).
nhà thơ Bằng Việt? - Là nhà thơ trưởng thành trong thời kỳ
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thơ ông trong trẻo, mượt mà, trầm
lắng, đậm chất suy tư, triết luận,
- Tác phẩm chính: Hương cây - Bếp
lửa (thơ in chung – 1968); Những
gương mặt, những khoảng trời (1973)
Đất sau mưa (1977);
? Bài thơ “Bếp lửa” được sáng tác trong 2. Tác phẩm: Bài thơ “Bếp lửa” được thời gian và hoàn cảnh nào? sáng tác năm 1963, khi tác giả đang học
? Xuất xứ của bài thơ? ngành Luật ở nước ngoài.
- Giải thích từ khó. - In trong tập “Hương cây - Bếp lửa”
(1968) của Bằng Việt và Lưu Quang
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Vũ.
văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản:
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc văn bản.
Yêu cầu: Những câu đầu nhịp chậm, sau 1. Đọc: Diễn cảm, thiết tha, trìu mến.
nhanh hơn, ở đoạn hồi tưởng trìu mến,
khổ cuối chậm.
- Gọi HS đọc 2 lần, GV nhận xét.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu cảm xúc 2. Tìm hiểu chung:
của bài thơ? a. Giọng điệu cảm xúc: hồi tưởng, thiết
? Mạch cảm xúc bao trùm bài thơ là gì? tha trầm lắng, xúc động, có cả sự suy
? Bài thơ là lời của nhân vật nào? Nói về ngẫm cùng nỗi nhớ mong.
ai và nói về điều gì?
b. Mạch cảm xúc: Từ hồi tưởng -> hiện
tại, từ kỷ niệm -> suy ngẫm.
? Dựa vào mạch tâm trạng của nhân vật c. Bố cục:
trữ tình ấy, em hãy nêu bố cục của bài - 3 dòng đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi
thơ? nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về
bà.
- 4 khổ tiếp theo: từ “Lên bốn tuổi ” -
> “ dai dẳng”. Hồi tưởng những kỷ
niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh
bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
- Khổ 6: “Lận đận .” -> “ bếp
lửa!” Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
- Khổ cuối: Người cháu đã trưởng thành,
đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà.
- Gọi HS đọc từ đầu đến “Cứ bảo nhà 3. Tìm hiểu chi tiết:
vẫn được bình yên”. a. Hình ảnh người bà và những kỉ niệm
? Trong hồi tưởng của người cháu, những tình bà cháu trong hồi tưởng của tác
kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu đã đ- giả:
ược gợi lại? + Một bếp lửa chờn vờn...
- GV bình. + Một bếp lửa ấp iu ...
-> Hình ảnh bếp lửa thân thương, ấm
áp khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm
xúc về bà.
- Thời thơ ấu bên cạnh bà, cùng bà nhóm lửa.
+ Tuổi thơ đầy gian khổ, thiếu thốn,
nhọc nhằn: nạn đói, mối lo giặc giã
+ Người cháu sống trong sự cưu mang,
? Kỷ niệm về bà và những năm tháng tuổi dạy dỗ của bà nên sớm có ý thức tự
thơ luôn gắn với hình ảnh nào? lập, lo toan.
- GV bình. - Kỷ niệm về bà và những năm tháng
? Bà đã dặn dò cháu những gì? Em có tuổi thơ luôn gắn với hình ảnh bếp lửa,
suy gì về những điều dặn dò đó ? ngọn lửa.
? Bếp lửa quê hương, bếp lửa của tình bà -> Bà là người giàu đức hy sinh, yêu quê
cháu còn gợi thêm 1 liên tưởng khác, đó là hương, đất nước sâu sắc.
gì? ý nghĩa? - Tiếng chim tu hú:
- Gọi HS đọc các câu thơ nói về loài + Quen thuộc của những cánh đồng
chim tu hú. quê
- GV bình. + Như giục dã, như khắc khoải 1 điều gì
da diết ...
+ Gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong
của 2 bà cháu.
Củng cố: ? Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu được thể hiện như thế nào trong
bài thơ “Bếp lửa”?
- HS trình bày, GV nhận xét, sơ kết tiết 1 của bài.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ “Bếp lửa” (Bằng Việt), soạn các câu hỏi còn
lại.
- Về nhà tự đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_cao.docx



