Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Huế

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2020 Tiết 40: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt ) TỪ NGỮ CHỈ QUAN HỆ RUỘT THỊT, THÂN THÍCH Ở ĐỊA PHƯƠNG HÀ TĨNH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thiết 2. Kĩ năng - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt B. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV, Chuẩn KT-KN HS: Sưu tầm, tìm hiểu về các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Thống kê, so sánh. HS thảo luận ở tổ. Mỗi tổ làm chung một bảng điều tra. Cuối bảng điều tra rút ra những từ ngữ khơng trùng với từ ngữ tồn dân. 1. So sánh Từ toàn dân và nghĩa của từ Từ địa phương tương ứng Bố – Người đàn ông sinh ra mình. Cha, bọ, cậu.. Mẹ – Người phụ nữ sinh ra mình. Mẹ, mệ,... Ơng nội – Người đàn ông sinh ra cha mình. Ơng, ơng nội Bà nội – Người phụ nữ sinh ra cha mình Nội, bà nội Bác- Anh trai của cha. Bác, Bác- vợ anh trai của cha. Bác Thím- Vợ em trai cha Mự Bác- Chị gái của cha O Bác- chồng chị gái của cha. Dượng Cụ, kị Cố Bác- anh trai của mẹ Cậu Bác, vợ anh trai của mẹ Mự Bác, chị gái của mẹ Dì Chú, chồng em gái mẹ Dượng 2. Một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt được dùng xưng hơ trong xã hội - Chào em, cơ gái Lam Hồng - O du kích nhỏ dương cao súng 3. Ghi nhớ: Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở Hà Tĩnh rất phong phú. Hiện nay cĩ một số từ chỉ quan hệ ruột thịt được dùng làm từ ngữ xưng hơ, nhằm tăng hiệu quả giao tiếp Hoạt động 3: Luyện tập BT1: Viết một mẩu đối thoại cĩ sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt được dùng xưng hơ ở địa phương em Bài 2: Sưu tầm một số (từ ngữ) thơ ca cĩ sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phương em hoặc địa phương khác. (13') - Tổ chức thi giữa các nhĩm. Mỗi nhĩm chuẩn bị cho một số câu ( Từ 1- 5 câu) trình bày trước lớp. - Cho học sinh nhĩm khác nhận xét bài của các nhĩm đã trình bày 4. Củng cố Nhắc lại thế nào là từ địa phương? Trong thơ văn, từ địa phương cĩ tác dụng gì. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ơn lại từ địa phương. - Sưu tầm tiếp từ địa phương trong thơ văn. Tiết 41: TRẢ BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, tìm ra phương pháp khắc phục và sửa chữa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kĩ năng dùng từ, diễn đat, Viết một bài văn tự sự cĩ sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm cĩ độ dài khoảng 450 chữ . 3. Thái độ: Cĩ ý thức phát hiện và khắc phục lỗi sai về kiến thức, kĩ năng. B. Chuẩn bị: - GV: Đáp án, phân loại bài của HS. - HS: Ơn tập, lập dàn ý cho đề bài kiểm tra khảo sát giua học kì I vào vở. C. Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gọi HS nhắc lại đề bài, GV chép đề bài lên bảng. - HS thảo luận theo nhĩm. - Đại diện các nhĩm trình bày yêu cầu của câu 1, 2 và dàn ý cho câu 3. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung, hồn chỉnh đáp án, biểu điểm và nêu các yêu cầu cần đạt của bài KT ĐG CL. (Cĩ đáp án, biểu điểm như tiêt 36, 37)  Hoạt động 3: GV nhận xét, đánh giá bài khảo sát chất lượng của HS. - GV nhận xét chung, đánh giá chất lượng bài viết của lớp, của từng cá nhân. * Ưu điểm: - Đa số HS hiểu đề, nắm vững yêu cầu của đề. Phần Tập làm văn đa số HS đã biết làm bài văn tự sự cĩ sử dụng yếu tố miêu tả, và biểu cảm . - Một số em cĩ bài làm khá tốt, bài viết khá sinh động, dẫn dắt tự nhiên, bố cục khá cân đối, nội dung khá sâu.( Huyền, Đào, Nhi ( 8A) * Tồn tại: - Một số học sinh cĩ bài viết sơ sài, diễn đạt yếu, chữ viết cẩu thả; câu, chính tả sai nhiều|: * Kết quả:  Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS chữa một số lỗi trong bài viết. - GV đọc một số bài cĩ lỗi giống nhau về ý tứ, bố cục, từ ngữ, câu, chính tả, . - Yêu cầu HS nhận xét, nêu phương án chữa 1-> 2 bài. - GV nhận xét, nêu phương án thoả đáng nhất. - GV đọc 1-> 2 bài làm yếu, mắc nhiều lỗi, yêu cầu HS trong lớp nhận xét, tìm cách sửa , GV nhận xét, bổ sung, hồn chỉnh 1-> 2 bài.  Hoạt động 5: Trả bài. - GV phát bài cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình. - HS tự nhận xét ưu, nhược điểm bài viết của mình, đối chiếu với dàn ý đã lập, chữa lỗi sai (nếu cĩ), cĩ thể đọc bài của nhau, giúp nhau sửa lỗi. - HS thảo luận, trao đổi, tìm hướng khắc phục các lỗi sai về nội dung (ý, cách sắp xếp các ý); về hình thức (bố cục, trình bày, dùng từ, đặt câu, diễn đạt, chính tả ), giúp nhau chữa lỗi trong bài viết vào vở soạn. - GV bổ sung, kết luận về hướng và cách sửa lỗi. - Giáo viên đọc 1 – 2 bài làm tốt - GV thu lại bài KT giữa học kì I để nộp về trường, nhắc nhở những HS cĩ bài làm yếu, tự khắc phục lỗi bài làm của mình, rút kinh nghiệm ở những bài viết sau. - GV lấy điểm vào sổ, điểm lại một số lỗi cơ bản, lưu ý HS rút kinh nghiệm, đặc biệt những HS cĩ bài làm yếu. 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, ơn tập, tự sửa chữa những sai sĩt trong bài khảo sát chất lượng giữa HKI. - Soạn bài mới: "Hai cây phong” Tiết 42 HAI CÂY PHONG (Trích ''Người thầy đầu tiên'') - Ai-ma-tốp A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : - Vẻ đẹp ý nghĩa của hai cây phong trong đoạn trích. - Cách xây dựng mạch kể ,cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cãm xúc 2. Kỹ năng : - Đọc-hiểu một văn bản cĩ giá trị văn chương ,phát hiện phân tích những đặc sắc nghệ thuật miêu tả biểu cảm trong một đoạn trích tự sự - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động ,giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích 3. Thái độ Giáo dục các em lịng yêu quê hương, yêu quý biết ơn thầy cơ B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, máy chiếu - HS : Tìm đọc đoạn trích ''Người thày đầu tiên'' trong SGK , soạn bài C.Các hoạt động lên lớp. 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tĩm tắt văn bản “ Chiếc lá cuối cùng” của Ơ-Hen-ri? vì sao nĩi bức tranh''Chiếc lá cuối cùng'' là một kiệt tác. ? Phân tích 2 lần đảo ngược tình huống của truyện? Tác dụng của nghệ thuật đĩ. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Trình bày vài nét về tác giả Ai-ma-tốp I. Đọc , chú thích: ? 1. Tác giả Văn của Ai –ma-tốp hàm súc , cơ đọng và giàu chất thơ . ơng sáng tác cả tiếng mẹ đẻ và tiếng Nga. 2. Tác phẩm: Người thầy đầu tiên là một truyện ngắn vừa được xuất bản năm 1962. truyện kể theo ngơi thứ nhất cĩ ba phần . Văn bản hai cây phong là đoạn trích phần đầu tác phẩm Người thầy đầu tiên Giải nghĩa một số từ khĩ:phong, nơng 3. Từ khĩ tranh, người vơ danh.... II. Đọc, hiểu văn bản: Yêu cầu: Đọc chậm rãi, hơi buồn gợi 1. Đọc, tĩm tắt văn bản nhớ thương và suy nghĩ của người kể 2. Bố cục: chuyện. Cĩ 2 đoạn Giáo viên đọc một đoạn và gọi học sinh -Đoạn 1 : từ đầu ... ánh sáng -> hai cây phong đọc tiếp- nhận xét. được miêu tả từ điểm nhìn thời quá khứ . - Đoạn 2 : cịn lại -> hai cây phong gắn với những kỉ niệm thời thơ ấu . 3. Tìm hiểu chi tiết văn bản - Xác định hai mạch kể phân biệt lồng a. Hình ảnh hai cây phong: vào nhau trong truyện? - Giữa một ngọn đồi. - Như ngọn hải đăng đặt trên núi. ? Hai cây phong được giới thiệu qua chi ->Khẳng định vai trị khơng thể thiếu của chúng tiết nào ? đối với những người đi xa về làng. ?Hình ảnh so sánh ấy cĩ ý nghĩa gì ? - Niềm tự hào của dân làng. - Gv hướng dẫn HS theo dõi đoạn văn - Miêu tả hai cây phong: tiếp. + Qua tiếng nĩi riêng. + Tâm hồn riêng. ? Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào - Hình ảnh so sánh: trong đoạn văn này ? Hãy chỉ rõ ? + Như đốm lửa vơ hình. + Như thương tiếc người nào. + Như ngọn lửa bốc cháy rừng rực. ? Điều đĩ cho thấy tài năng của tác giả -> Năng lực c/nhận tinh tế: cảm nhận được sự như thế nào ? sống của cả những vật vơ tri, vơ giác. - HS đọc “Vào năm học cuối cùng... - Hai cây phong là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ, biêng biếc kia” nơi gắn bĩ chan hồ thân ái, là nơi tuổi thơ khám ? Đoạn văn tả cảnh bọn trẻ trèo lên cây phá cái mới, là nhân chứng lịch sử của trường phong để say mê khám phá thảo nguyên Đuy- sen. Là tín hiệu của làng. Gắn bĩ thân mênh mơng phía sau làng cĩ nghĩa gì ? thuộc và gần gũi. Cĩ sự sống riêng. Nơi hội tụ ? Cuối văn bản hai cây phong nhắc đến niềm vui tuổi thơ. Nơi mở rộng chân trời hiểu một điều bí ẩn về người vơ danh nào đã biết. Nơi khắc ghi biến cố của làng là trường trồng nĩ với những ước mơ, hy vọng gì Đuy sen. ? Liên kết các biểu hiện đĩ, ta sẽ cĩ một hình dung ntn về 2 cây phong trong vb này? => Hai cây phong là nhân chứng của câu chuyện xúc động về thầy trị An-tư -nai. Thầy Đuy-sen trồng hai cây phong để gửi gắm ước mơ, hi vọng những đứa trẻ nghèo khổ thơng minh, ham học như An-tư-nai sau này sẽ lớn lên, sẽ trưởng thành, sẽ là người cĩ ích. 4. Củng cố: Tĩm tắt lại văn bản và cho biết vẻ đẹp của hai cây phong 5. Hướng dẫn về nhà: Nghiên cứu về hình ảnh con người cĩ trong văn bản hai cây phong. Tiết 43: HAI CÂY PHONG (Trích ''Người thầy đầu tiên'') - Ai-ma-tốp A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : - Sự gắn bĩ của người hoạ sỹ với quê hương, với thiên nhiênvà lịng biết ơn người thầy Đuy-sen. - Cách xây dựng mạch kể ,cách miêu tả giầu hình ảnh và lời văn giàu cãm xúc 2. Kỹ năng. Cảm thụ vẻ đẹp sinh động ,giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ. Giáo dục các em lịng yêu quê hương, yêu quý , biết ơn thầy cơ B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài - HS : tìm hiểu phần cịn lại C. Các hoạt động lên lớp. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Tĩm tắt ngắn gọn văn bản Hai cây phong . Vẻ đẹp của hai cây phong được tác giả phác thảo như thế nào? ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức II. Đọc, hiểu văn bản: 2. Hình ảnh về thầy giáo Đuy-sen. Hai cây phong cịn là “nhân chứng” về - Hai cây phong hiện ra trước mắt hệt như những thầy giáo Đuy-sen , người thầy đầu ngọn đèn hải đăng trên núi. tiên của bà viện sĩ An-tư-nai bốn mươi - Sự tồn tại của hai cây phong lớn trên đỉnh đồi năm trước . Hai cây phong non được - Nhân vật tơi cĩ tình cảm yêu quí đặc biệt với thầy đem về cùng cơ học trị An-tư-nai hai cây phong. trồng trên đồi. - Tình cảm gần gũi, yêu quí. Vậy nhân vật tơi và bạn đọc cĩ tình - Cảm nhận hai cây phong như người thân yêu. cảm gì đối với hai cây phong và với - Một nhu cầu tình cảm khơng thể thiếu. người thầy của mình? - Tình cảm thương nhớ mãnh liệt . Đĩ cũng là tình cảm của nhân vật tơi đối với vẻ đẹp của làng mình. - Biểu cảm:Bộc lộ tình cảm yêu làng tha thiết, sâu nặng. Tác giả đã truyền đến người đọc - Tình yêu quý hai cây phong gắn liền với tình những tình cảm nào? yêu quý người thầy giáo đã trồng hai cây phong ấy với ước mơ và hi vọng về sự trưởng thành của trẻ em ở làng Ku-ku-rêu. - Đồng thời thể hiện lịng biết ơn người thầy tận tụy đã gieo vào những tâm hồn trerth[ niềm tin và niềm khát khao ,hi vọng về một cuộc sống tốt đẹp. -> Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu con người. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: ? Việc tác giả đan xen và lồng ghép hai - Câu chuyện trở nên sinh động, hấp dẫn, chân ngơi kể cĩ hiệu quả gì? thật và đáng tin cậy hơn. - Tự sự - miêu tả - biểu cảm. Miêu tả và biểu - Trong đoạn trích tác giả đã sử dụng cảm đậm hơn. đan xen những phương thức biểu đạt 2. Nội dung: nào? - Vẻ đẹp thân thuộc, cao quý của 2 cây phong. ? Đọc văn bản “Hai cây phong”, em - Tấm lịng gắn bĩ thiết tha của con người với cảm nhận được những vẻ đẹp nào của cảnh vật nơi quê hương yêu dấu. thiên nhiên và con người được phản ánh trong đĩ? - Tác giả: Nhạy cảm, yêu quê sâu nặng. - Em cĩ cảm nhận như thế nào về tâm Cĩ tài miêu tả và biểu cảm trong khi kể chuyện. hồn của nhà văn qua đoạn trích? IV. Luyện tập - Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương ? Văn bản ''Hai cây phong'' đã thức - Tình người, tình thày trị dậy tình cảm nào trong em ? Hãy kể tên một bài thơ nĩi về tình yêu quê hương đất nước gắn với dịng sơng, cánh đồng.. 4. Củng cố: Tình cảm của em đối với hai cây phong với người thầy của mình như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc kĩ văn bản, nắm nội dung, nghệ thuật - Từ cảm xúc của nhân vật tơi, em hay viết một đoạn văn ngắn về tình nghĩa thầy trị?( Lớp 8A)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_cao.docx
Giáo án liên quan