Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 8 + Lịch sử Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

docx16 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 8 + Lịch sử Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 03 /3 /2022 Tiết 94,95 : VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trỡnh bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch và quy nạp 2. Kỹ năng : - Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục các em yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, chuẩn bị thêm một số bài tập,... - HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,... C.Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Mối quan hệ giữa l/điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?. 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I.Trình bày luận điểm thành một đoạn ? Thế nào là luận điểm? Mối quan hệ giữa văn nghị luận các luận điểm trong bài văn ngị luận? 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi ? Đâu là những câu nêu chủ đề (câu nêu a) Câu chủ đề: Thật là chốn muôn đời luận điểm) trong mỗi đoạn văn? Vị trí của ( cách quy nạp) câu chủ đề? + Vốn là kinh đô cũ. + Vị trí trung tâm ? Đoạn văn được viết theo cách nào? Phân + Thế đất quý hiếm + Dân cư đông đúc tích cách lập luận trong đoạn văn? + Nơi thắng địa ? Nhận xét về cách lập luận? => Xứng đáng là kinh đô muôn đời. - Luận cứ đưa ra toàn diện, đầy đủ. Chỉ ra câu chủ đề? Vị trí? Luận điểm của b) Lđ: Tinh thần y/n của đồng bào ta ngày đoạn văn? Đoạn văn được viết theo cách nay ( Đoạn diễn dịch) nào? - Trình tự: ? Nhận xét về cách lập luận? + Theo lứa tuổi + Theo không gian ? Khi trình bày luận điểm trong bài văn + Theo vị trí công tác, ngành nghề, n/vụ. nghị luận cần chú ý điều gì? -> Cách lập luận toàn diện, đầy đủ vừa khái quát vừa cụ thể. Học sinh đọc 2. 2.Câu chủ đề: Cho thằng nhà giàu ra. Tìm câu chủ đề của đoạn? Nêu luận điểm - Bản chất giai cấp chó đểu của vợ chồng của đoạn văn? Nghị Quế qua việc chúng mua chó. ? Đoạn văn được trình bày theo cách nào? - Đoạn văn nghị luận quy nạp. ? Nhà văn có lập luận theo cách tương phản - Cách lập luận tương phản, đặt chó bên không? Vì sao? người, đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ vập mua chó, sung sướng bù khú về chó bên cạnh giọng chó má với người bán chó. ? Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì liệu -> Cách lập luận của tg chặt chẽ không thay có ảnh hưởng đến đoạn văn không? đổi được. => Đ/v vừa xoáy vào lđ, vừa vào v/đ làm cho bchất thú vật của bọn địa chủ hiện ra bằng h/ả với cái nhìn k/q và khinh bỉ của người phê bình ? Những từ: chuyện chó, gương chó, rước - Việc đặt các chữ : chuyện chó con, giọng chó, chất chó đều được sắp xếp cạch nhau chó má,.. cạnh nhau chính là cách thức để nhằm mục đích gì? Ng Tuân làm cho đ/v vừa xoáy sâu vào một ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra thành h/ảnh rõ ràng, lí thú. * Ghi nhớ: SGK GV chốt nội dung bài học II. Luyện tập: ? Đọc lại câu văn sau và diễn đạt ý mỗi câu Bài tập 1: Luận điểm : thành một luận điểm ngắn gọn, rõ ràng? a.1. Tránh viết dài dòng làm người nghe khó hiểu a. 2. Cần viết gọn, dễ hiểu b.1. Ng Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. b.2. Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của ? Đoạn văn trình bày luận điểm gì và sử Nguyên Hồng dụng luận cứ nào? hãy nhận xét về cách Bài tập 2: Câu chủ đề: Câu 1 sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đạon - Lđ: Tế Hanh là 1 nhà thơ tinh tế (diễn dịch) văn? - Lcứ 1: Thơ ông đã ghi được đôi mắt rất thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê. - Lcứ 2: Thơ ông đưa ta vào một tgiới rất... -> Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự tăng tiến, càng sâu, càng cao, càng tinh tế dần. Nhờ vậy mà người đọc càng thấy hứng thú tăng dần khi đọc phê bình của Hoài Thanh. ? Viết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận Bài tập3: a. Học phải kết hợp làm bài tập thì điểm sau? mới hiểu bài. Nếu chỉ học lí thuyết mà không làm bt thì mới hiểu một nửa và không vận dụng được những kthức đã học vào phục vụ cuộc sống. Nếu chỉ làm bài tập mà không thuộc lí thuyết thì không bao giờ đạt được kquả. 4. Củng cố Gv khái quát lại nội dung : cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài, làm btập 3, 4 .Soạn bài : Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm Tiết 96: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II A.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức về Tiếng việt, về văn Thuyết minh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. 3.Thái độ: HS có ý thức tự đánh giá bản thân, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. B. Chuẩn bị: 1. GV: Bài kiểm tra của hs đã chấm,định hướng chữa. 2. HS: Ghi lại đáp án của bản thân, chữa bài C. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài 1. Xác định yêu cầu của đề: ? Đề yêu cầu làm gì 2. Gợi ý: Trả lời đúng yêu cầu đề nêu ra. Câu Hướng dẫn chấm Điểm Phần I: Đọc hiểu 3 - Đoạn văn trên trích từ tác phẩm “Hịch tướng sĩ”-Tác giả: Trần Quốc a 1 Tuấn b Nghị luận 0.5 c - Liệt kê, nói quá. 1 - Tác dụng: Vừa góp phần diễn tả lòng căm thù giặc sâu sắc, vừa thể hiện ý chí quyết tâm giết giặc cao độ của vị chủ tướng TQT. 0.5 d - Nội dung đoạn văn: Lòng yêu nước căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn( đau xót trước cảnh tình của đất nước; uất ức, căm tức khi chưa trả được thù; sẵn sàng hy sinh để rửa mối nhục cho đất nước.) PhầnII Tạo lập văn bản: Đề 1 1. Yêu cầu về kĩ năng và hình thức a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn thuyết minh. Có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng nội dung thuyết minh 2. Yêu cầu về nội dung: Tùy theo mức độ diễn đạt của HS nhưng phải đáp ứng được các nội dung sau: Dàn bài thuyết minh về trò chơi dân gian (kéo co) 0,5 1. Mở bài Giới thiệu trò chơi dân gian kéo co bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ: Một trong những giá trị tinh thần quan trọng trong cuộc sống con 0,5 người chính là trò chơi văn hóa dân gian mà nổi bật là trò chơi kéo co. 2. Thân bài a. Khái quát chung 0,5 Trò chơi này đã xuất hiện từ lâu đời và trở thành một nét đẹp văn hóa không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người Việt Nam ta. Trên khắp dải đất hình chữ S này, đâu đâu con người cũng biết đến trò chơi thân quen đó. Nó xuất hiện trong các lễ hội, trong nhà trường, trong các buổi sinh hoạt văn hóa thậm chí là trò các em nhỏ thường xuyên chơi với nhau. Dù tồn tại ở thể nào hay dịp nào thì nó vẫn mang một màu sắc, một đặc điểm riêng biệt không lẫn lộn với bất cứ một trò chơi nào khác. 0,5 b. Thuyết minh chi tiết Cần chuẩn bị một sợi dây thừng đủ vững chắc, chia thành hai phần bằng nhau và đánh dấu điểm chính giữa bằng một chiếc khăn hoặc mảnh vải khác màu. Hai đội chơi đứng cách đoạn chính giữa đó một khoảng bằng nhau được kẻ vạch sẵn từ trước. Trò chơi này không giới hạn số lượng người tham gia nhưng với điều kiện thành viên của hai đội phải bằng nhau. Thành viên hai đội sau khi được sắp xếp vào vị trí thì nắm lấy sợi dây, đứng sau vạch kẻ ở tư thế sẵn sàng kéo. Người trọng tài sau khi thấy hai đội đã ổn định thì thổi một tiếng còi thật to. Tiếng còi của trọng tài vừa dứt cũng là lúc hai đội dùng hết sức của mình để kéo sợ dây về phía mình Đội nào kéo khỏe hơn để điểm đánh dấu chính giữa chạm qua vạch kẻ bên mình hoặc thành viên đứng đầu của đội còn lại vượt qua vạch kẻ của họ thì đội đó giành chiến thắng và tiếng còi của trọng tài vang lên báo hiệu hiệp đấu kết thúc. Trò chơi thường có ba hiệp, đội nào giành số hiệp thắng nhiều hơn thì thắng chung cuộc. Đối với trò chơi kéo co có nhiều đội tham gia thì đội nào giành chiến thắng sẽ được vào vòng tiếp theo và đấu với những đội mạnh hơn để tìm ra đội chiến thắng cuối cùng. c. Yêu cầu của trò chơi Các thành viên phải có sức khỏe và sự dẻo dai nhất định. Những người tham gia trò chơi này thường có sức khỏe và sức chịu đựng tốt cũng như tinh thần, ý chí kiên cường, vững vàng. d. Tác dụng của trò chơi 0.25 Trò chơi dân gian này giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe, tinh thần đồng đội đoàn kết. 0,25 Giúp chúng ta có những giây phút vui vẻ bởi những pha ngã nhào hài hước của các đội thi. Ngoài ra, nó còn giúp cho con người gần gũi với nhau hơn, từ cuộc thi chúng ta có thể giao lưu và có thêm những người bạn mới. 3. Kết bài Khái quát lại giá trị của trò chơi dân gian này - Đây là một trò chơi thú vị và vui vẻ 0.25 - Chúng ta nên giữ gìn các trò chơi gian dân như thế này. Đề 2 4 A. Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: Từ xưa đến nay, trăng luôn là nguồn đề tài vô tận, là nguồn cảm hứng mãnh liệt cho các nhà văn, nhà thơ. Đặc 0.25 biệt, đối với Hồ Chí Minh, trăng như một người bạn tâm tình, tri kỉ, luôn đồng hành cùng Người trên suốt chặng đường cứu nước gian khổ. - Khái quát giá trị: Bài thơ “Ngắm trăng” đã thể hiện tình cảm đặc biệt giữa thi nhân với trăng, thông qua đó bộc lộ phẩm chất cao đẹp của người chiến sĩ cách mạng. B. Thân bài: 1. Luận điểm 1: Nguồn gốc xuất xứ - Trích trong tập “Nhật kí trong tù” được sáng tác vào năm 1942, khi Bác đang bị giam giữ ở nhà tù Tưởng Giới Thạch, Trung Quốc. - Tập “Nhật kí trong tù” nói chung và bài thơ “Ngắm trăng” nói riêng đã thể hiện tâm hồn thi nhân cao đẹp, ý chí kiên cường của một chiến sĩ cách mạng, cùng nghệ thuật thi ca đặc sắc. 2. Luận điểm 2: Cảm nhận về nội dung * Bài thơ “Ngắm trăng” thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu trăng, và tâm hồn thi nhân lãng mạn, cao đẹp của Hồ Chí Minh - Hoàn cảnh ngắm trăng đặc biệt: “Ngục trung vô tửu diệc vô hoa” (Trong tù không rượu cũng không hoa) + Người xưa uống rượu, thưởng hoa, ngắm trăng, đối thơ, còn Bác ngắm trăng trong ngục tù, nơi ấy không có “tửu”, không có “hoa”, mà chỉ có xiềng xích và bóng tối. - Tình yêu thiên nhiên, cái “cảm” đối với vẻ đẹp của thiên nhiên: + Qua song sắt nhà tù, Bác vẫn cảm nhận được vẻ đẹp tuyệt vời của thiên nhiên, của ánh trăng. Xiềng xích nhà tù chỉ có thể trói được thân thể Bác chứ không thể ngăn được tâm hồn thi nhân bay đến với thiên nhiên rộng lớn. + Hai câu thơ 3, 4 đối nhau: Mỗi câu thơ chia làm 3, 1 bên là “nhân” (chỉ thi nhân), 1 bên là “nguyệt” (trăng), và ở giữa là song sắt nhà tù. Cấu trúc đối này đã vẽ ra hoàn cảnh thực tại (song sắt nhà tù chia rẽ người và trăng), nhưng chính từ đó, người đọc lại thấy nổi bật lên đó là sự giao thoa, sự hòa quyện giữa thi nhân với ánh trăng, với thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh, Qua đó thể hiện tình bạn tri âm tri kỉ đầy xúc động giữa nhà thơ với trăng. * Bài thơ “Ngắm trăng” còn thể hiện ý chí, nghị lực kiên cường của người chiến sĩ cách mạng. - Trong cảnh ngục tù tối tắm, Bác Hồ vẫn thể hiện được ý chí, nghị lực phi thường. phong thái ung dung, tự tại, không vướng bận vật chất. bác vẫn ngắm trăng, vẫn hòa mình vào thiên nhiên dù tay chân đang bị kìm kẹp bởi xiềng bởi xích - Hình ảnh Bác hướng về ánh trăng qua song sắt nhà tù đã cho thấy dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, Bác vẫn luôn đau đáu hướng về bầu trời tự do, về tương lai tươi sáng của đất nước. Ánh trăng ấy hay chính là ánh sáng hi vọng mãnh liệt của một người chiến sĩ cách mạng một long muốn giải phóng dân tộc. 3. Luận điểm 3: Cảm nhận về nghê thuật - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích, bộc lộ trực tiếp tâm trạng của nhận vật trữ tình. - Nghệ thuật đối được sử dụng tinh tế, thể hiện giá trị tư tưởng của bài thơ. C. Kết bài: - Cảm nhận chung: bài thơ “Ngắm trăng” đã thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn thi nhân cao đẹp cùng phong thái ung dung, tự tại và ý chí kiên cương, không chịu khuất phục trước số phận của Hồ Chí Minh. -Liên hệ: Nhà phê bình Hoài Thanh đã có nhận xét vô cùng chính xác: “Thơ Bác đầy trăng”. HĐ2: Nhận xét và đánh giá chung: 1.Ưu điểm: -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu, cách viết 1 bài văn thuyết minh, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ. 2.Nhược điểm: -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài ,viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để làm dc. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. - Gv công bố kết quả cho hs. - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả. - Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. HĐ3: Trả bài kiểm tra, phát hiện và chữa lỗi. HĐ4: Đánh giá : Gv đánh giá giờ trả bài HĐ4: Dặn dò -Về nhà ôn lại kiến thức đã học, nhớ làm hoàn chỉnh câu 2 vào vở bài tập văn. Tiết 97,98: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Cách thức xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch quy nap. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ trình bày luận điểm thuần thục hơn 3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, , tìm thêm một số đoạn văn nghị luận khác,... - HS: Soạn bài chu đáo, xây dựng đoạn văn triển khai theo luận điểm luận điểm C.Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị 3.Bài mới: Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức - HS tìm ý, lập dàn bài và xd lđiểm, I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ luận cứ, cách trình bày cho đề: Đề bài: '' Hãy viết bài báo tường để - GV kiểm ta việc chuẩn bị bài của khuyên một số bạn trong lớp cần phải HS học tập chăm chỉ hơn'' - HS chuẩn bị ở nhà theo SGK, trang 82. - Xác định kiểu bài cho dề bài trên? II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP - Đề bài yêu cầu làm sáng tỏ vấn đề * Tìm hiểu đề. gì? Cho ai? Nhằm mục đích gì? + Kiểu bài: nghị luận - Để đạt được mục đích đó, người + V/đ cần stỏ: vtrò của việc ch/chỉ trg làm bài cần đưa ra những luận điểm h/tập. nào? + Đối tượng tiếp nhận: bạn cùng lớp. + Mđ: khuyên răn bạn chăm chỉ trg - GV gọi HS đọc hệ thống luận điểm h/tập. ở SGK- nhận xét + Hình thức: báo tường. - Để làm sáng tỏ vấn đề trên ta có thể 1. Xây dựng hệ thống luận điểm dùng hệ thống luận điểm ở mục II. 1 - Để làm stỏ được v/đ trên ta không được không? Vì sao? thể sử dụng hệ thống lđ này được. Vì có nhiều lđ chưa phù hợp và phải bổ sung thêm những lđ cần thiết để bài viết mạch lạc, rõ ràng. - H/th lđ có chỗ chưa được cxác và - Hãy chỉ ra chổ chưa được và bổ hợp lí. sung sắp xếp lại cho phù hợp? - Thừa luận điểm: Lao động tốt - Thiếu một số luận điểm cần thiết. + Đất nước rất cần những người tài giỏi. + Phải chăm học mới giỏi, mới thành tài. - Luận điểm sắp xếp chưa hợp lí. a) Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh kịp với bạn bè năm châu. - Cách nêu luận điểm trên học tập b) Qta đang có nhiều tấm gương của của ai? Trong bài nào? các bạn HS p/đấu học giỏi để đ/ứng - Để viết đựoc bài văn này cần phải y/c của đ/n. có mấy lđ? Ta nên tách các lđ thành c) Muốn học giỏi, muốn thành tài thì một đ/v diễn đạt 1 ý riêng, hay gộp trước hết phải chăm chỉ học. vào một đoạn? d) Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, - Để trình bày luận điểm (e) thành chưa chăm học, làm cho thầy, cô giáo đoạn văn nghị luận bao giờ người và các bậc cha mẹ rất lo buồn. viết cũng phải sử dụng từ ngữ, câu e) Nếu bgiờ cùng chơi bời, không chịu văn để chuyển ý và liên kết n/d trong học thì sau này khó gặp niềm vui trong các đoạn với nhau. c/s. - GV gọi HS đọc các cách giới thiệu g) Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu luận điểm (e). khó học hành, để trở nên người có ích - Em có nxét gì về 3 cách giới thiệu trong c/s, và nhờ đó, tìm được niềm ở SGK? vui chân chính. - Theo em trong các câu giới thiệu 2. Trình bày luận điểm luận điểm (e), câu nào phù hợp nhất - Cần có 5 luận điểm . dùng để giới thiệu luận điểm (e)? - Cần tách thành 5 đoạn diễn đạt 5 ý riêng. - Em sẽ sắp xếp những luận cứ ở - Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn. SGK theo trình tự nào? - Tuy nhiên, do đó, thật vậy, tuy vậy,... - Bạn em muốn kết thúc đoạn văn a- Cách 1: Tốt -> chuyển đoạn, nối bằng một câu hỏi giống đoạn kất đoạn và giới thiệu được lđ mới, đơn trong văn bản ''Hịch tướng sĩ'': '' Lúc giản, dễ theo. bấy giờ.... được không?''. Theo em - C2: Chưa được: khg phải là ngnhân- nên viết câu kết ntn cho phù hợp với kquả yêu vcầu của bạn? - C3:tốt : gthiệu được lđ mới, nối được với lđ trước, tạo đc giọng điệu gần gủi, th/thiết. => HS có thể chon theo cách (1) hoặc - Có thể kết thúc đoạn văn theo cách (3). nào? b. Có thể sắp xếp như SGK hoặc: 2, 3, 1, 4 hoặc 4, 3, 2, 1; nhưng thay đổi GV gọi HS trình bày đoạn văn triển cách viết. khai luận điểm đã chuẩn bị ở nhà. c. Cách kết như vậy tạo ra giọng điệu GV cho HS khác nhận xét góp ý. tinh nghịch, làm giảm tính thuyết phục của đ/v. => Kthúc = lời khuyên ch/thành cụ thể. Có thể kth đoạn bằng câu: Đến lúc ấy, nhiều bạn trg lớp chúng ta hối hận thì đã muộn. d. Diễn dịch vì câu chốt nằm ở cuối doạn. -> Có thể thay đổi đ/v từ ddịch thành qnạp và ngược laị nhưng phải đảm bảo đc y/c: 3. Trình bày trước lớp. 4. Củng cố Gv hệ thống cách trình bày luận điểm băng một đoạn văn. 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 4 ở SGK và ở SBT BÀI 27. CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN Tiết 43: II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu: - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương tây. - Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước. 2. Kĩ năng: - Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích xác định địa điểm trên lược đồ địa bàn diến ra các cuộc khởi nghĩa lớn 3. Phẩm chất: Giáo dục cho hs hiểu được triều đại nào để cho dân chúng đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nông dân chống lại triều đại đó B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan,... C. Chuẩn bị: - GV: Lược đồ nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nông dân chống vương triều Nguyễn nữa đầu thế kỉ XI X - HS: Như dặn dò ở cuối tiết 61 D.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 15 phút? Nguyến ánh đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? 3đ lợi dung sự suy yếu cuả triều đại TS .. 1đ-Năm 1802.... 1đ-chia cả nước... 3đ-Luật Gia Long 2đ -Quân đội.. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tây sơn thất bại, nhà Nguyễn lên nắm chính quyền xoá bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn, ban hành những chính sách mới nhắm xiết chặt ách thống trị đối với nông dân, làm cho đời sống nhân dân khổ cực, nhân dân mâu thuẫn với chính quyền Nguyễn.... Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Đời sống nhân dân dưới triều ? Cuộc sống của nhân dân dưới thời nhà Nguyễn Nguyễn : như thế nào? biểu hiện? - Đời sống nhân dân hết sức khổ -Hs: Khổ cực: Thuế khoá nặng nề, dịch bệnh đói cực. kém, địa chủ cường hào cướp đoạt ruộng đất, + Thuế khoá nặng nề hạn hán lũ lụt liên tiếp diễn ra. + Hạn hán lũ lụt, dịch bệnh, đói - Gv gọi học sinh đọc phần in nghiêng. kém liên tiếp diễn ra ? Qua đoạn trích đó em có nhận xét gì về chính + Địa chủ cường hào cướp đoạt quyền phong kiến Nguyễn? ruộng đất, quan lại đục khoét -Hs: Quan lại từ trung ương -> địa phương ra sức đục khoét nhân dân.Xã hội loạn lạc, không còn kỉ cương phép nước. ? Thái độ của nhân dân đối với chính quyền phong kiến Nguyễn? - Nhân dân oán ghét căm phẫn đến tột độ. -> Họ vùng lên đấu tranh... -Hs: Oán ghét căm phẫn đến tột độ. -> đấu tranh... Hoạt động 2: Học sinh đọc nội dung SGK. GV phát phiếu học tập yêu cầu hs điền thông tin 2. Các cuộc nổi dậy : vào phiếu Lập bảng thông kê các cuộc khởi Tên Địa Lãnh Nguyê Kq và nghĩa lớn: cuộc điểm đạo n nhân ý nghĩa - Khởi nghĩa Phan Bá Vành: (1831 KN - 1837) - Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835) -Hs: Thảo luận nhóm (7 nhóm) - Khởi Nghĩa Lê văn Khôi (1833 - 1835). - Sau khi HS hoàn thành phiếu học GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bằng sơ đồ các - Khởi nghĩa cao Bá Quát (1854 - cuộc k/n. Bốn nhóm sẽ trình bày những nét nổi 1856) bật của 4 cuộc khởi nghĩa -Gv chốt lại và tường thuật trên lược đồ. Dự kiến kết quả ở phiếu Tên KN Địa bàn Lãnh đạo Nguyên nhân Kq, ý nghĩa Khởi nghĩa Miền núi Việt Thổ tù Bảo Bất bình với Tiêu biểu cho tinh Nông Văn Bắc Lạc chính sách dân tộc thần đấu tranh Vân của nhà Nguyễn của đồng bào (1833- miền núi phía Bắc 1835) chống lại chính sách dân tộc của triều Nguyễn. Khởi nghĩa Binh lính Sự bất bình của Cuộc khởi nghĩa Lê Văn Nam Kì(Gia nhân dân Gia Định bị đàn áp Khôi Định ) đối với triều Nguyễn (1833- 1835) Khởi nghĩa Hà Nội Là một Nhà Bất bình với chế đánh dấu sự chấm Cao Bá nhoyêu nước độ cai trị, thương dứt một giai đoạn Quát xót sự đói khổ của k/n của nông dân (1854- nhân dân. căn ghét miền xuôi 1856) triều nguyễn Khởi nghĩa Trà Lũ(Nam Phan Bá Định) Vành (1831 - 1837) *.Giáo viên cho hs so sánh nhận xét: ? Nêu nhận xét chung về các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa đầu thế kỉ XIX ( nguyên nhân, mục tiêu, lưc lượng tham gia, quy mô) Nhận xét chung về các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa đầu thế kỉ XIX Nguyên nhân: Mục tiêu: Lực lượng tham gia: Quy mô: Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Dự kiến sản phẩm Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Ý nghĩa Phan Ba Vành Năm 1821-1827 Trà Lũ(Nam Góp phần Định) làm lung lay triều đình nhà Nông Văn Vân Năm 1833-1835 Miền núi phía Bắc Nguyễn. Lê Văn Khôi Năm 1833-1835 Nam Kì Cao Bá Quát Năm 1854-1856 Hà Nội Nhận xét chung về các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa đầu thế kỉ XIX Nguyên nhân: Đời sống các tầng lớp nhân dân ngày càng khổ cực vì địa chủ chiếm đoạt ruộng đất, quan lại tham nhũng, tô thuế phu dịch nặng nề. Nạn đói, dịch bệnh hoành hành khắp nơi. Mục tiêu: Chống lại phong kiến nhà Nguyễn. Lực lượng tham gia: Nhiều tầng lớp nhân dân. Quy mô: Rộng khắp cả nước, từ bắc chí nam, từ miền ngược đến miền xuôi. ? Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại? Hs: Phân tán, thiếu sự lãnh đạo chung, thiếu đoàn kết -> triều đình tập trung đàn áp dã man các cuộc khởi nghĩa. 4. Củng cố, dặn dò: - Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất thời kì bấy giờ? Và trình bày diễn biến của 1 cuộc khởi nghĩa đó trên lược đồ? - Em có nhận xét chung gì về triều đình nhà Nguyễn? - GV kết luận -Bài mới: ? Tình hình văn học, nghệ thuật ? Các tác giả, tác phẩm thời kì này BÀI 28. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII - NỮA ĐẤU THẾ KỈ XIX Tiết 44: I. VĂN HỌC NGHỆ THUẬT A. Mục tiêu: -Kiến thức: Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thể loại phong phú.Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội hoạ dân gian, kiến trúc. -Kĩ năng:Rèn luyện cho hs kĩ năng miêu tả thành tựu văn hoá, quan sát phân tích trình bày suy nghĩ của mình về các tác phẩm văn học có trong bài học. -Thái độ: Giáo dục cho hs thái độ trân trọng ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu đó ,biết gìn giữ và phát huy các di sản văn hoá B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, ... C. Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh ở trong sgk. Tài liệu liên quan, giáo án. - HS: Như dặn dò ở cuối tiết 62 D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Giai đoạn cuối thế kỉ XVIII, nữa đầu thế kỉ XIX là thời kì bảo táp cảu cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc, thời kì chứng kiến sự tàn tạ của chế độ phong kiến và sự trổi dậy mạnh mẽ của dân tộc tạo nên bước chuyển biến sâu sắc trong đời sống tinh thần và văn hóa dân tộc.... 2.Triển khai bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Văn học : ?Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? - Văn học dân gian phát triển -Hs: Trả lời theo sgk. phong phú gồm nhiều thể loại. ?Kể tên một vài tác phẩm mà em biết? -Hs kể - Văn học chữ Nôm phát triển ?Văn học dân gian phản ánh nội dung gì? mạnh với nhiều tác giải, tác -Hs: Phản ánh cuộc sống lao động cảu người dân, phảm nổi tiếng. phê phán những thói hư tật xấu của xã hội phong kiến, lột trần bộ mặt tham lam.. ? Em có nhận xét gì về nền văn học dân gian thời - Phản ánh cuộc sống, xã hội, kì này? nguyện vọng của nhân dân. -Hs: Trả lời Gv: Em hãy cho biết điểm mới của nền văn học thời kì này? -Hs: Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ . Hoạt động 2: 2. Nghệ thuật: ?NT sân khấu bao gồm những thể loại nào? -Hs: Chèo, tuồng, .....mỗi vùng miền có nét riêng - Nghệ thuật sân khấu: gồm củ vùng miền đó. nhiều thể loại -> làm cho cuộc ? Em hãy cho biết nét mới của nền NT thời kì này? sống thêm vui tươi, tăng tính -Hs: Xuất hiện tranh dân gian. cộng đồng. ?Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian.. –HS: mang đậm tính dân tộc, lạc quan yêu đời, phản ánh đời sống sinh hoạt và nguyện vọng của nhân - Xuất hiện tranh dân gian dân (Đông Hồ - Bắc Ninh) ? Những thành tựu nổi bật về kiến trức và điêu khắc thời kì này? -Hs: Chùa Tây Phương, Cung điện lăng tẩm triều - Kiến trúc: có nhiều công Nguyễn, 18 pho tượng vị la hán, 9 đỉnh đồng lớn trình kiến trúc độc đáo trong cung điện Huế. GV giới thiệu về hệ thống cung điện lăng tẩm Huế, -> di sản văn hoá thế giới - Điêu khắc: NT tạc tượng đúc đồng rất tài hoa IV. Củng cố: -GV Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: ? Nền Văn học - nghệ thuật cuối thế kỉ XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX có gì đặc sắc so với trước. -GV kết luận và hướng dẫn HS làm đề cương V.Dặn dò: 1.Bài cũ: ? .Thành tựu về văn học-Nt -Làm đề cương 2.Bài mới: + Hãy nêu những thành tựu khoa học kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX + Những thành tựu khoa học kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX phản ánh điều gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_lich_su_lop_7_tuan_23_nam_hoc.docx
Giáo án liên quan