Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2020
TiÕt 36,37 : ¤N TËP v¨n häc trung ®¹i viÖt nam
I. Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức
- Giúp hs nắm được khái niệm văn học trung đại
- Các tác phẩm văn học trung đại đã học , vai trò vị trí của văn học trung đại
trong nền văn học Việt Nam
- Nắm được các giá trị của các tác phẩm.
2.Kĩ năng
- Nắm vững, phân tích nội dung, nghệ thuật truyện trung đại và tích hợp vào
phần Tiếng Việt và Tập làm văn tự sự.
3.Thái độ: Đọc, tìm hiểu và cảm thụ văn học trung đại.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách GK, giáo án, câu hỏi bài tập
HS: Đọc trước bài, xem lại các truyện đã học, tự học:
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong nội dung bài mới.
3. Bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ khái niệm về văn I: LÝ thuyÕt
học trung đại 1. Khái niệm về văn học trung đại.
Giáo viên giải thích cho hs hiểu Văn học trung đại là một cách gọi tên
mang tính qui ước, đó là một giai đoạn mà
văn học hình thành và phát triển trong
khuôn khổ của nhà nước phong kiến Việt
Nam(Văn học thời phong kiến, văn học cổ)
được xác định từ thế kỷ X (dấu mốc cho sự
ra đời của nhà nước phong kiến Việt Nam
đầu tiên) đến hết thế kỷ XIX.
? Nªu vị trí, vai trò của văn học trung đại. 2. Vị trí, vai trò của văn học trung đại.
- Có vai trò, vị trí rất quan trọng bởi đây là
mốc đầu tiên, chặng đường đầu tiên của
văn học.
- Nội dung tư tưởng của văn học trung đại
có tính chất bao trùm lên nền văn học dân
tộc.
? Nội dung ph¶n ¸nh cña văn học trung đại. 4. Nội dung văn học trung đại.
- Phản ánh khí phách hào hùng, lòng tự
hào, tự tôn dân tộc - Phản ánh lòng yêu nước, lòng căm thù
giặc, đòi quyền sống quyền làm người...
- Tố cáo chế độ phong kiến...
II. Nội dung.
Hệ thống các tác phẩm văn học trung đại đã 1.Hệ thống các tác phẩm văn học trung
được học trong chương trình Ngữ văn 9 đại đã được học trong chương trình
(tập một) theo mẫu sau: Ngữ văn 9
Hs hoạt động cặp đôi. STT Tác Tác Nội Nghệ
phẩm giả dung thuật
chính
? Xác định thể loại của Truyện Kiều, Chuyện
người con gái Nam Xương?
?Trình bày hiểu biết của em về nghệ thuật ước -Ước lệ tượng trưng là dùng từ ngữ, hình
lệ tượng trưng, tả cảnh ngụ tình? ảnh có sẵn, có tính khuôn mẫu, những
hình ảnh thiên nhiên để tả vẻ đẹp con
người.
-Tả cảnh ngụ tình là tả cảnh vật thiên
nhiên để nói tâm trạng con người.
? Kẻ tóm tắt văn bản Chuyện người con gái - Hs kể tóm tắt.
Nam Xương? Tác dụng của các yếu tố kì ảo - Chỉ ra các yếu tố kì ảo và nêu tác dụng.
trong truyện? + Tạo cho câu chuyện kết thúc có hậu.
+ Làm hoàn thiện thêm vẻ đẹp của VN.
+ Thể hiện ước mơ của nhân dân về công
Hs yếu kém chỉ làm các ý cơ bản. bằng xh.
? Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong 8 MB: Dẫn dắt vấn đè.
câu thơ cuối đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng TB: Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
Bích? trong 8 câu thơ cuối.
Hs làm trình bày. + Nỗi nhớ nhà, nhớ que hương.
Hs khác nhận xét – bổ sung. + Buồn về thân phân cô đơn, vô định
Gv nhận xét. của mình.
+ Nỗi buồn thấm vào cảnh vật: nội cỏ rầu
rầu...
+ Hai câu cuối là đỉnh cao của nghệ
thuật, không chỉ ngoại cảnh mà còn tâm
cảnh. Tất cả sẽ nhấn chìm cuộc đời nàng.
KB: Khẳng định lại vấn đề.
-Giống nhau: bị mù, bị bội hôn. ? Điểm giống và khác nhau giữa Nguyễn Đình - Khác nhau: Vân Tiên sáng mắt còn
Chiểu và nhân vật Lục Vân Tiên? Qua nhân Nguyễn Đình Chiểu mù vĩnh viễn.
vật LVT tác giả thể hiện điều gì? - Thể hiện ước mơ của tác giả muốn gửi
gắm vào nhân vật của mình hướng tới lẽ
công bầng và điều tố đẹp trong cuộc sống.
4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung bài học
5. Hướng dẫn học bài ở nhà :
- Về nhà tiếp tục ôn tập các nội dung, các bài đã học.
- Cb bài: Mưa phùn. Ngày soạn: 30/10/2020
TiÕt 38: ch¬NG tr×nh ®Þa ph¬ng phÇn v¨n
MƯA PHÙN
- §øc Ban -
I: Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:- Sự hiểu biết về các nhà văn nhà thơ địa phương ,
- Sự hiểu biết về các tác phẩm văn thơ viết về địa phương,
- Những chuyển biến của văn học địa phương sau 1975
2. Kỉ năng: - Sưu tầm tuyển chọn tài liệu viết về địa phương
II: Chuẩn bị: - Giáo viên: Các nhà văn, nhà thơ và các tác phẩm văn học địa phương
- Học sinh: Đọc và soạn bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trß Nội dung
GV hướng dẫn học sinh đọc. I. Đọc - hiểu chú thích
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả
? Nêu vài nết hiểu biết về nhà văn Đức Ban? - Đức Ban tên khai sinh là Phạm Đức
Ban- 1949 - quê Can Lộc - Hà Tĩnh.
- Là cây bút chủ lực của văn xuôi Hà
Tĩnh.
- Ông sáng tác nhiều tác phẩm với
nhiều thể loại: tiểu thuyết, truyện vừa,
truyện ngắn, ký trong đó thành công
nhất ở mảng đề tài nông thôn sau chiến
tranh.
- Ngoài ra ông còn viết truyện cho thiếu
nhi
2. Tác phẩm:
? Em có hiểu biết gì về truyện ngắn “Mưa - Là tác phẩm đạt giải khuyến khích
phùn”? cuộc thi viết truyện ngắn cho thanh
niên học sinh-sinh viên .
? Trong truyện có từ ngữ nào khó hiểu? giải 3.Từ khó:
nghĩa?
II. Đọc – hiểu văn bản
Gv hướng dẫn đọc. 1. Đọc
Gọi hs đọc. ? Truyện có kết cấu theo trình tự nào? Dựa vào 2. Kết cấu: Theo trình tự từ hiện tại
đó hãy cho biết các phần và nêu nọi dung của nhớ về quá khứ trở về thực tại và hé mở
từng phần? một dự cảm..
Nhóm hs thảo luận. - Từ đầu- “ Người con trai chợt vui vẻ”:
Đại diện nhóm trình bày – bổ sung. Cuộc gặp gỡ giưa hai nhân vật chính.
- Tiếp- “bông hoa chanh đẫm nước”.
Chuyện của hai người hơn một năm
qua
- Còn lại: Cảm giác hụt hẫng của người
con gái.
3.Tìm hiểu chi tiết.
Gv chia 3 nhóm hs thảo luận. a. Sự lựa chọn nghề nghiệp của hai bạn
? Tác giả nói tới những nhân vật nào? trẻ
? Những nhân vật đó quan tâm đến vấn đề gì? Cụ * Người con trai:
thể? - Hỏi bạn gái: “ công việc ấy thế nào?”
và “ có việc làm trên phố tử tế rồi à”.
? Người con trai đã làm gì khi người bạn gái sau vì anh quan niệm có việc làm tử tế
bao nhiêu năm xa cách trở về? mới sống được tử tế.
? Tại sao người con trai lại hỏi bạn việc làm tử - Anh ở lại làng “ với bao nhiêu là dự”
tế? định. Bản vẽ về sông Duềnh, núi Đá
? Từ quan niệm đó anh đã làm gì? quê hương.
? Khi nói tới điều đó tác giả đã nói tới chi tiết * Người con gái: Không thể nhìn ra
nào? công việc ở làng, cô quan niệm đã học
? Khác với người con trai, người con gái có quan hết 12, phải có một việc làm gì cho
niệm như thế nào về việc làm? chi tiết nào thể sang nên nói với bạn: “ chẳng lẽ ở nhà
hiện điều đó? trồng chanh”.
? Cuối cùng người con gái đã trở về quê, điều đó - Rồi cô lên phố tìm việc làm
chứng tỏ điều gì? được tác giả nhắc qua hình ảnh - Cuối cùng cô cũng trở về quê
nào? Quê hương chính là nơi nuôi sống,
? Qua đó em có nhận xét gì về cách lựa chọn nuôi mình lớn lên không gian ấy gợi
nghề nghiệp của hai bạn trẻ? Hs khá giỏi. lên một sự gần gũi: Đó là tiếng gọi “
( chưa phải ở mức độ tương phản gay gắt để rõ Đò ơi ”,
môn, rõ khoai) . b. Hình ảnh quê hương
? Từ đó em học tập được điều gì? - Sông Duyềnh, núi đá
? Trong khi đưa nhân vật vào tình huống đối lập, -> Biểu tượng của làng quê
tác giả đã chú ý đến hình ảnh thứ hai, đó là hình
ảnh nào? =>Quê hương chính là nơi nuôi sống,
nơi mình lớn lên, là nơi nương tựa cho
- Chú ý câu hỏi của bác Thoảng: sông duềnh, núi cõi tinh thần
đá còn ở làng chứ? - Hình ảnh nước sông Duềnh lên, sim trên núi đá,
chim sẽ về, hình ảnh cây chanh, hoa chanh
? Nhắc hình ảnh đó nhiều lần trong truyện có ý
nghĩa gì?
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người
? Để khắc họa được nhân vật tác giả đã sử dụng 3. Tổng kết
những yếu tố nghệ thuật nào đặc sắc? *Nghệ thuật: - Phương thức biểu đạt:
kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Miêu tả nội tâm, ngôn ngữ đa dạng:
đối thoại, độc thoại
* Ý nghĩa: Cuộc đời có nhiều con
? Ý nghĩa của văn bản? đường, mỗi thanh niên học sinh cần
biết lựa chọn một nghề nghiệp phù hợp,
nhất là trên quê hương mình.
* Củng cố, dặn dò:
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của văn bản
- Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng
Ngày soạn: 30/10/2020
TiÕt 39: TiÕng viÖt Tæng kÕt vÒ tõ vùng
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kthức về từ vựng đã học từ
6 đến 9; Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và htượng
chuyển nghĩa của từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp và viết văn
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung ôn tập
HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trỡnh bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trß Nội dung Gv chia 4 nhóm hs thảo luận I. Từ đơn và từ phức
? Thế nào là từ đơn, từ phức, cho ví dụ? 1. Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng
- Học sinh nêu ví dụ: - Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng tạo
? Từ phức gồm những loại nào? thành.
? Em hiểu như thế nào vế từ láy. * Từ láy: là từ lặp lại hoàn toàn hay một bộ phận
- Về ngữ pháp, có: + Từ láy hoàn toàn của từ đứng trước đó. Trong đó chỉ một tiếng có
+ Láy phụ âm nghĩa.
+ Láy phần vần * Từ ghép: là từ có hai tiếng trở lên trong đó mỗi
- Về ngữ nghĩa, có: + Từ láy tăng nghĩa tiếng đều có nghĩa.
+ Từ láy giảm nghĩa. - Từ ghép chính phụ:
- Từ ghép đẳng lập:
? Em hiểu như thế nào vế từ ghép. 2: Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi
? Trong các từ (SGK), từ nào là từ ghép, tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,
từ nào là từ láy? mong muốn.
- Học sinh trình bày, cả lớp theo dõi, nhận - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp
xét lánh.
? Trong các từ láy (SGK), từ nào có sự 3. - Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm dẹp,
"giảm nghĩa", từ nào có sự "tăng nghĩa" nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
so với nghĩa của yếu tố gốc. - Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt,
nhấp nhô.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, làm vào II. Thành ngữ
giấy trong. Giáo viên nhận xét. 1.- Là loại cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa
? Thành ngữ là gì? hoàn chỉnh, có tính hình tượng và tính biểu cảm
? Thành ngữ có đặc điểm gì? cao.
? Phân biệt thành ngữ với tục ngữ - Thành ngữ là một ngữ cố định, biểu thị một
- Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, có khái niệm, có giá trị tương đương với một từ và
vần, giàu hình ảnh, có nhịp điệu. Các vế được dùng như một từ sẵn có trong kho từ vựng.
đối xứng, ổn định...thể hiện những kinh Ví dụ: - Mẹ tròn con vuông: tương đương với từ
nghiệm của nhân dân. trọn vẹn hoặc tốt đẹp.
- Thành ngữ: cấu tạo là một cụm từ, sử 2.- Hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng
dụng không độc lập, có tác dụng bổ sung quan trọng đến đạo đức, tư cách con người
ý nghĩa cho thành phần câu hoặc tự mình - Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu
làm thành phần câu. trách nhiệm.
? Giải thích nghĩa của các thành ngữ, tục - Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên,
ngữ đó. với mèo thì phải đậy lại.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.( Tục - Tham lam, được cái này lại muốn thêm cái
ngữ) khác.
- Đánh trống bỏ dùi( Thành ngữ) - Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh
- Chó treo mèo đậy(tục ngữ) lừa người khác. - Được voi đòi tiên( thành ngữ) 3.- Động vât : chó cắn áo rách, mèo mù vớ cá
- Nước mắt cá sấu. rán
? Tìm những thành ngữ có yếu tố chỉ - T vật: Cưỡi ngựa xem hoa. Dây cà ra dây
động vật và yếu tố chỉ thực vật? muống.
Giáo viên chia nhóm cho học sinh lên - Một đời được mấy anh hùng
bảng trình bày theo hình thức trả lời Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi
nhanh. (Truyện Kiều - Nguyễn Du)
? Tìm những dẫn chứng về việc sử dụng - (Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương)
thành ngữ trong văn chương? - Xiết bao ăn tuyết nằm sương
- "Bọn hoạn giám thường nhờ gió bẻ Màn trời chiếu đất dặm trường gian lao.
măng, ra ngoài doạ dẫm" (Chuyện (Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
cũ.. - .Phan Đình Hổ)
- Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa
chồng (Chuyện người ..Nguyễn Dữ)
III. Nghĩa của từ
? Nghĩa của từ là gì? 1. Là nội dung mà từ biểu thị (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ...)
- Giáo viên cho học sinh xác định cách - Ví dụ 1: a đúng ( người phụ nữ có con do
hiểu đúng nhất. mình sinh ra, hoặc con nuôi nói trong quan hệ
? Phân tích ví dụ SGK. với con)
- Ví dụ 2: b đúng ( vì " rộng lượng" định nghĩa
cho từ độ lượng, phần còn lại cụ thể hoá cho từ
" rộng lượng"
IV. Từ nhiều nghĩa và h/ tượng chuyển
nghĩa của từ
1. * Từ nhiều nghĩa: Là từ có thể đảm nhiệm
? Thế nào là từ nhiều nghĩa? vai trò của nhiều nghĩa khác nhau trong từng
ngữ cảnh khác nhau.
Từ xuân: - Mùa xuân
? Phân tích ví dụ SGK. - Ngày xuân em hãy...
* Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ
nhiều nghĩ(trong đó có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển)
2. Hoa (lệ hoa) được dùng theo nghĩa chuyển
nhưng đây không phải là hiện tượng chuyển
nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mà nghĩa của
từ hoa chỉ là nghĩa lâm thời (không có trong từ
Bài tập vận dụng. Giành cho hs khá điển).
giỏi, hs yếu kém về nhà làm. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu về
chủ đề học tập có sử dụng các từ vựng
đã học)
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
- GV nêu câu hỏi giúp HS hệ thống bài học.
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương. Soạn bài : Tổng kết
từ vựng( tt) Ngày soạn: 30/10/2020
TiÕt 40: TiÕng viÖt Tæng kÕt vÒ tõ vùng ( TiÕp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:Hệ thống và nắm vững khái niệm, kiến thức về từ vựng, vận dụng khi
làm bài tập từ lớp 6 đến lớp 9 : từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và phân tích tác dụng, vai trò của từ vựng.
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, dùng từ chính xác khi viết và giao tiếp.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung ôn tập, HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
V. Từ đồng âm
1.Là những từ phát âm giống nhau nhưng
? Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt hiện nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến
tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng nhau.
âm.
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để lí 2.
giải. a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
- GV bổ sung Lá 1: nghĩa gốc
+ Giống: đều phát âm giống nhau Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
+ Khác: - Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thay b, Đường 1: đường ra trận
đổi nghĩa. Nghĩa này được hình thành trên Đường 2: như đường
cơ sở nghĩa kia theo phương thức ẩn dụ, Hai từ có cách phát âm giống nhau nhưng
hoán dụ. nghĩa không có mối quan hệ nào với nhau.
- Từ đồng âm: nghĩa hoàn toàn khác nhau, Không thể nói rằng nghĩa này được hình thành
không hề liên quan gì đến nhau. từ nghĩa kia.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 2(a,b)
SGK
? Phân biệt hiện tượng đồng âm và từ nhiều
nghĩa trong ví dụ trên.
Đường (đường ra trận) => Đi
- Đường (ngọt như đường) => ăn VI. Từ đồng nghĩa
? Thế nào là từ đồng nghĩa. - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
Giáo viên cho học sinh đọc. giống nhau.
? Chọn cách hiểu đúng trong các cách trên VD: Cho, biếu, tặng; Hi sinh, chết, từ trần ..
? - Cách hiểu đúng là (d) : Các từ đồng nghĩa với
Học sinh chọn cách hiểu đúng và giải thích nhau có thể không thể thay thế nhau được
vì sao không chọn các cách còn lại. trong nhiều trường hợp sử dụng.
? Giải thích tại sao tác giả dùng từ "xuân" - Xuân : 1 mùa trong năm - khoảng cách giữa
mà không dùng từ "tuổi". hai mùa xuân là một năm, tương ứng với tuổi
=> Chuyển nghĩa hoán dụ.
=> Thể hiện sự lạc quan của tác giả, hơn nữa
để tránh lặp từ " tuổi tác".
VII. Từ trái nghĩa:
? Thế nào là từ trái nghĩa? - Là từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một
? Nêu các cặp từ có quan hệ trái nghĩa? cơ sở chung nào đó.
? Xếp các cặp từ trái nghĩa theo hai nhóm. - Cặp từ trái nghĩa: xấu- đẹp, xa- gần, rộng-
Giáo viên:- Nhóm trái nghĩa này không kết hẹp.
hợp với từ chỉ mức độ. * Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
VD: rách ( áo, lá)
mẻ, vỡ( bát, chén)
- Lành độc ( nấm)
Hs thảo luận nhóm. ác, dữ ( tính nết, đạo đức)
* Nhóm 1: sống - chết, chẵn - lẻ, chiến tranh -
- Có khả năng kết hợp từ chỉ mức độ: rất, hoà bình, đực - cái.
hơn, quá, lắm... => Trái nghĩa lưỡng phân. Hai từ bểu hiện hai
khái niệm trái ngược nhau, loại trừ nhau.
Khẳng định cái này là phủ định cái kia.
* Nhóm 2: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu,
giàu - nghèo.
=> Trái nghĩa thang độ. Khẳng định cái này
không phủ định cái kia.
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
1. Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi
? Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ. nghĩa của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số
? Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ. từ khác
- Giáo viên cho sơ đồ học sinh quan sát rồi - Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
trình bày. của từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của
? Thế nào là trường từ vựng? từ khác ? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ VD: Động vật
ở đoạn trích ?
Thú Chim Cá
IX. Trường từ vựng
? Thế nào là trường từ vựng? 1. - Là tập hợp những từ có nét chung về
? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ nghĩa
ở đoạn trích ? - Mặt, da, gũ mỏ, mắt, đùi, đầu, tay, miệng...
- Nột chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể
người.
2. - Trường từ vựng nước : Tắm - bể
=> Làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói
=> Câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn
* Bài tập củng cố, nâng cao :. Giành cho hs khá giỏi, hs yếu kém về nhà làm.
Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu về chủ đề học tập có sử dụng các từ vựng đã học)
1. Tìm từ trái nghĩa trong 6 câu thơ đầu “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và phân tích tác
dụng của chúng?
Gợi ý: Trong 6 câu thơ đầu đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” có hai cặp từ trái
nghĩa. Tác dụng của chúng là gợi không gian bao la, mênh mông, làm cho lầu Ngưng
Bích thêm cao ngất trơ trọi, gợi cảm giác thời gian tuần hoàn khép kín như giam
hãm Thúy Kiều. Đó là :
- Non xa >< trăng gần
- Mây sớm >< đèn khuya
* Dặn dò: Về nhà cb bài : Tổng kết từ vựng (tiếp theo).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx



