Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 34+35, Tiết 173 đến 175 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 34+35, Tiết 173 đến 175 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/5/2021
Tiết:173,174. KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ CUỐI H ỌC KỲ II ( đảo tiết
kiểm tra)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA :
1. Kiến thức :
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về 3 phân môn : Sử dụng kiến thức
của văn nghị luận để viết bài văn nghị luận văn học.
2.Kĩ năng:
- Xây dựng dàn bài bài văn nghị luận văn học.
- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp, giải thích, chứng minh hợp lí.
- Viết bài văn hoàn chỉnh: bài văn nghị luận văn học.
- Tích hợp 3 phân môn.
3. Thái độ : Gíao dục lòng yêu gia đình yêu quê hương, đất nước. Độc lập làm bài.
4. Mục tiêu phát triển năng lực.
- Năng lực tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, trình bày bài, năng lực vận dụng.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA :
- Tự luận 100%.
- Cách tổ chức : Tập trung.
III.THIẾT LẬP MA TRẬN :
- Liệt kê các chuẩn kiến thức.
- Giới hạn nội dung kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Mức độ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
NLĐG cao
I. Đọc hiểu Thành phần Kiểu câu
- Ngữ liệu : biệt lập Cảm nhận
- Tiêu chí lựa chọn về nhân vật.
ngữ liệu: Tình yêu quê
hương, đất
nước.
Số câu 2Câu 2Câu 4Câu
Số điểm 2.0đ 2.0đ 4.0đ
Tỉ lệ % 20% 20% 40%
II. Tạo lập văn
bản
Tự sự Số câu Sốcâu: 1/2 Sốcâu: 1/2 1Câu
Số điểm S/điểm:3 S/điểm:3 6.0đ
Tỉ lệ % Tỷlệ :30% Tỷlệ :30% 60%
Tổng số câu 2 Câu 2 Câu Sốcâu: 1/2 Sốcâu: 1/2 5 Câu
số điểm 2.0đ 2.0đ S/điểm:3 S/điểm:3 10.0đ
Tỉ lệ 20% 20% Tỷlệ :30% Tỷlệ :30%
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ :
I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) : Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
(1) Vắng lặng đến phát sợ. (2) Cây còn lại xơ xác. (3) Đất nóng. (4) Khói đen vật vờ từng
cụm trong không trung, che đi những gì từ xa. (5) Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không?
(6) Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả trái đất vào tầm mắt. (7) Tôi đến
gần quả bom. (8) Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ dõi theo mình, tôi không sợ nữa. (9) Tôi sẽ
không đi khom. (10) Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom khi có thể cứ đàng hoàng mà bước
tới.
(Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi, Ngữ văn 9, Tập hai. NXB Giáo dục Việt
Nam, 2008, trang 117)
Câu 1. (1.0 điểm)
Xác định và gọi tên thành phần biệt lập được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. (1.0 điểm)
Xét về cấu tạo, câu (5) thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 3. (1.0 điểm)
Trình bày ngắn gọn cảm nhận của em về nhân vật “tôi” trong đoạn trích.
Câu 4. (1.0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình đối với đất
nước hiện nay (viết từ 5 đến 7 dòng).
II. LÀM VĂN (6.0 điểm)
Câu 5. Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim !
Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.
(Viễn Phương – Viếng lăng Bác )
............ Hết ...............
V. ĐÁP ÁN
PHẦN NỘI DUNG Điểm
I. ĐỌC HIỂU
- Xác định: “Chắc”
- Gọi tên: thành phần tình thái
Câu 1 1.0
- Câu đơn
- Vì đây là câu có một cụm chủ - vị
Câu 2 1.0
Học sinh có thể trình bày cảm nhận với những nội dung khác
nhau , cảm nhận phải xuất phát từ đoạn trích và phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Cần đạt các ý sau:
+ Trong hoàn cảnh chiến trường ác liệt, nhân vật “tôi” vẫn bình
tĩnh, dũng cảm, vượt qua chính mình, vượt qua hiểm nguy, hoàn
thành nhiệm vụ.
+ Nhân vật “tôi” là biểu tượng của tuổi trẻ Việt Nam thời kháng
Câu 3 chiến chống Mỹ: yêu nước, anh hùng 1.0
Học sinh cần nêu lên được những suy nghĩ của mình về trách
nhiệm đối với đất nước miễn sao suy nghĩ phù hợp với nội dung
được gợi ra từ đoạn trích và không trái với các chuẩn mực về
đạo đức, pháp luật Sau đây là một vài gợi ý:
- Thể hiện niềm tự hào, ý thức noi gương thế hệ cha anh.
- Thể hiện nỗ lực học tập, rèn luyện để trưởng thành, đóng góp
vào xây dựng và bảo vệ đất nước.
Câu 4 1.0
II. LÀM VĂN
1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề nghị 0.5 luận. Thân bài triển khai các luận điểm để giải quyết vấn đề. Kết
bài đánh giá, kết luận được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận:
Cảm nhận về đoạn thơ nêu trên đề bài.
0.5
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Học sinh có thể trình bày hệ thống các luận điểm theo nhiều
cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung sau:
2.0
a. Giới thiệu tác giả Viễn Phương, bài thơ Viếng lăng Bác và đoạn
0.5
thơ
b. Cảm nhận về đoạn thơ
* Khổ 1.
- Khổ thơ là những suy cảm của nhà thơ khi vào lăng viếng
Bác. Hình ảnh “vầng trăng”, “trời xanh” là một ẩn dụ về tầm vóc
lớn lao, vẻ đẹp tâm hồn và sự bất tử của Bác.
- Khổ thơ còn bày tỏ cảm xúc đau xót, tiếc thương của nhà thơ
về sự ra đi của Bác.
* Khổ 2.
- Niềm xúc động chân thành, dạt dào khi phải rời xa Bác.
- Ước nguyện của nhà thơ được “làm con chim hót quanh lăng Bác”,
được làm “đóa hóa tỏa hương”, được làm “cây tre trung hiếu” bên
lăng như là một khát vọng sống xứng đáng với niềm mong mỏi
của Bác.
* Nghệ thuật: Lời thơ tự nhiên, giàu hình ảnh, nhạc tính; giọng
thơ chân thành, tha thiết; các phép tu từ ẩn dụ, điệp ngữ làm gia
tăng hiệu quả biểu đạt nội dung, cảm xúc. 1.0
d. Đánh giá chung:
- Đoạn thơ là những xúc cảm chân thực của nhà thơ khi vào
viếng lăng Bác. Qua đó, thể hiện niềm tôn kính và khát vọng
sống xứng đáng với Bác. 0,5 - Đoạn thơ còn có sức lan tỏa trong tâm hồn người đọc, người
nghe bởi âm hưởng thiết tha, sâu lắng.
4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo; thể hiện được những cảm
nhận sâu sắc về vấn đề nghị luận. 0.5
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp,
ngữ nghĩa tiếng Việt. 0.5
Tiết 160, 161: HỢP ĐỒNG. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng.
2. Kĩ năng: - Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù
hợp lứa tuổi .
3. Thái độ: Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với
thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và kí kết.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ, một số mẫu hợp đồng.
- HS: Soạn bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
KIỂM TRA 15 PHÚT
Mã đề 01:
Câu 1: Đọc câu văn sau và trả lời theo câu hỏi:
Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng
tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
a) Chỉ ra thành phần biệt lập trong câu văn trên.
b) Việc sử dụng thành phần biệt lập đó có ý nghĩa gì?
Câu 2: Nêu hoàn cảnh sáng tác và chủ đề truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê
Minh Khuê.
Mã đề 02:
Câu 1: Đọc câu văn sau và trả lời theo câu hỏi:
Cũng may mà bằng mấy nét, hoạ sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người
thanh niên.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
a) Chỉ ra thành phần biệt lập trong câu văn trên. b) Việc sử dụng thành phần biệt lập đó có ý nghĩa gì?
Câu 2: Nêu hoàn cảnh sáng tác và chủ đề truyện của “Những ngôi sao xa xôi” Lê
Minh Khuê.
* Đáp án, biểu điểm :
Mã đề 01:
Câu 1: (3.0 điểm)
- Thành phần biệt lập cảm thán: Chao ôi; (1.0 đ)
- Ý nghĩa mang lại: dùng để bộc lộ tâm lí, giúp người nói giãi bày nỗi lòng của
mình - ở đây là tâm trạng vui mừng, hạnh phúc... (2.0 đ)
Câu 2: (6.0 điểm)
- Hoàn cảnh sáng tác: Truyện “Những ngôi sao xa xôi” là một trong những tác
phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê viết năm 1971, lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của dân tộc diễn ra ác liệt. (3.0 đ)
- Chủ đề: Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng
cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồ nhiên, lạc quan của
thế hệ trẻ Việt nam trong thời kì chống Mĩ. (3.0 đ)
Mã đề 02:
Câu 1: (3.0 điểm)
- Thành phần biệt lập tình thái: Cũng (may); (1.0 đ)
- Ý nghĩa mang lại: dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến - tỏ sự đánh giá tốt về điều được nói trong câu... (2.0 đ)
Câu 2: Đáp án như mã đề 01.
Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm I. Đặc điểm của hợp đồng:
hiểu đặc điểm của hợp đồng.
- GV gọi HS đọc hợp đồng mua bán - Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản
SGK (mục I). có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập
? “Hợp đồng” nghĩa là gì? (cùng nhau thể, cá nhân làm việc theo quy định của
thoả thuận về một vấn đề nào đó) pháp luật.
? Tại sao cần phải có hợp đồng? - Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ
- GV chốt: Hợp đồng là cơ sở để các thể do hai bên kí kết hợp đồng đã thoả
bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau, thuận với nhau.
có trách nhiệm thực hiện các điều khoản * Nội dung chủ yếu:
đã ghi nhằm đảm bảo cho công việc thu + Các bên tham gia kí kết hợp đồng.
được kết quả tránh thiệt hại cho các bên + Các điều khoản, nội dung thoả thuận tham gia. giữa các bên: yêu cầu, nội dung công
? Hợp đồng ghi lại những nội dung chủ việc, cách thức thực hiện hợp đồng,
yếu gì? quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.
+ Hiệu lực của hợp đồng, thời gian,
phạm vi thực hiện, bồi thường thiệt hại,
cam kết và họ tên chữ kí của người đại
diện các bên tham gia kí kết hợp đồng
* Yêu cầu:
- Nội dung:
+ Cần phải tuân theo các điều khoản của
? Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu pháp luật, phù hợp với truyền thống.
nào về nội dung và hình thức? + Phải cụ thể, rõ ràng, chính xác, chặt
? Hãy kể tên một số hợp đồng mà em chẽ.
biết? - Hình thức:
- HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung. + Từ ngữ đơn giản, dứt khoát, hiển
Ví dụ: ngôn.
- Hợp đồng kinh tế; Hợp đồng lao động; + Lời văn: ngắn gọn, dễ hiểu, đơn nghĩa.
Hợp đồng đào tạo; Hợp đồng xây dựng;
Hợp đồng cho thuê nhà; Hợp đồng II. Cách làm hợp đồng:
chuyển nhượng đất ở 1. Phần mở đầu:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm - Quốc ngữ, tiêu ngữ.
hiểu cách làm hợp đồng. - Tên hợp đồng (viết bằng chữ in hoa).
- Gọi đọc lại hợp đồng ( mục I). - Thời gian, địa điểm.
? Phần mở đầu của hợp đồng gồm - Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí
những mục nào? kết hợp đồng.
? Tên của hợp đồng được viết như thế
nào? (Viết in hoa -> nội dung sự việc 2. Phần nội dung:
được thoả thuận trong hợp đồng) - Ghi lại các điều khoản cụ thể đã được
? Phần nội dung của hợp đồng gồm thống nhất.
những mục gì? - Cam kết của các bên tham gia kí hợp
? Nhận xét cách ghi những nội dung này đồng.
trong hợp đồng? (HS nhận xét, GV kết
luận: Nội dung chất lượng, số lượng
công việc, thời gian tiến hành, trách
nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các
bên... cần được ghi chính xác, cụ thể, rõ 3. Phần kết thúc:
ràng - Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện
- GV yêu cầu HS nêu các điều khoản các bên tham gia kí kết hợp đồng.
của hợp đồng mục I (SGK). - Xác nhận bằng dấu của cơ quan 2 bên
? Phần kết thúc hợp đồng có những mục (nếu có). nào? * Lời văn của hợp đồng phải chính xác,
rõ ràng, chặt chẽ.
* Lưu ý:
- Từ ngữ trong hợp đồng phải đơn giản,
? Yêu cầu của lời văn trong hợp đồng tránh dùng những từ ngữ chung chung
như thế nào? mơ hồ, không dứt khoát hoặc dùng dấu
- GV nhắc nhở HS một số điểm cần lưu chấm lửng.
ý. - Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, đơn nghĩa.
* Củng cố: * Ghi nhớ:
? Hợp đồng là gì? Tại sao cần phải có - Hợp đồng là loại văn bản có tính chất
hợp đồng? pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về
? Nêu bố cục của một hợp đồng? yêu trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai
cầu về hình thức của hợp đồng? bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo
- HS trình bày, GV củng cố, khắc sâu thực hiện đúng những thỏa thuận đã
nội dung bài học. cam kết.
III. Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Các tình huống cần phải viết hợp đồng
là: b, c, e.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện - Tình huống a: Đề nghị.
tập. - Tình huống d. Biên bản.
? Trong các tình huống ở bài tập 1 SGK,
theo em tình huống nào phải viết hợp
đồng? Vì sao?
- HS thảo luận, trình bày, GV nhận xét,
kết luận.
* Bài tập 2: GV hướng dẫn cho HS về nhà làm.
Gợi ý:
- Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên hợp đồng (hợp đồng thuê nhà).
- Thời gian, địa điểm.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên tham gia kí kết (Bên A: chủ cho thuê; bên B:
Người thuê nhà).
- Phần nội dung:
+ Điều 1: Nội dung (ở hoặc kinh doanh?)
+ Điều 2: Trách nhiệm và nghĩa vụ bên A.
+ Điều 3: Trách nhiệm và nghĩa vụ bên B.
+ Điều 4: Phương thức thanh toán.
+ Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng. - Phần kết thúc: Họ tên, chức vụ, chữ kí của các bên tham gia kí kết hợp đồng.
* Bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập 2 ở tiết trước của học sinh.
? Các mục lớn cần có trong bản hợp đồng thuê nhà là gì? ( Nội dung)
Yêu cầu:
- Tên hợp đồng.
- Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gia kí kết hợp đồng.
- Hiện trạng của căn nhà cho thuê (địa chỉ, diện tích, trang thiết bị ).
- Các điều khoản hợp đồng (các điều và quy trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ
của bên A – người cho thuê nhà và bên B – người thuê nhà).
- Các quy định hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng viết làm mấy bản và giá trị pháp
lí của nó, thời hạn hợp đồng, cam kết và họ tên, chữ kí của chủ thể đại diện tham
gia hợp đồng.
Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện II. Luyện tập:
tập. * Bài tập 1:
? Hãy chọn cách diễn đạt phù hợp trong a. Chọn cách 1, vì nó đảm bảo tính
các cách đã cho (SGK). chính xác, chặt chẽ của văn bản hợp
- HS lựa chọn –GV nhận xét, chốt. đồng.
b. Chọn cách 2, vì nó cụ thể và chính
xác hơn.
c. Chọn cách 2, vì nó ngắn gọn, đủ ý, rõ
ràng.
d. Chọn cách 2, vì nó ràng buộc trách
- GV chia lớp thành 4 nhóm cùng làm nhiệm của bên B.
BT2. * Bài tập 2: Cần bổ sung:
- GV gọi đại diện các nhóm lần lượt - Quốc hiệu, tiêu ngữ.
trình bày. - Tên hợp đồng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Thời gian, địa điểm.
- GV nhận xét, kết luận. Hôm nay ngày... tháng... năm, chúng
- GV đọc lại 1 – 2 bản hợp đồng của tôi gồm:
nhóm làm khá, yêu cầu HS tham khảo, Bên A:
rút kinh nghiệm. Bên B:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên
thống nhất ký hợp đồng thuê xe với các
điều khoản như sau:
* Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên A đồng ý thuê của bên B một chiếc xe đạp Mini Nhật màu tím; trị giá 1 000
000 đồng.
* Điều 2: Trách nhiệm và nghĩa vụ của
bên A ( Chủ xe - Người có xe cho thuê)
+ Giao đúng đặc điểm của xe, đảm bảo
chất lượng, không bị hóc hỏng.
+ Giao xe đúng thời gian.
+ Nhận xe khi đã hết hạn cho thuê.
+ Kiểm tra xe khi nhận lại xe.
* Điều 2: Trách nhiệm và nghĩa vụ của
bên B (người thuê xe).
- Bên B được toàn quyền sử dụng xe do
bên A giao.
- Nhận xe đúng thời gian, kiểm tra xe
trước khi nhận.
- Trả xe đúng hạn, nếu trả chậm thì phải
nộp phạt số tiền gấp đôi.
- Trong thời gian 3 ngày, nếu xe bị mất
hoặc hư hại thì người thuê xe phải bồi
thường theo trị giá chiếc xe tại thời điểm
hiện hành.
+ Thanh toán đủ tiền thuê xe cho bên A
đúng hạn (khi trả xe).
* Điều 3: Phương thức thanh toán: Tiền
VN, thanh toán một lần khi giao trả xe.
- Giá cả: 10. 000đ/ ngày đêm.
* Điều 4: Hiệu lực của hợp đồng: Hợp
đồng có giá trị từ ngày tháng năm
đến hết ngày tháng năm.
Củng cố: Bố cục của hợp đồng, yêu Hợp đồng được lập thành 2 bản có giá
cầu lời văn. trị pháp lí như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
- Họ tên, chữ kí của 2 bên tham gia kí
kết hợp đồng.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm bài tập 4 ( sgk) vào vở
- Soạn bài: Tổng kết văn học nước ngoài.
Tiết 162: BỐ CỦA XI-MÔNG (trích)
(Mô-pa-xăng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Thấy được nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao
khát của em.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng nhân vật Xi- mông, một
trong ba nhân vật chính trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự
sự.
3. Thái độ:
- Có ý thức đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ, ảnh chân dung, tư liệu về nhà văn Mô-pa-xăng.
- HS: Soạn bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: ? Hãy kể tên các nhà văn của nước Pháp có tác phẩm trích học từ lớp 6
đến nay? ( HS trả lời, GV nhận xét, tổng hợp: A. Đô- đê, Mô-li-e; Gru-xô)
- GV giới thiệu bài mới.
Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và I. Đọc - hiểu chú thích:
tìm hiểu chú thích. 1. Tác giả: Guy đơ Mô-pa-xăng (1850 –
- Gọi HS đọc chú thích *SGK. 1893).
? Hãy trình bày những hiểu biết của em - Là nhà văn hiện thực nổi tiếng của
về nhà văn Mô-pa-xăng và truyện ngắn nước pháp.
“Bố của Xi-mông”? - Những truyện ngắn có nội dung cô
- GV củng cố, khắc sâu, giới thiệu ảnh đọng, sâu sắc, hình thức giản dị, trong
chân dung Mô-pa-xăng. sáng đã làm nên thành công của ông ở
- GV lưu ý HS các từ ngữ khó. thể loại này.
? Hãy tóm tắt đoạn trích? (HS tóm tắt, 2. Tác phẩm: Văn bản được trích nằm ở
GV nhận xét, hoàn chỉnh văn bản tóm phần đầu của truyện ngắn cùng tên.
tắt). II. Đọc - hiểu văn bản:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, 1. Đọc:
tìm hiểu văn bản.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc 2. Tìm hiểu chung:
hết đoạn trích – HS đọc, GV nhận xét. a. Bố cục: (Diễn biến sự việc)
? Hãy xác định bố cục của bài văn? (dựa - Phần 1: Từ đầu -> “ khóc hoài”:
vào diễn biến của truyện) Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông.
? Hãy đặt tiêu đề cho từng phần? - Phần 2: Tiếp đó -> “ một ông bố”: Xi-mông gặp bác Phi-líp.
- Phần 3: Tiếp đó -> “... rất nhanh”: Bác
Phi-líp đưa Xi-mông về nhà.
- Phần 4: Còn lại: Ngày hôm sau ở
? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện, trường.
cốt truyện? b. Cách kể chuyện: Kể theo ngôi thứ 3,
? Truyện có những nhân vật nào? Ai là theo trình tự thời gian, cốt truyện đơn
nhân vật chính? giản.
- GV bổ sung: Ngoài ra còn có những c. Nhân vật chính: 3 nhân vật: Xi-mông,
nhân vật phụ nhà văn không đặt tên: các Blăng-sốt, Phi-líp.
bạn của Xi-mông, thầy giáo. 3. Tìm hiểu chi tiết:
? Trong đoạn trích có chi tiết nào nói về
tuổi tác và dáng dấp của Xi-mông
không?
(Không, nhưng ở đoạn khác, tác giả cho a. Hoàn cảnh tội nghiệp và diễn biến
biết: “Nó độ bảy, tám tuổi. Nó hơi xanh tâm trạng của Xi-mông:
xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát, gần như - Hoàn cảnh rất tội nghiệp. Em đau đớn
vụng dại...”) tuyệt vọng vì bị mang tiếng là đứa trẻ
? Xi-mông có hoàn cảnh như thế nào? không có bố, thường bị bạn bè trêu
Vì sao em lại đau đớn? chọc, sỉ nhục.
- Nỗi đau đớn bộc lộ qua ý nghĩ và hành
động:
? Nỗi đau đớn ấy được nhà văn khắc + Tuyệt vọng, bỏ nhà ra bờ sông.
hoạ như thế nào qua ý nghĩ, tâm trạng + Định nhảy xuống sông cho chết đuối.
và cách nói năng của em trong đoạn - Nỗi đau đớn thể hiện ở những giọt
trích? nước mắt của em:
- GV bình. + “Cảm giác uể oải... sau khi khóc”.
+ “...và thấy buồn vô cùng, em lại
? Nhà văn nhiều lần kể chuyện em khóc, khóc”.
hãy tìm và liệt kê những lần đó? + “những cơn nức nở lại kéo đến”.
+ “... chẳng nhìn... em chỉ khóc hoài”.
+ “ em trả lời, mắt đẫm lệ... nghẹn
ngào”.
? Hãy tìm một số dẫn chứng trong đoạn + “... ôm lấy cổ mẹ lại và khóc”.
trích chứng minh nỗi đau đớn của Xi- - Nỗi đau đớn còn biểu hiện ở cách nói
mông còn được biểu hiện ở cách nói năng: nói không nên lời, cứ bị ngắt
năng. quãng, thể hiện bằng những dấu chấm
- HS tìm dẫn chứng chứng minh, GV lửng hoặc lặp đi lặp lại.
nhận xét, bổ sung. + “Chúng nó đánh cháu... không có bố”.
+ “Cháu.... không có bố”. ? Tâm trạng của Xi-mông khi gặp bác + “Không, mẹ ơi... không có bố”.
Phi-líp, khi em ở trường như thế nào? - Gặp bác Phi- líp, được bác an ủi, đưa
? Cảm nhận của em về hoàn cảnh, về nhà, muốn nhận bác là bố.
những khao khát, mơ ước của Xi - Vui mừng, hạnh phúc khi bác Phi-líp
mông? nhận làm bố Xi-mông.
- GV bình: Xi-mông là một đứa trẻ tội - Quát vào mặt các bạn khi ở trường ...
nghiệp, đáng thương... Tâm trạng nhân => Những khao khát, những mơ ước rất
vật thiếu nhi hiện ra qua cảnh thiên đáng thương, đáng trân trọng của em.
nhiên, hành động, cử chỉ... Tiếng khóc
nức nở triền miên, không dứt là chi tiết
được tô đậm rất phù hợp với tâm lí lứa
tuổi và cá tính của Xi-mông.
- GV củng cố, khắc sâu nội dung tiết
học.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững những nét chính về tác giả, tác phẩm, bố cục của văn bản.
- Soạn các câu hỏi còn lại của văn bản để tìm hiểu ở tiết sau, phân tích tâm trạng
của nhân vật Blăng-sốt và cảm nhận về nhân vật Phi-líp trong truyện.
================== o0o ==================
Tiết 163: BỐ CỦA XI-MÔNG (trích) (tiết 2)
(Mô-pa-xăng)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng nhân vật Blăng-sốt, và
Phi-líp trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự
sự.
3. Thái độ:
- Có ý thức đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Có lòng thương yêu bè bạn và mở rộng ra là lòng yêu thương con người.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ, ảnh chân dung, tư liệu về nhà văn Mô-pa-xăng.
- HS: Soạn bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức: Bài cũ: ? Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Xi-mông trong truyện “Bố
của Xi-mông”? (HS trả lời, GV nhận xét, củng cố và dẫn dắt vào bài mới) .
Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc, II. Đọc - hiểu văn bản: (tiếp)
tìm hiểu văn bản. (tiếp) 3. Tìm hiểu chi tiết:
b. Hoàn cảnh cần được cảm thông và
những phẩm chất tốt đẹp của chị Blăng-
? Cảm nhận của em về nhân vật Blăng- sốt:
sốt - HS trình bày, GV nhận xét, chốt. - Là cô gái một thời lầm lỡ khiến cho
Xi-mông trở thành đứa con không có
bố. Nhưng thực ra chị là người phụ nữ
đức hạnh bị lừa dối, chị từng là “một
? Bản chất của chị được nhà văn thể trong những cô gái đẹp nhất vùng”.
hiện qua hình ảnh và chi tiết nào? - Hình ảnh ngôi nhà của chị: “Một ngôi
? Hãy chứng minh chị Blăng-sốt chẳng nhà nhỏ... hết sức sạch sẽ”.
qua vì lầm lỡ mà sinh ra Xi-mông không -> Chị tuy nghèo nhưng sống đứng đắn,
có bố, chứ căn bản chị là người tốt. (HS nghiêm túc.
chứng minh, GV nhận xét, bổ sung) - Thái độ của chị đối với khách: Phi-líp
là một người lạ, chị chưa gặp bao giờ.
Phi-líp nhìn thấy chị “bỗng tắt nụ cười,
vì bác hiểu ra ngay là... ngôi nhà”.
-> dè dặt, nghiêm nghị.
- Nỗi lòng của chị khi con nói bị bạn
đánh vì không có bố: “Đôi má thiếu
? Theo em dụng ý của tác giả qua chi phụ... nước mắt lã chả tuôn rơi”. Khi
tiết nghe con hỏi Phi-líp “Bác có ... cháu
“Đôi má... ôm ngực” là gì? không?” thì chị “lặng ngắt... ôm ngực”.
-> Chị là một người có bản chất rất tốt,
là một người phụ nữ đứng đắn, thương
con và giàu lòng tự trọng.
* Tâm trạng: Từ ngượng ngùng -> đau
khổ -> quằn quại, hổ thẹn.
c. Lòng nhân hậu và tình yêu thương
con người của bác Phi-líp:
? Đặc điểm ngoại hình của nhân vật Phi- - Ngoại hình: cao lớn, râu tóc đen, quăn,
líp như thế nào? vẻ mặt nhân hậu.
- GV chốt: Chân dung bên ngoài -> Phi- - Công việc: Làm nghề rèn.
líp là một người lao động lương thiện, - Diễn biến tâm trạng: vừa phức tạp, vừa yêu nghề, giản dị... bất ngờ.
? Phân tích diễn biến tâm trạng của Phi- + Khi gặp Xi-mông: hỏi han, động viên,
líp qua các giai đoạn: Khi gặp Xi-mông; an ủi.
trên đường đưa Xi-mông về nhà; khi + Khi đưa Xi-mông về nhà: Nghĩ bụng
gặp chị Blăng-sốt; lúc đối đáp với Xi- có thể đùa cợt với chị Blăng-sốt: “Nghe
mông. đồn... nhất vùng” và “tự nhủ thầm... lần
- GV bình. nữa”.
? Em cảm nhận như thế nào về nhân vật + Khi gặp chị Blăng-sốt: ý nghĩ đó
Phi-líp? không còn, cảm thấy rụt rè, ấp úng, nể
? Hãy khái quát diễn biến tâm trạng của trọng chị, hiểu ra chị là một người tốt.
3 nhân vật chính trong đoạn trích? (Xi- + Khi đối đáp với Xi-mông: Nói nửa
mông: từ buồn tủi, tuyệt vọng đến ngạc như thật, nửa như đùa là bác vui lòng
nhiên, mừng vui, tự tin hạnh phúc tràn làm bố của em.
ngập; Blăng-sốt: từ ngượng ngập đến -> Phi líp là người tốt, nhân hậu, tử tế.
đau khổ, quằn quại, hổ thẹn; Phi-líp: từ
ngạc nhiên đến cảm thông, từ đùa cợt -> III. Tổng kết:
nghiêm túc). 1. Nghệ thuật:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng - Miêu tả sắc nét diễn biến tâm lí nhân
kết văn bản. vật thông qua ngôn ngữ, hành động.
? Giá trị nghệ thuật, nội dung của đoạn - Kết hợp tự sự với miêu tả
trích? - Tình tiết truyện bất ngờ, hợp lí.
* Củng cố: 2.Nội dung: Truyện ca ngợi tình yêu
? Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua thương, lòng nhân hậu của con người.
thái độ và hành động của lũ trẻ bạn Xi-
mông (lòng cảm thông và tình thương
yêu bạn bè, nhất là với những bạn bè có
hoàn cảnh đặc biệt,... )
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, tóm tắt cốt truyện, phân tích diễn biến tâm trạng và phát biểu cảm nghĩ
về các nhân vật trong truyện.
- Soạn bài mới: Ôn tập về truyện.
======================= o0o =========================
Tiết 164, 165: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Những đặc trưng cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt
Nam.
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ, chân dung các nhà văn có tác phẩm trích học trong
chương trình Ngữ văn lớp 9.
- HS: Ôn tập, hệ thống hoá các tác phẩm truyện Việt Nam, soạn câu hỏi ôn tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị câu hỏi ôn tập của HS.
Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt
Nam đã học trong sách Ngữ văn 9 - cả 2 tập. (Câu 1)
- Bước 1: GV kẻ bảng thống kê theo mẫu (SGK), bổ sung thêm 1 cột (đặc sắc nghệ
thuật).
- Bước 2: Gọi HS nhắc lại tên tác phẩm theo trình tự bài học trong SGK.
- Bước 3: Gọi HS trình bày nội dung đã chuẩn bị ở nhà theo yêu cầu trong bảng.
- Bước 4: GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung, làm mẫu 1-2 bài trên bảng, còn lại HS
tự hoàn chỉnh bảng thống kê vào vở.
Bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
đã học trong SGK Ngữ văn 9 ( Tập 1+2)
Năm
Tên tác
TT Tác giả sáng Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
phẩm
tác
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của - XD cốt truyện tâm lí.
ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin - Sáng tạo tình huống
đồn làng mình theo giặc, truyện truyện.
thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc, - Miêu tả tâm lí nhân vật
1 Làng Kim Lân 1948
thống nhất với lòng yêu nước và tinh tế.
tinh thần kháng chiến của người - Ngôn ngữ sinh động.
nông dân. - Cách trần thuật linh
hoạt.
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ - Xây dựng truyện
Nguyễn sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với hợp lí.
Lặng lẽ Sa
2 Thành 1970 người thanh niên làm việc một - Cách kể chuyện tự
Pa
Long mình tại trạm khí tượng trên núi nhiên.
cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi - Kết hợp tự sự, trữ những người lao động thầm lặng, tình với bình luận.
có cách sống đẹp, cống hiến sức
mình cho đất nước.
Câu chuyện éo le và cảm động về - Sáng tạo tình huống
hai cha con: ông Sáu và bé Thu bất ngờ, tự nhiên, hợp
Nguyễn trong lần ông về thăm nhà và ở lí.
Chiếc lược
3 Quang 1966 khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi - Miêu tả tâm lí, xây
ngà
Sáng tình cha con thắm thiết trong hoàn dựng tính cách nhân
cảnh chiến tranh. vật.
Qua những cảm xúc và suy ngẫm - Miêu tả tâm lí tinh
của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời tế.
Trong
trên giường bệnh, truyện thức tỉnh - Nhiều hình ảnh giàu
Nguyễn tập
ở mọi người sự trân trọng những tính biểu tượng.
4 Bến Quê Minh “Bến
giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi - Xây dựng tình
Châu Quê”
của cuộc sống, của quê hương. huống, trần thuật theo
(1985)
dòng tâm trạng nhân
vật.
Cuộc sống, chiến đấu của ba cô - Cách kể chuyện tự
gái TNXP trên một cao điểm ở nhiên.
tuyến đường Trường Sơn trong - Ngôn ngữ sinh
những năm chiến tranh chống Mĩ động, trẻ trung.
Những
Lê Minh cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm - Nghệ thuật miêu tả
5 ngôi sao 1971
Khuê hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tâm lí nhân vật.
xa xôi
tinh thần dũng cảm, cuộc sống
hiến đấu đầy gian khổ, hi sinh
nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của
họ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phản ánh của các tác phẩm
truyện đã thống kê. (Câu 2, 3)
Yêu cầu:
- Có 5 truyện ngắnViệt Nam từ sau 1945 được học trong chương trình văn học lớp
9.
+ Thời kỳ chống Pháp: Làng (Kim Lân)
+ Thời kỳ kháng chiến chống Mĩ: “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng); “Lặng
lẽ Sa Pa” (Nguyễn Thành Long); “Những ngôi sao xã xôi” ( Lê Minh Châu)
+ Từ sau 1975: “Bến quê” ( Nguyễn Minh Châu).
- Các tác phẩm trên đã phán ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống
xã hội và con người Việt Nam với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kỳ
lịch sử có nhiều biến cố lớn lao, từ sau Cách mạng Tháng 8/1945, chủ yếu là trong
hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- Hình ảnh con người VN thuộc nhiều thế hệ trong hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ đã được thể hiện sinh động qua một số nhân vật: Ông Hai (Làng); anh thanh niên (Lặng lẽ Sa Pa); ông Sáu và bé Thu (Chiếc lược ngà); 3 cô
gái TNXP (Những ngôi sao xa xôi).
- Những nét tính cách chung của họ: yêu quê hương, đất nước, trung thực, dũng
cảm hồn nhiên, yêu đời, khiêm tốn, giản dị, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh cho độc lập
và tự do đất nước.
- Những nét nổi bật về tính cách và phẩm chất ở mỗi nhân vật:
+ Ông Hai: Tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và
tinh thần kháng chiến.
+ Anh thanh niên: Yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, một mình trên
núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với
mọi người.
+ Bé thu: Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha.
+ Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của
chiến tranh.
+ Ba cô gái TNXP: Tinh thần dũng cảm, không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết
sức nguy hiểm, tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu
ác liệt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà mình ấn tượng
nhất. (Câu 4)
- HS tự do phát biểu cảm nghĩ của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung, khuyến khích, biểu dương những HS có cảm
nghĩ thực sự sâu sắc.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS nhận xét NT trần thuật ở các truyện trên. (Câu 5)
Yêu cầu:
* Phương thức trần thuật:
- Ngôi thứ nhất (Nhân vật xưng “tôi” kể chuyện): Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang
Sáng); Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
- Ngôi thứ ba (trần thụât chủ yếu theo cái nhìn và giọng điệu của 1 nhân vật,
thường là chính: 3 truyện còn lại).
* Tác dụng:
- Nhân vật xưng “tôi”: Người kể có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, cảm tưởng
của mình (dễ dàng bộc lộ cảm xúc) -> Tạo điều kiện cho tác giả tập trung miêu tả
thế giới nội tâm nhân vật. Câu chuyện trở nên chân thực hơn, gần gũi hơn qua cái
nhìn và giọng điệu của chính người chứng kiến câu chuyện.
- Ngôi thứ 3 (người kể giấu mặt): Tác giả dễ dàng chuyển điểm nhìn, lời kể tự do
linh hoạt (người kể tự do kể mọi chuyện). Không gian truyện mở rộng hơn, tính
khách quan của hiện thực dường như được tăng cường hơn.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS nhận xét nghệ thuật xây dựng tình huống truyện.
(Câu 6)
Yêu cầu: Những truyện tác giả sáng tạo được tình huống đặc sắc: - Làng (Kim Lân) ; Bến quê (Nguyễn Minh Châu) ; Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang
Sáng); Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).
* GV yêu cầu HS nhắc lại tình huống của các truyện trên, củng cố, khắc sâu tác
dụng....
- GV khái quát lại toàn bộ nội dung ôn tập.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Hoàn chỉnh bảng thống kê, nắm chắc nội dung kiến thức phần truyện để chuẩn bị
cho kiểm tra.
- Soạn bài: Tổng kết văn học nước ngoài.
============== o0o =============
Tiết 166: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài.
- Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có cùng đề tài.
3. Thái độ:
- Có ý thức hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong 4
năm THCS.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng hệ thống hoá.
- HS: Lập bảng thống kê các tác phẩm (đoạn trích) thuộc phần văn học nước ngoài
đã học trong 4 năm ở cấp THCS, trả lời câu hỏi SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh (bảng hệ thống hoá, trả lời các
câu hỏi bài tổng kết)
Bài mới: GV giới thiệu mục tiêu của tiết tổng kết.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hệ thống các tác phẩm văn học nước ngoài đã học
từ lớp 6 -> lớp 9. (Câu 1)
- GV dùng bảng phụ đã kẻ bảng thống kê các tác phẩm (đoạn trích) theo mẫu ở
SGK.
- GV gọi học sinh lần lượt lên bảng điền vào các cột trong bảng theo yêu cầu.
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh bảng thống kê (GV giới thiệu bảng thống kê
hoàn chỉnh ở bảng phụ đã chuẩn bị sẵn) – gọi HS đọc lại bảng thống kê 1 – 2 lần,
GV củng cố, khắc sâu.
BẢNG HỆ THỐNG CÁC TÁC PHẨM
VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI ĐÃ HỌC TỪ LỚP 6 -> LỚP 9.
TT Tên tác phẩm (đoạn
Tác giả Nước, Châu Thế kỉ Thể loại Lớp
trích)
Buổi học cuối cùng An-phông-xơ Pháp (Âu) XIX Truyện ngắn 6
1
Đô-đê
Lòng yêu nước I-li-a Ê-ren- Nga (Âu) XX Bút kí chính 6
2
bua luận
Xa ngắm thác núi Lí Bạch Trung Quốc VIII Thơ (thất 7
3 Lư (Vọng Lư sơn (Á) ngôn bát cú
bộc bố) Đường luật)
Cảm nghĩ trong Lí Bạch Trung Quốc VIII Thơ (Ngũ 7
4 đêm thanh tĩnh (Á) ngôn tứ tuyệt
Đường luật)
Ngẫu nhiên viết Hạ Tri Chương Trung Quốc VII - Thơ (thất 7
nhân buổi mới về (Á) VIII ngôn tứ tuyệt
5
quê ( Hồi hương Đường luật)
ngẫu thư)
Bài ca nhà tranh bị Đỗ Phủ Trung Quốc VIII Thơ (thất 7
gió thu phá (Mao ốc (Á) ngôn trường
6
vị thu phong sở phá thiên)
ca)
Cô bé bán diêm H. An-đéc-xen Đan Mạch XIX Truyện ngắn 8
7
(Âu)
Đánh nhau với cối M. Xéc-van-tét Tây Ban XVI Tiểu thuyết 8
xay gió trích Nha (Âu) –
8
“Truyện hiệp sĩ XVII
Đôn-ki-hô-tê”
9 Chiếc lá cuối cùng 0. Hen- ri Mĩ (Mĩ) XIX Truyện ngắn 8
Hai cây phong T. Ai-ma-tốp Nga (Cư-rơ- XX Truyện ngắn 8
10 (trích “Người thầy gư-xtan) -
đầu tiên” âu
Đi bộ ngao du (Ê- G. Ru-xô Pháp (Âu) XVIII Nghị luận 8
11 min hay Về giáo XH
dục)
Ông Giuốc-đanh Mô - li – e Pháp (Âu) XVII Hài kịch - 8
mặc lễ phục – kịch nói
12
(Trưởng giả học XVIII
làm sang)
Cố hương Lỗ Tấn Trung Quốc XX Truyện ngắn 9
13
(Á)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_3435_tiet_173_den_175_nam_ho.docx



