Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 30, Tiết 143 đến 147 - Năm học 2020-2021

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 30, Tiết 143 đến 147 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 143,144: ÔN TẬP VỀ THƠ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ Văn 9 và các lớp dưới. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 3. Thái độ: Có ý thức hệ thống kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Ôn tập, soạn câu hỏi ôn tập và đọc lại các bài thơ Việt Nam từ sau Cách mạng Tháng 8 - 1945. C. Các hoạt động dạy học:  Ổn định tổ chức:  Bài cũ: GV kiểm tra việc soạn bài của học sinh.  Bài mới: GV giới thiệu bài.  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê. Câu 1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học trong SGK Ngữ văn lớp 9. - GV kẻ bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học trong SGK Ngữ văn 9 (cả 2 tập) theo mẫu trong SGK. - Gọi HS nhắc tên các bài thơ (theo trình tự SGK) và các nội dung đã chuẩn bị ở nhà theo yêu cầu trong bảng. - GV nhận xét phần trình bày của HS, sửa chữa, bổ sung (nếu còn sai sót) - GV hướng dẫn HS về nhà tự ghi phần tóm tắt nội dung, nghệ thuật (dựa vào phần ghi nhớ và tổng kết trong từng tiết học). Năm Tên bài Thể TT Tác giả sáng Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật thơ thơ tác Bài thơ ngợi ca tình cảm - Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm đồng chí cao đẹp giữa chất dân gian. Chính Tự những người chiến sĩ - Bút pháp tả thực kết hợp với 1 Đồng chí 1948 Hữu do trong thời kì đầu kháng lãng mạn một cách hài hòa, tạo chiến chống thực dân nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý Pháp gian khổ. nghĩa biểu tượng. Phạm Bài thơ ca ngợi người - Chi tiết độc đáo, có tính chất Tự 2 Bài thơ Tiến 1969 chiến sĩ lái xe Trường phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện do về tiểu Duật Sơn dũng cảm, hiên thực. đội xe ngang, tràn đầy niềm - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, không tin chiến thắng trong nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng kính thời kì chống Mĩ xâm điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh lược. nghịch. Bài thơ thể hiện - Sử dụng bút pháp lãng mạn với nguồn cảm hứng lãng các biện pháp nghệ thuật đối lập, Đoàn mạn ngợi ca biển cả so sánh, nhân hóa, phóng đại. Huy 7 lớn lao, giàu đẹp, ngợi - Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình 3 1958 thuyền Cận chữ ca nhiệt tình lao động ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng. đánh cá vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. Từ những kỉ niệm tuổi - Thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng thơ ấm áp tình bà điệu cảm xúc hồi tưởng và suy Bếp lửa 7 và cháu, nhà thơ cho ta ngẫm. Bằng hiểu thêm về những - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ 4 1963 8 Việt người bà, những thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên chữ người mẹ, về nhân tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. dân nghĩa tình. - Kết hợp miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm. Bài thơ ngợi ca tình - Sáng tạo trong kết cấu nghệ cảm thiết tha và cao thuật, tạo nên sự lặp lại giống như Chủ Khúc hát Nguyễn đẹp của bà mẹ Tà-ôi những giai điệu của lời ru, âm yếu dành cho con, cho quê hưởng của lời ru. 5 Khoa 1971 ru.... 8 hương, đất nước trong - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại. Điềm lưng mẹ chữ cuộc kháng chiến - Liên tưởng độc đáo, diễn đạt chống Mĩ cứu nước. bằng những hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng. Ánh trăng khắc họa - Kết hợp giữa tự sự và trữ tình. Ánh NguyÔn 5 một khía cạnh trong - Sáng tạo nên hình ảnh thơ có 6 trăng 1978 vẻ đẹp của người lính nhiều tầng ý nghĩa. Duy ch÷ sâu nặng nghĩa tình, - Nghệ thuật đối lập, nhân hoá, thủy chung, sau trước. dùng nhiều hình ảnh so sánh Đề cao, ca ngợi tình - Thể thơ tự do, thể hiện cảm xúc mẫu tử thiêng liêng và linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều Chế Tự khẳng định ý nghĩa mức độ. 7 Lan 1962 của lời hát ru đối với - Sáng tạo hình ảnh biểu tượng. Con cò do Viên cuộc đời mỗi con - Xây dựng những hình ảnh thơ người. dựa trên những liên tưởng, tưởng tượng độc đáo. Bài thơ thể hiện - Thể thơ 5 chữ nhẹ nhàng, tha những rung cảm tinh thiết, gần với dân ca. Thanh 5 tế của nhà thơ trước - Kết hợp hình ảnh tự nhiên, giản 8 1980 Hải chữ vẻ đẹp của mùa xuân dị với những hình ảnh giàu ý thiên nhiên, đất nước nghĩa biểu trưng, khái quát. và khát vọng được Mùa cống hiến cho đất - Ngôn ngữ thơ giản dị, trong xuân nho nước cho cuộc đời. sáng, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc nhỏ với các ẩn dụ, điệp từ, điệp ngữ, Lòng thành kính và - Giọng điệu vừa trang nghiêm, niềm xúc động sâu sắc sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót tự của nhà thơ đối với hào. Viếng 7 và Viễn Bác Hồ trong một lần - Thể thơ 8 chữ, có đôi chỗ biến 9 lăng Bác 1976 8 từ miền Nam ra viếng thể. Ngôn ngữ bình dị, cô đúc. Phương chữ lăng Bác. - Hình ảnh thơ có nhiều sáng tạo, kết hợp hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng có ý nghĩa khái quát và có giá trị biểu cảm cao. Bài thơ thể hiện - Khắc họa được hình ảnh thơ những cảm nhận tinh đẹp, gợi cảm, đặc sắc. Hữu 5 tế của nhà thơ trước - Sáng tạo trong việc sử dụng từ 10 1977 Thỉnh chữ vẻ đẹp của thiên nhiên ngữ giàu sức gợi; phép nhân hóa; Sang thu trong khoảnh khắc phép ẩn dụ giao mùa. Bài thơ thể hiện tình - Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự yêu thương thắm thiết nhiên. của cha mẹ dành cho - Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình, Y Tự con cái; tình yêu, thiết tha, trìu mến. 11 1980 Nói với Phương do niềm tự hào về quê - Xây dựng những hình ảnh thơ con hương, đất nước. vừa cụ thể, vừa mang tính khái quát, mộc mạc mà vẫn giàu sức gợi cảm và giàu chất thơ.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bài thơ VN đã học theo từng giai đoạn. C©u 2: S¾p xÕp c¸c bµi th¬ VN ®· häc theo tõng giai ®o¹n vµ nhËn xÐt vÒ néi dung. - HS tự sắp xếp, trình bày, GV nhận xét, chốt. Yêu cầu: - Giai đoạn: 1945 - 1954: Đồng Chí (1948) - Giai đoạn: 1955 - 1964: Đoàn thuyền.... (1958); Bếp lửa (1963); Con cò (1962). - Giai đoạn: 1965 - 1975: Bài thơ... không kính (1969); Khúc hát ru...lưng mẹ (1971). - Giai đoạn sau 1975: Ánh trăng (1978); Viếng Lăng Bác (1976); Sang thu (1977); Mùa xuân nho nhỏ (1980); Nói với con (1980). * Các tác phẩm thơ kể trên đã tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt thời kỳ lịch sử từ sau Cách mạng Tháng 8 - 1945, qua nhiều giai đoạn: + Đất nước và con người Việt Nam trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. - Điều chủ yếu mà các tác phẩm thơ đã thể hiện chính là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của người VN trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều thay đổi sâu sắc: + Tình yêu nước, tình quê hương. + Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ. + Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: Tình mẹ con, bà cháu... trong sự thống nhất với những tình cảm chung, rộng lớn. (HS lấy dẫn chứng chứng minh, GV nhận xét, bổ sung).  Hoạt động 3: Nhận xét những điểm chung và nét riêng trong 3 bài thơ về tình mẹ con. Câu 3: Nhận xét về những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong 3 bài thơ: Khúc hát ru lưng mẹ, Con cò, Mây và sóng. - HS thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm lần lượt trình bày – lớp theo dõi, nhận xét – GV nhận xét, kết luận. Yêu cầu: * Điểm chung: - Đều đề cập đến tình mẹ con, đều ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. - Cách thể hiện: Đều dùng điệu ru, lời ru của người mẹ hoặc lời của em bé nói với mẹ. * Nét riêng: Nội dung tình cảm, cảm xúc ở mỗi bài mang nét riêng biệt: - “Khúc hát... lưng mẹ”: thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà-ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ. - “Con cò”: khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru. - “Mây và sóng”: hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ.  Hoạt động 4: Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong 3 bài thơ đã học. Câu 4: Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội của họ trong 3 bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về không kính, Ánh trăng. Yêu cầu: * Điểm chung: Đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn. * Nét riêng: - HS trình bày, GV nhận xét, chốt trên bảng phụ (đã chuẩn bị).  Hoạt động 5: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ. Câu 5: Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh trong các bài thơ. - “Đoàn thuyền...”: Dùng bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng so sánh mới mẻ, độc đáo (Mặt trời... hòn lửa, Sóng cài then.... sập cửa, thuyền lái gió ). - “Ánh trăng”: Nhiều hình ảnh, chi tiết thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh. - “Mùa xuân nho nhỏ” Hình ảnh đẹp, giản dị, kết hợp những hình ảnh tự nhiên, giản dị từ thiên nhiên với những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, khái quát. - “Con cò”: vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao, thiên về ý nghĩa biểu tượng mà vẫn gần gũi quen thuộc có khả năng hàm chứa những ý nghĩa mới và có giá trị biểu cảm. - GV củng cố, khắc sâu nội dung bài học. D. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập, lập dàn ý cho đề bài phân tích một đoạn thơ, bài thơ đã học. - Soạn bài mới: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG Tiết 145,146: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2. Kĩ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức hệ thống hoá chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS. B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGV, Sách tham khảo Ngữ văn 9, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu. C. Các hoạt động dạy học:  Ổn định tổ chức:  Bài cũ: Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.  Bài mới: GV giới thiệu mục tiêu của tiết tổng kết văn bản nhật dụng. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt  Hoạt động 1: Hướng dẫn HSôn tập I. Khái niệm văn bản nhật dụng: khái niệm văn bản nhật dụng. - Gọi HS đọc thầm phần I ở SGK. - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận, trả lời. ? Thế nào là văn bản nhật dụng? Văn bản - Khái niệm văn bản nhật dụng nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không phải là khái niệm thể loại, không? cũng không phải chỉ kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài ? Văn bản nhật dụng có những đặc điểm và tính cập nhật của nội dung văn chủ yếu nào? bản mà thôi. ? Em hiểu “cập nhật” có nghĩa là gì? * Đặc điểm: Những văn bản đã học có phải chỉ có tính - Tính cập nhật: kịp thời, đáp ứng thời sự trước mắt hay không? yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hằng - HS trình bày, GV nhận xét, chốt: Cập ngày, cuộc sống hiện tại. nhật là gắn với cuộc sống bức thiết hằng - Văn bản nhật dụng có thể sử dụng ngày, song tính bức thiết phải gắn với mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái - Giá trị văn chương là một yêu cầu thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu quan trọng chứ không phải yêu cầu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. (tiêu cao nhất. chuẩn). ? Tính cập nhật thể hiện ở những phương diện nào? (thể hiện rõ nhất ở chức năng và đề tài) ? Học văn bản nhật dụng để làm gì? (Để mở rộng hiểu biết toàn diện, hoà nhập với cuộc sống XH ) II. Nội dung các văn bản nhật  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập dụng đã học: nội dung các văn bản nhật dụng đã học. - Yêu cầu của văn bản nhật dụng là ? Yêu cầu của văn bản nhật dụng là gì? phải gắn chắc với thực tiễn, phải cập ? Các văn bản nhật dụng trong chương nhật. trình Ngữ văn THCS viết về vấn đề gì? - Các văn bản đều viết về những vấn ? Hãy hệ thống hoá nội dung các văn bản đề xã hội có ý nghĩa lâu dài hơn là nhật dụng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (kể cả chỉ có tính chất nhất thời. bài đọc thêm)? - GV yêu cầu HS lập bảng thống kê các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn THCS. - GV gọi HS lần lượt trình bày bảng hệ thống (đã chuẩn bị ở nhà), GV nhận xét, bổ sung, giới thiệu bảng hệ thống hoàn chỉnh trên bảng phụ (đã chuẩn bị). Bảng thống kê các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn THCS TT Lớp Tên văn bản Nội dung (đề tài, chủ đề) 1 Cầu Long Biên – chứng Di tích lịch sử 6 nhân lịch sử 2 Động Phong Nha Danh lam thắng cảnh 3 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Quan hệ giữa thiên nhiên và con người 4 Cổng trường mở ra Giáo dục, về vai trò của người phụ nữ, 5 7 Mẹ tôi về nhà trường, gia đình, trẻ em. 6 Cuộc chia tay của những con búp bê 7 Ca Huế trên sông Hương Văn hoá 8 Thông tin về ngày Trái đất Môi trường 8 năm 2000 9 Ôn dịch, thuốc lá Tệ nạn ma tuý, thuốc lá 10 Bài toán dân số Dân số và tương lai loài người 11 Tuyên bố của trẻ em Quyền sống của con người 12 9 Đấu tranh cho một thế giới Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh hoà bình 13 Phong cách Hồ Chí Minh Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc ? Các tiêu chuẩn cần phải đạt của văn bản - Tất cả các văn bản trên đều đảm bảo được nhật dụng là gì? (HS nhắc lại). các tiêu chuẩn: vừa có tính cập nhật vừa có ? Hãy chứng minh: Những đề tài, chủ đề tính lâu dài, bởi đó là những vấn đề thường của các văn bản nhật dụng đã học đã đảm xuyên được báo, đài... đề cập, là nội dung bảo được các tiêu chuẩn ấy? chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của - GV chốt: Ngoài những văn bản chính Đảng và Nhà nước, của nhiều thông báo, thức còn có một số văn bản đọc thêm: công bố của các tổ chức quốc tế. - “Trường học” (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi) – (lớp 7). - Bản thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh thiếu niên Hà Nội. (lớp 8). - Bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của một nhà tỉ phú Mĩ. (lớp 8) * Củng cố: GV củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. D. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc lại nội dung bài ôn tập. - Tìm hiểu hình thức của văn bản nhật dụng và phương pháp học văn học nhật dụng Tiết 134: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết một số từ ngữ địa phương để làm phong phú thêm vốn từ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết từ địa phương, tìm từ toàn dân tương ứng. 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, sử dụng từ điạ phương đúng lúc, đúng nơi. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của cả lớp. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ Trong Tiếng Việt, từ địa phương chiếm một số lượng lớn. Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu một số từ địa phương để làm phong phú vốn từ của mình. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU VỀ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG * Hướng dẫn làm bài tập 1. 1. Bài tập 1: Nhắc lại khái niệm từ địa phuơng ? - Hs : là từ được dùng trong một vùng Địa phương Toàn dân miền. a.Thẹo Sẹo - GV cho hs thảo luận 4 nhóm làm Ba Bố BT1 ở SGK. Lặp bặp Lắp bắp - Các nhóm thảo luận vào phiếu học b. Ba – má Bố - mẹ tập Kêu – đâm Gọi - trở thành - GV nhận xét kết quả học tập các tổ. Đũa bếp Đũa cả Trổng – vô Trống không - vào c. Ba – lui cui Bố - lúi cúi Nắp - nhắm Vung – cho là * Hướng dẫn làm bài tập 2. Giùm - trổng Giúp - trống - GV gọi hs làm BT2. không ? Trong 2 câu a, b từ “kêu ” nào là từ 2. Bài tập 2: toàn dân? Từ nào là từ địa phương ? a. Kêu: Toàn dân, thay “nói to”. Giải thích ? b. Kêu: từ địa phương, thay “gọi”. - Hs : a. Kêu : Toàn dân, thay “nói 3. Bài tập 3: to”. Địa phương Toàn dân b. Kêu : từ địa phương, thay Trái Quả “gọi”. Chi Gì * Hướng dẫn làm bài tập 3. Kêu Gọi Gv gọi hs lên bảng làm BT3 Trống hổng Trống huếch Hs : Làm Trống hảng Trống hoác Cả lớp chữa bài tập 4. Bài tập 5: * Hướng dẫn làm bài tập 5. - Không nên để bé Thu dùng từ toàn ? Theo em, có nên để bé Thu dùng từ dân, vì bé Thu chưa giao tiếp rộng rãi ở toàn dân không ? Vì sao ? bên ngoài. - Hs : không, vì bé Thu còn nhỏ chưa - Để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc có cơ hội tiếp xúc bên ngoài nhiều. được diễn ra ? Vì sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương ? - Hs : tạo sắc thái riêng của vùng Nam bộ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Trong các tác phẩm văn học, từ địa phương có vai trò gì ? - Gv lưu ý : Sử dụng từ địa phương, đúng lúc, đúng nơi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_30_tiet_143_den_147_nam_hoc.docx
Giáo án liên quan