Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 23, Tiết 108 đến 111 - Năm học 2020-2021

docx12 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 23, Tiết 108 đến 111 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 2/ 2021. Tiết 108 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (tiếp) (Nguyễn Đình Thi) A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được vai trò và sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người, nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục hs lòng say mê yêu thích văn học. 4. Tích hợp TGĐĐHCM: Liên hệ với quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nội dung thể hiện và phản ánh của văn nghệ là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GTB Ở tiết trước, chúng ta đã biết nội dung phản ánh của văn nghệ. Vậy vai trò của văn nghệ là gì và sức mạnh của nó ra sao? Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. * Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của văn II. Đọc- hiểu văn bản: nghệ. b. Sự cần thiết của văn nghệ đối với ? Tác giả đã phân tích như thế nào về đời sống con người: vai trò của văn nghệ trong đời sống con người ? - Văn nghệ giúp ta sống đầy đủ hơn, - Hs : Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phong phú hơn. phú hơn. ? Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống bên ngoài - Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con thì tiếng nói văn nghệ có tác dụng gì ? người với cuộc đời, với sự sống. - Hs : Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con người với cuộc đời, với sự sống. ? Với người lao động thì văn nghệ có tác dụng gì ? - Văn nghệ làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ thường ngày, biết sống, biết vươn tới ước mơ. - Hs : Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ thường ngày, biết sống, biết vươn tới ước mơ. - GV: Thử tưởng tượng một ngày không có tiếng hát, không có phim ảnh, không có sách báo thì cuộc sống sẽ tẻ nhạt như thế nào. - Con đường văn nghệ đến với người ? Văn nghệ đến với người tiếp nhận tiếp nhận: Bằng nội dung tư tưởng bằng con đường nào ? sâu lắng thấm vào chiều sâu (Tình - Hs : Bằng nội dung tư tưởng sâu cảm) →Tự điều chỉnh hành vi. lắng thấm vào chiều sâu . ? Với con đường ấy giúp ích gì cho người tiếp nhận ? - Hs : Tự điều chỉnh hành vi. → Văn nghệ có vai trò to lớn không ? Qua phân tích, em rút ra kết luận gì thể thiếu trong đời sống con người. ? - Hs : Văn nghệ có vai trò to lớn c. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ: không thể thiếu trong đời sống con người. * Hướng dẫn tìm hiểu sức mạnh của - Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, văn nghệ. mở rộng khả năng của tâm hồn con - Hs thảo luận nhóm: Phân tích sức người. mạnh của văn nghệ ? - Văn nghệ giải phóng con người khỏi - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, biên giới của chính minh, giúp con nhận xét, bổ sung. người tự xây dựng, tự hoàn thiện - GV chốt ý. mình. ? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả - Văn nghệ xây dựng đời sống tâm năng tâm hồn của con người ? hồn cho XH. - Hs : Giúp ta biết rung động trước cái đẹp, biết thông cảm trước người khác, biết chia sẽ với cuộc đời. ? Vì sao nói văn nghệ giúp con người tự hoàn thiện mình ? - Hs : Con người soi mình vào tác phẩm, đối chiếu bản thân với nhân vật để tự sửa chữa khắc phục bản thân. - GV : Như vậy, văn nghệ có sức mạnh thật lớn lao . Từ việc tác động đến tư tưởng con người, văn nghệ góp phần xây dựng dời sống tâm hồn, làm cho XH phong phú hơn, trong sáng hơn. TH: Liên hệ với quan điểm về văn học, nghệ thuật của Bác. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật III. Tổng kết: nghị luận của tác phẩm ? 1. Nghệ thuật : - Hs: Lập luận chặt chẽ, giàu hình - Lập luận chặt chẽ. ảnh. - Giàu hình ảnh, cảm xúc. ? Qua văn bản này tác giả muốn gửi - Giọng văn say sưa. đến chúng ta điều gì ?(Chăm đọc 2. Nội dung : sách...) - Gọi hs trả lời. 4. Củng cố, dÆn dß: - Nắm nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Phân tích được các luận điểm của văn bản. - Làm tiếp bài luyện tập. - Soạn “Các thành phần biệt lập”. Tiết 109 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được công dụng, đặc điểm của thành phàn biệt lập tình thái, cảm thán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phàn cảm thán, tình thái và sử dụng câu có 2 thành phần đó. 3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Khởi ngữ là gì ? Đặt câu có khởi ngữ ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trong câu, ngoài chủ ngữ và vị ngữ còn có những thành phần biệt lập. Vậy thành phần biệt lập là gì ? Có những thành phần biệt lập nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu thành phần tình thái. - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. I. Thành phần tình thái: - Hs : Đọc 1. Ví dụ : ? Từ in đậm ở ví dụ a, b thể hiện nhận định gì của người nói ? 2. Nhận xét : - Hs : Độ tin cậy. a. Chắc : Sự tin cậy khá cao. ? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp sự việc của câu có thay đổi không ? -> Thể hiện nhận định của người Vì sao ? nói. - Hs : Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của câu không thay đổi vì - Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự chúng không tham gia vào việc diễn việc của câu không thay đổi. đạt nghĩa sự việc. ? Vậy thành phần tình thái là gì ? - Hs : SGK - Các loại : ? Hãy tìm những từ tình thái gắn với + Tin cậy : chắc chắn, có vẻ như, hình thái độ tin cậy ? như, có lẽ - Hs : chắc chắn, có vẻ như... + Ý kiến của người nói : Theo tôi, ý - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK) tôi là ? Đặt câu có thành phần tình thái? 3. Kết luận: (Ghi nhớ, SGK) - Hs đặt câu. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu thành phần cảm thán. - Hs đọc ví dụ ở SGK. II. Thành phần cảm thán: Các từ in đậm có chỉ sự việc, sự vật gì không? 1. Ví dụ : - Hs: Không. ? Biểu hiện thái độ gì của người nói ? 2. Nhận xét : - Hs : Ngạc nhiên, nuối tiếc. ? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được tại sao người nói “Ồ”hay “Trời a. Ồ : Ngạc nhiên. ơi”? b. Trời ơi : Nuối tiếc. - Hs : Nội dung của câu. ? Các từ in đậm trên được dùng để làm gì? - Hs : Thể hiện tình cảm. ? Qua ví dụ trên, hãy rút ra khái niệm của thành phần cảm thán ? ? Hai thành phần : Tình thái, cảm - Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần thán có gì giống nhau ? câu sau từ in đậm. - Hs : Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. 3. Kết luận: ( Ghi nhớ SGK) - GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều được gọi là thành phần biệt lập. - Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. - Gọi hs đọc BT1, cho biết yêu cầu III. Luyện tập: của bài tập này là gì ? 1. BT1 : - Hs : Chỉ ra thành phần tình thái, cảm a. Có lẽ : Tình thái. thán . b. Chao ôi : Cảm thán. - GV cùng hs làm nhanh BT1. c. Hình như : Tình thái. - GV cho Hs thảo luận nhóm BT2 vào d. Chả nhẽ : Tình thái. phiếu học tập. 2. BT2: - Sau 3p trình bày, nhận xét bổ sung. - Dường như → Hình như → Có vẽ - Gv gọi hs làm BT3 – SGK như Chắc là → Chắc hẳn → Chắc - Hs : làm, gv chấm điểm. chắn. 3. BT3 : a. Hình như : Độ tin cậy thấp nhất. b. Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất. → Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối vì dựa vào tâm lí nhân vật. 4. Củng cố, dÆn dß: - Học thuộc ghi nhớ; Làm BT4. - Xem trước bài “Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống”. - Soạn bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Tiết 110 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp) A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được công dụng của thành phần biệt lập phụ chú, gọi đáp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các thành phần phụ chú, gọi đáp. Đặt câu có các thành phần biệt lập đó. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Trình bày các thành phần biệt lập đã học ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GTB Hôm trước chúng ta đã học 2 thành phần biệt lập. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần gọi đáp. - GV gọi hs đọc ví dụ trong SGK. I. Thành phần gọi đáp: Trong các từ in đậm, từ nào dùng để 1.Ví dụ : SGK gọi, từ nào dung để đáp? 2. Nhận xét : Các từ này có tham gia vào việc diễn - Này: dùng để gọi - tạo lập quan hệ đạt nghĩa của sự việc được nói đến giao tiếp. trong câu hay không? - Thưa ông: Dùng để đáp - duy trì - Hs : Không. quan hệ giao tiếp. Trong 2 từ trên, từ nào dùng để tạo → Không tham gia vào việc diễn đạt lập cuộc gọi? Từ nào dùng để duy trì nghĩa của sự việc trong câu. cuộc gọi? → Thành phần gọi đáp. Qua ví dụ trên, em hiểu như thế nào là thành phần gọi đáp? 3.Kết luận: Ghi nhớ - SGK - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. Hãy đặt câu có chứa thành phần gọi đáp? Hoạt động 3. Tìm hiểu thành phần phụ chú. - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. II.Thành phần phụ chú Nếu bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc 1. Ví dụ: SGK của mỗi câu trên có thay đổi không? 2. Nhận xét: Vì sao ? - Hs: Không vì không tham gia vào - Các từ in đậm không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc. việc diễn đạt nghĩa sự việc → TP biệt Trong câu a, từ in đậm chú thích cho lập. cụm từ nào? - Các từ in đậm: Ở câu b,Cụm C-V in đậm chú thích a. Chú thích cho cụm từ “Đứa con gái cho điều gì? đầu lòng”. Về hình thức các cụm từ in đậm trên b. Chú thích thêm suy nghĩ của nhân có gì đặc biệt? vật “Tôi”. Từ ví dụ trên, em hãy rút ra đặc điểm, - Được đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 công dụng của thành phần phụ chú? dấu phẩy → Thành phần phụ chú. - Hs : Ghi nhớ 3. Ghi nhớ : SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. - Gv cho hs thảo luận nhóm : 4 nhóm III. Luyện tập: làm BT1, 2, 3 vào phiếu học tập. 1. Bài tập 1 : Thành phần gọi – đáp - Hs thảo luận 7phút, đại diện các - Này: gọi. nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Vâng: đáp. - Gv chữa BT. Quan hệ trên dưới. 2. Bài tập 2: - Bầu ơi: thành phàn gọi – đáp Hướng đến tất cả mọi người 3. Bài tập 3: Thành phần phụ chú. a. “Kể cả anh”: Bổ sung “mọi người” b. “Các thầy cô ”: bổ sung “những người nắm giữ chìa khoá cánh cửa này” c. “Những chủ nhân đất nước”: bổ sung “Lớp trẻ” d. “Có ai ngờ..”: bổ sung cho thái độ của “tôi”. 4. Cũng cố - Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ, đặt câu có chứa 2 thành phần trên ? - Làm tiếp BT 4,5. - Chuẩn bị: Viết bài số 5 Nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống. Tiết 111 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được khái niệm liên kết và liên kết về nội dung và hình thức, các biện pháp liên kết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết liên kết câu, liên kết đoạn cả về nội dung, hình thức, phân biệt các phép liên kết trong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kểm tra vở soạn 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GTB Trong việc tạo lập văn bản, việc liên kết câu và liên kết đoạn là rất quan trọng. Nếu không có liên kết thì bài viết của chúng ta sẽ rời rạc, không lôgic. Vậy thế nào là liên kết ? Có những phép liên kết nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm liên kết. - Gv gọi hs đọc ví dụ ở SGK. I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ: SGK ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? 2. Nhận xét : - Hs: Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. - Chủ đề đoạn văn: Cách người ? Chủ đề ấy có quan hệ thế nào với nghệ sĩ phản ánh thực tại. chủ đề của văn bản? - Hs: Tiếng nói của văn nghệ - quan hệ chặt chẽ, gắn bó. - Nội dung : ? Nội dung chính của mỗi câu văn ? (1) TP phản ánh thực tại. - Hs: Trả lời (2) Ngoài thực tại, nghệ sĩ muốn nói những điều mới mẻ. (3) Cái mới mẻ là lời nhắn nhủ của ? Nội dung của mỗi câu trên có liên nghệ sĩ. quan như thế nào với chủ đề của đoạn Nội dung các câu đều tập trung thể văn ? hiện chủ đề → liên kết chủ đề. - Hs: đều tập trung thể hiện chủ đề. Trình tự sắp xếp logic, hợp lí → ? Nhận xét về trình tự sắp xếp các liên kết lôgic. câu? - Biện pháp liên kết: ( Hình thức) - Hs: logic, hợp lí. + Câu 1 và 2: Phép nối: Nhưng ? Nhìn các từ in đậm, cho biết các câu + Câu 2 và 3: - Phép thế : Cái đã có được liên kết với nhau như thế nào ? rồi - Thực tại, Anh - Nghệ sĩ ? Qua tìm hiểu ví dụ trên, hãy nêu sự - Lặp : Tác phẩm. liên kết trong một đoạn văn ? - Hs: - Nội dung: Liên kết chủ đề, liên kết logic. - Hình thức: Phép lặp , thế, 3. Ghi nhớ : SGK nối - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. - Gv giải thích rõ hơn về phép liên tưởng. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. II. Luyện tập: - Hs thảo luận, sau đó cử đại diện các - Liên kết nội dung: bàn trình bày + Chủ đề: Cái mạnh thông minh nhạy ? Chủ đề đoạn văn là gì? Nội dung bén và cái yếu là hỏng kiến thức cơ của các câu phục vụ chủ đề ấy như bản của người VN. thế nào? + Sắp xếp: (1,2) Cái mạnh. ( 3,4) Cái yếu. (5) Giải pháp . - Liên kết hình thức: ? Liên kết với nhau bằng phép liên + Thế: Bản chất trời phú – thông kết nào? minh nhạy bén với cái mới. (1 - 2) + Nối: Nhưng (2 - 3) GV nhận xét, chốt lại vấn đề bằng + Thế: ấy – điểm yếu (3 - 4) bảng phụ. + Lặp: Lỗ hổng (4-5) 4. Cũng cố, dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài luyện tập T49,50 ( SGK). - Soạn bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập). . Tiết 111 LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn . 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GTB. Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Để khắc sâu hơn, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. Hoạt động 2. Ôn tập khái niệm liên kết. ? Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? ? Có mấy loại liên kết và dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 Bài tập1. a. Liên kết câu: lặp từ vựng: trường GV y/c HS thảo luận 4 nhóm, mỗi học (trường học). nhóm 1 câu -Liên kết đoạn: thế đại từ: như thế -> về mọi mặt phong kiến. ? Chỉ ra các phép liên kết câu và liên b. Liên kết câu: lặp từ vựng: văn nghệ. kết đoạn văn trong những trường hợp -Liên kết đoạn: lặp từ vựng: văn nghệ- sau? sự sống. c. Liên kết câu: lặp từ vựng: thời gian, GV nhận xét bổ sung con người. d. Liên kết câu: dùng từ trái nghĩa: yếu đuối - mạnh; hiền lành-ác. Bài tập 2. Y/c HS đọc và xác định y/c mục 2. Dùng cặp từ trái nghĩa: -thời gian vật lí-thời gian tâm lí - vô hình- hữu hình - giá lạnh -nóng bỏng - thẳng tắp-hình tròn - đều đặn-lúc nhanh lúc chậm. Bài tập 3. Y/c HS đọc và xác định y/c mục 3 Chữa lỗi a.Ý các câu tản mạn không tập trung GV nhận xét chốt  Sửa: Cắm đi một mình trong đêm.Trận địa đại đội hai của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn ra mặt trận. Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b.Trình tự sự việc các câu không hợp lí.Chồng đã chết sao còn "hầu hạ chồng". Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2( suốt hai năm chồng ốm nặng) nói rõ ý hồi tưởng để tạo sự liên kết với câu 1. Y/c HS đọc và xác định mục 4 Bài tập 4. a.Câu 2 và câu 3 nên dùng thống nhất một trong hai từ : nó hoặc chúng. b.Hai từ văn phòng và hội trường không. thể đồng nghĩa, phải thay từ hội trư- ờng ở câu 2 bằng từ văn phòng. 4. Củng cố - Dặn dò: ? Nếu không có liên kết câu thì văn bản sẽ như thế nào? Chuẩn bị bài : Mùa xuân nho nhỏ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_23_tiet_108_den_111_nam_hoc.docx
Giáo án liên quan