Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

docx7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/2/2021 Tiết 104 KHỞI NGỮ A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với các thành phần chính của câu, biết đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính tích cực trong học tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh (Tổ 3,4) 3. Bài mới:HĐ1: Giới thiệu bài. Khởi ngữ là một thành phần của câu nhưng lại là một khái niệm rất mới. Vậy khởi ngữ là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK. I. Đặc điểm và công dụng: ? Xác định chủ ngữ trong các câu a, b,c ? 1. Ví dụ : SGK. - Hs : a. Anh, b. Tôi, c. Chúng ta. ? Nhận xét về vị trí các từ in đậm trong 2. Nhận xét : câu? - Chủ ngữ: a. Anh. - Hs : Từ ngữ in đậm, đứng trước chủ b. Tôi . ngữ. c. Chúng ta. ? Các từ in đậm có liên quan gì với vị - Từ ngữ in đậm, đứng trước chủ ngữ. ngữ không ? ? Trước các từ in đậm có thể có các + Nêu lên đề tài được nói đến trong câu. quan hệ từ nào ? + Có thể đứng sau quan hệ từ : về, đối ? Như vậy những từ in đậm trên gọi là với. khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì ? → Khởi ngữ - Hs: Là thành phần nêu lên đề tài trong 3. Kết luận : (Ghi nhớ - SGK.) câu. ? Nêu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ - Hs trả lời. - Hs đọc Ghi nhớ (SGK). HĐ3: Hướng dẫn luyện tập. - Gọi hs đọc BT1 SGK. II. Luyện tập: - HS hoạt động theo 6 nhóm: Tìm khởi 1. BT1 : Khởi ngữ ngữ trong câu ? a. Điều này. - Sau đó đại diện nhóm trình bày, nhận b. (Đối với) chúng mình. xét bổ sung. c. Một mình. d. Làm khí tượng. - GV gọi hs lên bảng làm BT2 . e. (Đối với) cháu. - Mỗi hs một câu: Viết lại câu có khởi 2. BT2 : Bảng phụ ngữ ? a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. - Hs làm, gv đối chiếu đáp án. b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4. Củng cố: - Nhắc lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? - Đặt câu có chứa khởi ngữ ? - Về nhà soạn bài: Phép phân tích và tổng hợp. Tiết 105 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là phép phân tích, thế nào là phép tổng hợp và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt và vận dụng phép phân tích tổng hợp trong văn nghị luận . 3. Thái độ: Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Tổng hợp và phân tích là 2 phép lập luận cơ bản trong văn nghị luận. Vậy, thế nào là phân tích, tổng hợp? Mối quan hệ giữa chúng ra sao? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2. Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp. - GV gọi hs đọc văn bản “Trang phục” ở I. Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp: SGK. 1. Ví dụ : Văn bản “Trang phục” ? Ở đoạn đầu tác giả đã nêu ra một loạt dẫn chứng để rút ra nhận xét gì ? 2. Nhận xét : - Hs : Không ai ăn mặc theo kiểu đó. ? Tìm 2 luận điểm chính của văn bản? - Hai luận điểm chính: - Hs : + Ăn mặc phải chỉnh tề, phù hợp + Ăn mặc phải chỉnh tề, phù hợp với với hoàn cảnh chung và riêng. hoàn cảnh chung và riêng. + Ăn mặc phải phù hợp với đạo + Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức, đức, giản dị hoà mình vào cộng đồng. giản dị hoà mình vào cộng đồng. ? Làm thế nào mà chúng ta rút ra được 2 luận điểm trên ? - Hs : Dựa vào sự trình bày của tác giả. ? Luận điểm đó được thể hiện ở câu nào → Đặt đầu đoạn, những câu còn lại phân trong văn bản. tích cho luận điểm. - Hs: 2 câu đầu đoạn. ? Sau khi trình bày vấn đề tác giả đã chốt → Phép phân tích. lại điều gì ? - Hs: Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo - Chốt lại : Trang phục hợp văn hoá, đức đẹp hợp đạo đức, hợp môi trường mới là ? Ở đây tác giả đã sử dụng phép lập luận trang phục đẹp. gì ? Nằm ở đâu ? + Nằm cuối đoạn văn, sau khi đã phân - Hs : Lập luận tổng hợp, nằm cuối đoạn. tích. → Phép tổng hợp. ? Phép phân tích, tổng hợp có mối quan hệ như thế nào ? →Tổng hợp có được trên cơ sở phân - Hs : Tổng hợp có được trên cơ sở phân tích, có phân tích mới có tổng hợp. tích, có phân tích mới có tổng hợp. ? Vai trò của 2 phép lập luận trên là gì? - Hs : làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện 3 Ghi nhớ : SGK. tượng. - GV gọi hs đọc ghi nhớ . Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập. II. Luyện tập: - Gv cho hs thảo luận 4 nhóm 1. BT1 : Phân tích theo kiểu suy luận N1: Bài 1 thứ tự N2 : Bài 2 - Học vấn là của nhân loại → Học vấn N3 : Bài 3 do sách lưu truyền lại → Sách là kho N4 : Bài 4 tàng quý báu → Nếu bỏ sách là kẻ - Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập , lạc hậu. sau 7p trình bày nhận xét, bổ sung. 2. BT2: Phân tích bằng phép lập luận - GV nhận xét, chốt ý. giải thích, chứng minh. + Chọn sách có giá trị mới có hiệu quả. + Chọn sách để có kiến thức phổ thông và kiến thức chuyên sâu. 3. BT3: Phân tích bằng giả định đối chiếu + Vừa đọc vừa suy ngẫm + Ví dụ như chính trị, nếu như.. 4. BT4: Vai trò của phân tích. Qua sự phân tích thì rút ra kết luận mới có sức thuyết phục. 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi hs đọc ghi nhớ - Phân biệt phép phân tích và phép tổng hợp ? - Soạn bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp. Tiết 106 LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận, rèn kĩ năng lập luận phân tích, tổng hợp. 3. Giáo dục: Giáo dục hs ý thức tự giác học tập, phê phán lối học hình thức, đối phó. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? Ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hai phép lập luận cơ bản trong văn nghị luận. Tiết học này chúng ta cùng luyện tập hai phép lập luận này. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP * Hướng dẫn làm bài tập 1. 1. Bài 1 : Nhận diện phép lập luận. - Gọi hs đọc 2 bài tập a, b ở SGK. - Hs : Đọc. ? Xác định phép lập luận trong đoạn văn a. Phép lập luận phân tích a? - Cái hay của bài thơ “Thu điếu”: - Hs : Lập luận phân tích. + Ở các điệu xanh. ? Tác giả đã phân tích cái hay của bài thơ + Ở những cử động. “Thu điếu” như thế nào ? + Ở các vần thơ. -Hs : Hay ở các điệu xanh. Hay ở cử động. Hay ở các vần thơ. b. Phép lập luận phân tích và tổng hợp ? Ở đoạn b, phép lập luận nào được sử - Phân tích mấu chốt của sự thành đạt: dụng ? Nêu rõ ? + Nêu lên các quan niệm khác nhau về - Hs : Phân tích mấu chốt của sự thành đạt. + Các quan niệm khác nhau về mấu chốt + Chứng minh để bác bỏ nguyên nhân của sự thành đạt. khách quan, khẳng định vai trò của + Bác bỏ nguyên nhân khách quan. nguyên nhân chủ quan. - Tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sụ - Phép lập luận tổng hợp : Rút cuộc mấu thành đạt thừa nhận. chốt của sự thành đạt là ở bản thân con người, ở tinh thần phấn đấu, trau dồi đạo đức. * Hướng dẫn làm bài tập 2. 2. BT2 : - Gv cho hs thảo luận nhóm theo 4 tổ: - Phân tích bản chất của lối học đối phó: ? Phân tích bản chất lối học đối phó để + Không xem việc học là mục đích, nêu lên tác hại ? ( gạch ý ) không quan trọng. - Sau 7p các tổ trình bày, nhận xét, bổ + Không chủ động trong học tập. sung. + Học chỉ để đối phó với thầy cô, thi cử. - Gv chốt ý. + Học không có hứng thú. + Học để có bằng cấp. - Tổng hợp: + Là lối học thụ động, hình thức đáng phê phán. + Tác hại : Người học sẽ không có kiến thức, mệt mỏi, không tạo được nhân tài cho đất nước. 4. Củng cố, dặn dò: - Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép phân tích, tổng hợp. - Nắm chắc khái niệm phép phân tích, tổng hợp. - Làm BT3,4 ở SGK. - Soạn “Tiếng nói văn nghệ”. Tiết 107 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi) A.MỤC TIÊU. Giúp HS: 1. Kiến thức: Nắm được hệ thống luận điểm khái quát của văn bản và hiểu rõ nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận, tìm hiểu phép lập luận phân tích, tổng hợp trong văn nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích văn học. 4. Tích hợp TGĐĐHCM: Liên hệ với quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Theo tác giả Chu Quang Tiềm, có những phương pháp đọc sách nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Chúng ta đã biết văn nghệ có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người. Vậy cụ thể ra sao? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. - Gv gọi học sinh đọc chú thích * I. Đọc- hiểu chú thích: - Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một 1. Tác giả: vài nét về tác giả Nguyễn Đình Thi ? - Nguyễn Đình Thi (1924-2003) - Hs : Dựa vào SGK để trả lời. - Quê : Hà Nội. - Tóm tắt vài nét cơ bản về tác giả mà - Là một nghệ sĩ đa tài. em biết ? 2. Tác phẩm: - Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại ? - Trích tiểu luận - viết 1948. - GV hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó. - Văn bản nhật dụng – nghị luận 3. Từ khó: (SGK) Hoạt động3: Hướng dẫn đọc hiểu văn II. Đọc- hiểu văn bản: bản. 1. Đọc, bố cục: - Đọc: - GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch - Bố cục: Gồm 3 luận điểm: lạc nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ, + Luận điểm 1: “Từ đầu...”. chú ý hình ảnh so sánh trong bài. ->Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ. - GV cho Hs thảo luận theo 4 nhóm: Tìm + Luận điểm 2: “....” hệ thống luận điểm của văn bản? ->Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối - Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện với đời sống con người. nhóm trình bày, gv nhận xét bổ sung. + Luận điểm 3: “Còn lại” - Gv chốt ý bằng bảng phụ. ->Khả năng cảm hoá, sức mạnh lôi cuốn kì diệu của văn nghệ. ? Theo tác giả để xây dựng một tác phẩm 2. Hiểu văn bản: văn nghệ, người nghệ sĩ lấy chất liệu từ a. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn đâu ? Ví dụ ? nghệ: - Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn VN - Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ trước CMT8, Chiếc Lược Ngà : Nam thực tại đời sống nhưng không sao chép Bộ trong kháng chiến chống Mĩ. nguyên xi, vì: ? Có phải hiện thực như thế nào thì họ + Khi sáng tác người nghệ sĩ gửi vào đó đưa vào tác phẩm như thế ấy không ? Vì một cách nhìn một lời nhắn nhủ riêng. sao ? + Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của ? Hs : Không, vì còn gửi một lời nhắn tác giả . nhủ, tư tưởng tấm lòng của họ. - TPVN chứa đựng những say sưa, yêu ? Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều gì? ghét, buồn vui, mơ mộng của người - Hs : Chứa đựng say sưa, vui buồn của nghệ sĩ. tác giả. - Nội dung của văn nghệ còn là sự rung ? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa cảm và nhận thức của từng người tiếp đựng trong từng tác phẩm mà còn trong nhận. sự tác động đến người tiếp nhận. Đó là gì ? - Hs : Sự rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận. - GV lấy ví dụ phân tích nội dung của văn nghệ để hiểu rõ hơn. TH: Liên hệ với quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác. 4. Củng cố, dÆn dß: - Theo em nội dung phản ánh của văn nghệ là gì? - Nắm luận điểm, nội dung của văn nghệ. - Soạn tiết sau : Sự cần thiết của văn nghệ, sức mạnh của văn nghệ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.docx