Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

docx26 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2021 CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP. VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ: A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ. - Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn bản – tiếng Việt - làm văn trong học kì I để xây dựng nên chủ đề: VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI - Qua việc xây dựng chủ đề, góp phần giúp học sinh hình thành mối quan hệ gắn kết gữa các phần văn bản-tiếng việt-tập làm văn, giúp cho các em học tốt môn Ngữ văn, qua đó cũng giúp các em học sinh hiểu được: +Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng phản ánh vấn đề hội nhập và bản sách văn hóa dân tộc. + Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản nghị luận : đặc điểm, nội dung, hình thức, các thức tạo lâp, cách tóm tắt. + Hiểu thế nào là một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, về một tư tưởng đạo lí. + Nắm được yêu cầu, bố cục cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, về một vấn đề tư tưởng đạo lí. + Biết trình bày bài văn nghị luận về một về một sự việc, hiện tượng đời sống, về một tư tưởng đạo lí. - Hình thành cho học sinh các kĩ năng: nghe – nói – đọc - viết thành thạo, sử dụng thành thạo các câu văn, từ ngữ liên kết với nhau để tạo nên một văn bản hoàn chỉnh, văn bản khi tạo nên phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Tích hợp kiến thức liên môn tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái nhìn hoàn chỉnh và thấy được mối liên hệ giữa các môn học. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động. B. CÁC NỘI DUNG TÍCH HỢP THÀNH CHỦ ĐỀ, THỜI GIAN DỰ KIẾN: Tuần Tiết Bài dạy Ghi chú 19 1 Bàn về đọc sách 2 Bàn về đọc sách 3 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 4 Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 5 Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 20 6 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 7 Nghi luận về vấn đề tư tưởng đạo lí 8 Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 9 Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 10 Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn: Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở Hà Tĩnh. 11 Luyện tập làm bài văn nghị luận xã hội. 12 Luyện tập làm bài văn nghị luận xã hội. 13 Luyện tập làm bài văn nghị luận xã hội. C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ 1.Kiến thức: - Qua chủ đề “ văn nghị luận xã hội” học sinh nắm được một số đặc điểm của văn bản nghịa luận và các bước làm một bài văn nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời sống, về một tư tưởng đạo lí được thể hiện qua các văn bản: bàn về đọc sách, Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí + Thấy được tầm quan trọng của việc đọc sách trong cuộc sống và tác dụng cảu việc đọc sách là để nâng cao học vấn. việc đọc sách cần phải có phương pháp thì mới có hiệu quả, học sinh cần biết lựa chọn sách đọc sao cho có ích và phù hợp nhất. + Thấy được phương pháp lập luận chặt chẽ, sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. + Đặc điểm yêu cầu của kiểu thành phần bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời + Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. + Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. + Đặc điểm, yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 2.Kỹ năng: - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Quan sát các hiện tượng của đời sống. - Làm làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Hiểu cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Học sinh rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý - Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm gia đình – Biết trân trọng những gì gia đình – nhà trường – xã hội dành cho mình. - Nghiêm túc trong việc đánh giá các sự việc, hiện tượng tốt xấu trong xã hội và làm bài văn nghị luận. - Hình thành thói quen tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý khi viết văn - Thấy yêu thích cách viết văn nghị luận, biết vận dụng vào trong cuộc sống hàng ngày kể cả trong giao tiếp hàng ngày. 4. Nội dung tích hợp * Tích hợp liên môn: Giáo dục công dân: Sự siêng năng kiên trì, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc, làm phong phú và làm sáng tỏ thêm chương trình chính khóa. * Kĩ năng sống - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 4. Phát triển phẩm chất, năng lực: a. Phát triển phẩm chất. Yêu nước. - Yêu thiên nhiên, di sản, con người. - Tự hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con người. Nhân ái. - Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện. - Tôn trọng sự khác biệt giữa con người và nền văn hóa. - Sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người Chăm chỉ. Trung thực: Thật thà, ngay thẳng Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường. b. Hình thàng năng lực. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: + Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Năng lực chuyên biệt + Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân + Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ... + Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ... + Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân. + Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh D. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỰC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nhận biết được văn Hiểu được tầm quan Trình bày suy nghĩ Tìm hiểu thêm bản nghị luận xã trọng và ý nghĩa của quan điểm, tư tưởng những văn bản có hội. việc đọc sách. của mình về những cùng chủ đề để thấy hình ảnh thực tế rõ hơn những nọi Nhận biết được đề Cách lập luận, so trong văn bản bằng dung đang phản văn nghị luận về sánh, đối chiếu, nhấn một đoạn văn. ánh. một sự việc, hiện mạnh lí do cần thiết tượng đời sống. phải lựa chọn sách Phát biểu cảm nghi Nghiên cứu, phân để đọc. về điều mà em thấy tích trình bày kết Nhận biết được đề thám thía nhất khi hợp với nội dung văn nghị luận về Lí lẽ sắc bén, lấy học xong văn bản. phần tiếng việt và một tư tưởng và việc đọc sách để nói tập làm văn để tạo đạo lí. nhân cách con người Dựa vào vấn đề nổi lập lên một văn bản điều đó có tác dụng bật trong xã hội, đưa có tính liên kết, chủ Các bước để làm rất lớn với bạn đọc. ra những luận điểm chủ đề, có bố cục rõ một bài văn nghị và luận cứ cho một ràng và mạch lạc. luận về một sự Hiểu thế nào về nghị vấn đề cục thể. việc, hiện tượng đời luận về một sự việc, sống và nghị luận hiện tượng rong đời Tạo lập văn bản, về một tư tưởng, sống và nghị luận về Viết một đoạn văn viết được một bài đạo lí. một tư tưởng đạo lí. nghị luận về vấn đề văn nghị luận về nổi bật: một đoạn một sự việc, hiện Học sinh biết cách văn nghị luận về một tượng đời sống. làm một bài văn về sự việc, hiện tượng một bài văn nghị nghị luận về một sự đời sống và nghị luận về một tư việc, hiện tượng luận về một tư tưởng tưởng, đạo lí. rong đời sống và đạo lí. nghị luận về một tư tưởng đạo lí. E. CHUẨN BỊ I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, 1. Giáo viên: - Giáo án, bài giảng điện tử. - Phiếu học tập. - Tranh, ảnh, vi deo. 2. Học sinh - Đọc bài, soạn bài. - Sưu tầm những tài liệu có liên quan đến chủ đề. - Thực hiện các hướng dẫ khác theo yêu cầu của giáo viên. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học. - Phương pháp: gợi mở, thảo luận nhóm, thảo luận theo cặp đôi, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, bình giảng, thuyết trình. - Kĩ thuật: động não, tia chớp, trình bày 1 phút, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật hỏi chuyên gia, đọc tích cực, viết tích cực, 2. Phương tiện dạy học. Sgk, máy tính có kết nối tivi. Bài giảng điện tử Phiếu học tập. PHẦN II: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tuần: 20 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Ngày soạn: 16/01/2020 Tiết: 91,92 Chu Quang Tiềm VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kỹ năng : - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ:say mê đọc sách và đọc đúng phương pháp, lựa chọn sách cho phù hợp. 4. Tích hợp liên môn: -Môn GDCD: Sự siêng năng kiên trì 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II – CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy chiếu, phim trong, bảng phụ. - Một số nhận định, đánh giá về sách và vai trò, tầm quan trọng của sách. - Chân dung Chu Quang Tiềm (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh - Tự đọc và tóm tắt tác phẩm ở nhà. - Tự truy cập các thông tin trên mạng về tác giả, tác phẩm. - Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản ra vở bài tập. - Trả lời cỏc câu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm. III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC * Bước 1: Ổn định tổ chức * Bước 2: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh * Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. - Thời gian: 1 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt - GV hỏi: Hình thành kĩ năng quan Kĩ năng quan sát nhận ? Em thấy sách có vai trò sát, nhận, xét, thuyết trình xét, thuyết trình như thế nào với bản thân - HS trả lời mình? - HS lĩnh hội kiến thức theo - Từ câu trả lời của hs , gv dẫn dắt giới thiệu của thầy gới thiệu vào bài mới - Ghi tên bài - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu : HS hiểu về tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc. HS hiểu ý nghĩa của các tình tiết tiêu biểu; rèn kĩ năng tự học theo hướng dẫn. - Thời gian dự kiến : phút - Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích, rhaor luận nhóm - Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não, trình bày 1 phút. Chuẩn KTKN cần Hoạt động của thầy Hoạt động của trò đạt I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH 1. Tác giả H. Nêu những điều em đã + Nêu theo vốn hiểu biết và đọc Chu Quang Tiềm tìm hiểu được về tác giả phần chú thích.HS khác bổ (1897- 1986). Chu Quang Tiềm dựa vào sung.Quan sát chân dung tác giả. - Nhà mĩ học, lí luận nội dung em truy cập trên - Nhà mĩ học, lí luận văn học nổi văn học nổi tiếng của mạng và phần Chú thích tiếng của văn học hiện đại Trung văn học hiện đại SGK? Quốc. Trung Quốc. * GV bổ sung thêm thông - Người huyện Đông Thành, tỉnh tin về tác giả và chiếu chân An Huy- Trung Quốc. dung tác giả. - Học qua rất nhiều trường Cao đẳng và Đại học nổi tiếng ở trong nước và thế giới như: Anh- Pháp - Giữ nhiều chức vụ quan trọng trong lĩnh vực văn hoá văn nghệ ở Trung Quốc. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ H. Văn bản: Bàn về đọc + HS trao đổi trả lời - Trích trong “Danh sách được trích từ văn kiện - Trích trong “Danh nhân Trung nhân Trung Quốc nào? Nội dung bài viết đề Quốc bàn về niềm vui và nỗi bàn về niềm vui và cập đến vấn đề gì? buồn của việc đọc sách” do GS nỗi buồn của việc Trần Đình Sử dịch. đọc sách” do GS - Nội dung: Văn bản nêu tầm quan Trần Đình Sử dịch. trọng và ý nghĩa của việc đọc sách; những khó khăn, nguy hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay, cách lựa chọn sách cần đọc và đọc sách thế nào cho có hiệu quả. *GV nêu yêu cầu và hướng + Nghe, thực hiện các yêu cầu b. Đọc-giải thích từ dẫn HS đọc: thầy hướng dẫn. khó. - Với văn bản này khi đọc ta cần đọc chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc, tường minh các lí lẽ và dẫn chứng. - Nhấn mạnh một số câu văn nêu luận điểm đứng đầu các đoạn văn. * Thầy đọc mẫu đoạn văn + Nghe, đọc, nhận xét. đầu, gọi H.S đọc các đoạn tiếp theo. * Thầy chốt chuyển ý sang phần tìm hiểu chú thích. H. Đọc và học văn bản, em hiểu gì về ý nghĩa của các từ: Học vấn (1) Học thuật (2) Kinh (4) Vô thưởng vô phạt (5) * GV khái quát và chuyển ý. -Hãy chỉ ra bố cục của bài - Đoạn 1: Từ đầu đến “phát hiện ra c. Bố cục. viết? Em có nhận xét gì về thế giới mới” luận điểm1: Tầm 3 phần: bố cục chặt bố cục của văn bản này? quan trọng và ý nghĩa của việc đọc chẽ, hợp lí, giàu lí lẽ * GV yêu cầu HS trao đổi, sách. và dẫn chứng, được thảo luận. Làm ra phiếu bài - Đoạn 2: Từ tiếp đến “tiêu hao lực phân tích hợp lí có tập, trả lời. lượng” luận điểm 2: Những khó hệ thống. * Các nhóm khác nghe, khăn và các thiên hướng sai lạc dễ nhận xét, bổ sung mắc phải của việc đọc sách trong * Gọi đại diện các nhóm tình hình hiện nay. trình bày, nhận xét - Đoạn 3: Phần còn lại. luận - GV bổ sung , chốt và điểm 3: Bàn về phương pháp đọc chuyển ý. sách (gồm lựa chọn sách cần đọc và đọc sách thế nào cho có hiệu quả.) H. Nêu yêu cầu: Văn bản viết theo phương thức d. Thể loại và -Hãy xác định PTBĐ chính nghị luận về một vấn đề xã hội. phương thức biểu của VB? đạt -Vấn đề nghị luận của của bài viết này là gì? II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. Cho H.S đọc đoạn 1 nêu -1 HS đọc, nêu vấn đề. 1. Tầm quan trọng luận điểm - Quan sát phần 1, phát hiện trả và ý nghĩa của việc lời. đọc sách. H: Đọc kĩ đoạn văn 1 và -Học vấn không chỉ là chuyện cho biết luận điểm nằm ở vị đọc sách, nhưng Đọc sách là con * Tầm quan trọng: trí nào của văn bản? đường quan trọng của học vấn. - Đọc sách là con GV tổ chức cho HS THẢO Hs thảo luận nhóm bàn đường quan trọng LUẬN(2 phút ):Để phân +Mỗi học vấn đều là thành quả của của học vấn. tích luận điểm này, tác giả toàn nhân loại tích lũy,do Sách vở - Luận cứ: đó đưa ra các lí lẽ ( các ghi chép,lưu truyền lại. luận cứ )gỡ? +Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, là những cột mốc trên con đường tiến hóa học thuật. +Mong tiến lên ,nhất định phải lấy thành quả nhân loại đó đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát. +Nếu xóa bỏ dự cú tiến lên cũng chỉ là đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu H: Làm rừ tầm quan trọng Ý nghĩa của việc đọc sách *Ý nghĩa của việc của việc đọc sách thực chất - Đọc sách là muốn trả món nợ đối đọc sách. là để làm nổi bật ý nghĩa với thành quả nhân loại trong quá =>Sách có ý nghĩa của việc đọc sách. Vậy ý khứ là ôn lại kinh nghiệm, tư vô cùng quan trọng nghĩa của việc đọc sách ? tưởng của nhân loại tích lũy mấy trên con đường phát * GV bổ sung: Đối với nghìn năm trong mấy chục năm triển của nhân loại. mỗi con người, đọc sách ngắn ngủi, là một mình hưởng thụ =>Đọc sách là con cũng chính là sự chuẩn bị các kiến thức, lời dạy của biết bao đường q/trọng để để có thể làm cuộc trường người đó đó khổ cũng tìm kiếm, tích luỹ và nâng cao chinh vạn dặm trên con thu nhận. tích lũy nâng cao vốn tri vốn tri thức đường học vấn, đi phát hiện thức, là sự chuẩn bị để có thể làm thế giới mới. Không thể thu cuộc trường chinh vạn dặm trên được các thành tựu mới nếu con đường học vấn, nhằm phát như không biết kế thừa hiện ra thế giới mới thành tựu của các thời đã qua. H. Em nhận xét gì về các - Suy nghĩ về cách lập luận, rút ra =>lập luận chắt chẽ kiểu câu và cách lập luận nhận xét. hợp lí và kín kẽ sâu của tác giả? khẳng định điều này để dẫn tới sắc, giàu sức thuyết điều khẳng định sau đó như một hệ phục. TIẾT 2. quả tất yếu. Gv chuyển:Không thể thu sắp xếp khéo léo để các vấn đề nhận được các thành tựu được đặt ra ,triển khai móc nối mới trên con đường phát lôgic chặt chẽ với nhau.(cách lập triển học thuật nếu như luận đặc trưng của nghị luận giải không biết kế thừa thành thích tựu của các thời đó qua nhưng đọc sách có dễ không? Tại sao cần phải lựa chọn sách khi đọc? H:đọc tiếp phần2,chú ý 2 + HS đọc đoạn văn 2 và nêu luận 2. Lời bàn của nhà đ/văn so sánh:giống như điểm văn về những khó ăn uống giống như đánh khăn, nguy hại của trận việc đọc sách hiện H: Nêu luận điểm của phần Các luận cứ: nay: 2 & nhận xét về cách trình +Một là: Sách nhiều khiến người + Những khó khăn, bày luận điểm? ta không chuyên sâu. nguy hại dễ gặp H: LĐ này được làm rừ + Hai là: Sách nhiều khiến người phải khi đọc sách bằng những luận cứ nào? đọc lãng phí thời gian, sức lực, lạc trong tình hình hiện hướng. nay. *GV tổ chức cho HS - Hs thảo luận nhúm 2 phút -Sách nhiều khiến THẢO LUẬN nhúm bàn +Các hình ảnh so sánh: người ta không Câu hỏi: Để các luận cứ .Giống như ăn uống, ăn tươi nuốt chuyên sâu này được thuyết phục, tác sống. -Sách nhiều dễ khiến giả dùng biện pháp nghệ . Như đánh trận, cần phải đánh vào người đọc lạc hướng thuật gỡ ? Tỏc dụng của BP thành trì kiên cố. nghệ thuật này? -> luận điểm trở lên rõ ràng cụ thể, dễ hiểu + Suy nghĩ, trao đổi nhóm cặp, trả lời. H. Em hiểu thế nào là + Không chuyên sâu có nghĩa là không chuyên sâu? Dễ liếc qua không lưu tâm tìm hiểu khiến người đọc lạc VD: cầm sgk thì chỉ đọc qua, xem hướng? nhân vật này thế nào xấu hay đẹp, H. Cho ví dụ về việc đọc gặp ai nói thế nào, xem tranh vẽ ... sách hiện nay của các bạn nhằm thoả mãn trí tò mò chứ học sinh? không chú ý tới lời văn, câu thơ, * Gọi HS trả lời, GV bổ sự việc h/a hay ý nghĩa sâu xa của sung. câu chuyện , tập sách. Còn rất nhiều bạn chỉ thích tập trung vào loại truyện tranh với những pha giật gân, những hình vẽ kì quặc, lạ mắt, cả ngày có khi ngốn hàng chục cuốn sách mà chẳng thu lượm được điều gì có ích=> Đó chính là bệnh ăn không tiêu dễ sinh đau dạ dày. + Đọc lạc hướng là đọc không có sự lựa chọn gặp gì đọc nấy mà không chịu tìm những cuốn sách bổ sung, phụ trợ nâng cao học vấn đang tiếp nhận trau dồi VD: chỉ thích truyện tranh, báo cười, tiểu thuyết tâm lí, truyện kiếm hiệp, thơ t/y, sách hỏi đáp chuyện nọ chuyện kia. H. Hai thiên hướng sai lệch + Suy nghĩ, lí giải, liên hệ bản nhà văn nêu ra có thoả đáng thân, trả lời. không? Cá nhân em có mắc - Các thiên hướng sai lệch nhà văn sai phạm trong các thiên nêu ra rất thoả đáng, chính xác. hướng đó không? - Cá nhân em không ít lần vi phạm các thiên hướng sai lệch ấy: đọc nhồi nhét, chưa biết cách chọn sách để đọc, và có khi còn đọc các loại sách độc hại, sách vô bổ H. Tác giả đã trình bày lời + Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá: Cách trình bày và bàn của mình bằng cách + Trình bày lời bàn bằng cách nêu lí lẽ, dẫn chứng nào ? phân tích cụ thể bằng giọng chặt chẽ, sâu sắc, có H. Em có nhận xét gì về nội chuyện trò tâm tình, thân ái để chia hình ảnh, gây ấn dung và cách trình bày từng sẻ kinh nghiệm, thành công, thất tượng và giàu sức nhận xét, đánh giá của tác bại trong thực tế. thuyết phục. giả ? Tác dụng? - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều -> Nâng cao nhận chỗ tác giả ví von cụ thể và thú vị thức cho người đọc * GV chốt, chuyển ý: Mỗi như : Liếc qua thì thấy rất nhiều... và tăng thêm tính một nguy hại tác giả đưa ra Làm học vấn giống như thuyết phục cho ý những dẫn chứng cụ thể và - Nội dung các lời bàn và cách kiến của mình. phân tích. Tác giả phê phán trình bày của t/g rất thấu tình đạt lối đọc sách thiếu chọn lọc. lí, các ý kiến đưa ra xác đáng, có lí Không chỉ nêu ra tầm quan lẽ từ tư cách 1 học giả có uy tín, trọng và những nguy hại từng trải qua quá trình nghiên cứu khó khăn sẽ gặp phải khi tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài. đọc sách tác giả con bàn về cách đọc sách . 3. Lời bàn về phương pháp đọc H. Theo lập luận của tác + Phát hiện trả lời, quan sát trên sách. giả muốn đọc sách hiệu có máy. a. Cần lựa chọn quả cần lựa chọn sách ntn? - Đọc sách không cốt lấy nhiều sách khi đọc. H. Em hiểu thế nào là chọn mà phải chọn cho tinh, đọc cho - Đọc sách không cốt cho tinh , đọc cho kĩ ? kĩ những cuốn sách thực có giá trị, lấy nhiều mà phải * GV chiếu trên máy có lợi ích cho mình. chọn cho tinh, đọc - Chọn cho tinh: Chọn sách phù cho kĩ hợp với lứa tuổi , chuyên môn, trình độ học vấn. (Từng cấp học, lớp học) - Đọc cho kĩ: đọc, hiểu suy ngẫm ở từng câu, chữ, sự việc , hình ảnh ... -Không tham nhiều, cần lựa chọn những cuốn cần thiết, thực sự có giá trị, có lợi cho mình. -Cần lựa chọn những cuốn sách, những tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình. -Không xem thường các loại sách thường thức, các loại sách ở lĩnh vực gần gũi, kế cận với chuyên môn của mình. H. Em thấy tác giả đã phân + Phát hiện, trả lời cá nhân. b. Phân loại sách : chia sách thành mấy loại? - Sách phổ thông phổ thông, chuyên Đó là những loại nào ? - Sách chuyên môn : môn. H:Em hiếu ntn về sách + Suy nghĩ lí giải trả lời cá nhân. phổ thông và sách chuyên - Sách chọn nên hướng vào hai môn? Cho một vài VD. loại: Nếu được chọn sách + Loại phổ thông (nên chọn lấy chuyên môn, em yêu thích khoảng 50 cuốn để đọc trong thời và lựa chọn loại chuyên gian học phổ thông và đại học là đủ) sâu nào? + Loại chuyên môn (chọn, đọc suốt đời) + Suy nghĩ, trả lời cá nhân. Không thể xem thường đọc sách phổ thông, loại sách ở lĩnh vực gần gũi kế cận với chuyên ngành của mình, chuyên sâu của mình. H.Tại sao các học giả - T/g đã khẳng định: trên đời chuyên môn vẫn cần phải không có học vấn nào là cô lập, đọc sách phổ thông? không có liên hệ kế cận vì thế không biết kiến thức phổ thông thì không thể chuyên sâu, không biết rộng thì không thể nắm gọn. H. Vậy tác giả đưa ra ý + Phát hiện, trả lời cá nhân. c. Phương pháp đọc kiến gì về phương pháp đọc - T/g đưa ra 2 ý kiến đáng để mọi sách. sách? người suy nghĩ học tập : - Đọc kĩ sách chuyên 1.Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ môn, kết hợp sách để trang trí bộ mặt mà phải vừa thưởng thức đọc, vừa suy nghĩ, tích luỹ, tưởng - Không đọc lướt . tượng tự do nhất là đối với các Đọc có suy nghĩ sách có giá trị. nghiền ngẫm. 2.Không nên đọc một cách tràn lan - Không đọc tràn lan. theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch, có đọc có kế hoạch, có hệ thống. hệ thống. 3. Kết hợp giữa đọc rộng với đọc - Đọc sách còn rèn sâu, đọc sách thường thức với đọc tính cách và chuyện sách chuyên môn. học làm người. 4. Đọc sách còn rèn tính cách và chuyện học làm người. H.Qua lời bàn của tác giả + HS liên hệ, trình bày. về phương pháp đọc sách, *HS THCS: theo em, với HS THCS, -Sách chuyên sâu: những cuốn chúng ta cần đọc những sgk, sách tham khảo... sách gì? -Sách thường thức: những cuốn sách về ứng xử, về đạo đức, gia đình, bè bạn.... * Chuyển ý: Đặc điểm + Khái quát, trả lời cá nhân. HS d. Tính thuyết phục trong cách hành văn và khác bổ sung. và sức hấp dẫn của phương pháp nghị luận của - Cách trình bày lí lẽ, dẫn chứng văn bản. tác giả trong văn bản là thấu tình đạt lí. Đó là những lí lẽ + Cách trình bày lí gì... nghiên cứu, tích luỹ nghiền ngẫm lẽ, dẫn chứng. H. Đọc và học văn bản em lâu dài của một học giả lớn. + Bố cục có nhận xét gì về cách trình - Các lí lẽ có vai trò như một cuộc bày lí lẽ, dẫn chứng, cách trò chuyện, tâm tình, chia sẻ kinh trình bày bố cục và sử dụng nghiệm với bạn đọc. câu của tác giả? - Bố cục bài viết chặt chẽ, hợp lí (giáo viên tích hợp các bằng lối viết có hình ảnh, giàu sức phép phân, tích tổng hợp thuyết phục, hấp dẫn. sắp học ) - Nhiều câu văn dùng lối nói bằng so sánh thực tế dễ hiểu, sáng tạo. - Cách trình bày lí lẽ rõ ràng, mạch lạc, giàu sức thuyết phục. H. Nêu những thành công III. Ghi nhớ/sgk/7 về giá trị nội dung và nghệ 1. Nội dung: thuật của văn bản? - Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường phát * GV giúp đỡ, tư vấn cách triển của nhân loại bởi nó chính là kho tàng kiến thức quý HS thực hiện để trả lời câu báu, là di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong hỏi. hàng nghìn năm. - GV cho HS làm BTTN - Đọc sách là một con đường quan trọng để tích luỹ và củng cố. GV rút ghi nhớ, nâng cao vốn tri thức. gọi đọc. - Tác hại của việc đọc sách không đúng phương pháp. * GV liên hệ mở rộng từ ý - Phương pháp đọc sách đúng đắn: đọc kĩ, vừa đọc vừa nghĩa văn bản với vấn đề suy ngẫm, đọc sách cũng cần phải có kế hoạch và có hệ môi trường xung quanh có thống. nhiều loại sách tràn lan => 2. Nghệ thuật: cần giáo dục ý thức cho bản - Bố cục chặt chẽ hợp lí. thân lựa chọn sách mà đọc - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm sao có hiệu quả. tình của một học giả có uy tín để làm tăng tính thuyết * GV khái quát kiến thức phục của văn bản. trọng tâm và chuyển ý. - Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị..... 3. Ýnghĩa văn bản Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. - Thời gian: 7- 10 phút. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm... - Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy.... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt * GV cho HS làm bài tập + HS trả lời cá nhân, HS 1, Bài 1. Trắc nghiệm: trắc nghiệm khác nhận xét. BÀI TẬP CỦNG CỐ. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng? H: Văn bản “ Bàn về đọc sách” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. miêu tả C. Biểu cảm D. nghị luận H: Ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản? A. Lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động. B. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh. C. Sử dụng phép so sánh và nhân hoá. D. Giọng văn biểu cảm, giàu biện pháp tu từ. 3. Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách A. Nên lựa chọn sách mà đọc B Đọc sách phải kĩ C Cần có phương pháp đọc sách D Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú H. Nêu cảm nghĩ của em về + HS tự do bộc lộ 2, Bài 2. những điều em cảm nhận được khi em tìm hiểu VB? H. Em hiểu thêm gì về tác + HS trả lời , bộc lộ suy 3, Bài 3. giả qua việc tìm hiểu văn nghĩ cá nhân. bản? - Là người yêu quí sách; Có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách có thái độ khen chê rõ ràng. Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn + Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác. + Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc + Kỹ thuật: Động não, hợp tác + Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên . - Hs: Tại sao ngày nay các cứu, trao đổi,làm bài tập, bạn trẻ không ham đọc trình bày.... sách ? Hãy nêu phương pháp đọc sách của em? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: Dự án - Kỹ thuật: Giao việc - Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, - Tìm các câu thành ngữ, nghiên cứu, trao đổi, làm bài danh ngôn về vai trò của tập,trình bày.... sách. Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài về nhà. 1. Bài cũ - Nắm được các giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của văn bản và nội dung phần Ghi nhớ. - Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài. 2. Bài mới: Chuẩn bị bài: nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Tuần:20 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, Ngày soạn: 16/01/2021 Tiết: 93 HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG TẬP LÀM VĂN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : - Đặc điểm yêu cầu của kiểu thành phần bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng : - Làm văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái đô: nghiêm túc trong việc đánh giá các sự việc, hiện tượng tốt xấu trong xã hội và làm bài văn nghị luận. 4. Kiến thức tích hợp - Tích hợp với thực tế xã hội: các sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội. - Môn Văn: các văn bản 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II – CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập. - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC * Bước 1: Ổn định tổ chức * Bước 2: Kiểm tra bài cũ - Phép phân tích và phép tổng hợp trong văn nghị luận là gì? - Mối quan hệ giữa hai phép lập luận này? * Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. - Thời gian: 1 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt - GV cho hs quan sát một Hình thành kĩ năng quan Kĩ năng quan sát nhận số bức tranh về một số sự sát, nhận xét, thuyết trình xét, thuyết trình vật hiện tượng trong đời - HS quan sát, nhận xét sống xã hội, yêu cầu hs - HS lĩnh hội kiến thức theo nhận xét dẫn dắt giới thiệu của thầy. - Từ phần nhận xét của hs, - Ghi tên bài gv dẫn vào bài mới . Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu : Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Thời gian dự kiến : 15 phút - Phương pháp : Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. - Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt I. TÌM HIỂU BÀI. Tìm hiểu bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. *GVtrình chiếu văn bản + HS động não và suy nghĩ 1. Văn bản: Bệnh lề mề Bệnh lề mề của Phương trả lời câu hỏi. 2. Nhận xét: Thảo lên màn hình, cho Quan sát và đọc ví dụ H.S đọc. H. Trong văn bản trên tác + HS trao đổi nhóm bàn giả bàn về hiện tượng gì + Văn bản bàn về hiện * Vấn đề cần bàn luận: trong đời sống? tượng: Bệnh lề mề (giờ cao Bệnh lề mề (giờ cao su) su) một căn bệnh khá phổ một căn bệnh khá phổ biến biến trong đời sống xã hội trong đời sống xã hội hiện H. Hiện tượng ấy có những hiện nay. nay. biểu hiện cụ thể như thế + Phát hiện, trả lời. * Biểu hiện: nào? - Sai hẹn - Sai hẹn - Đến chậm - Đến chậm - Thiếu tôn trọng người - Thiếu tôn trọng người H. Tác giả đã làm thế nào khác. khác. để người đọc nhận ra hiện + HS trao đổi trả lời : tượng ấy? * Trong bài viết tác giả phân tích và nêu rõ vấn đề được quan tâm của bệnh lề mề: - Xuất hiện trong nhiều cơ quan, đoàn thể trở thành căn H. Để làm cho người đọc bệnh khó chữa. nhận ra hiện tượng này tác * Lí lẽ dẫn chứng dùng để giả dùng lí lẽ, dẫn chứng để + Suy nghĩ, trả lời cá nhân phân tích: phân tích căn bệnh thế nào? + Căn bệnh này có nhiều biểu hiện khác nhau: - Đi họp - Đi hội thảo và kèm theo suy nghĩ của mình về hiện tượng đó: “Hiện tượng này xuất hiện ở H. Có thể có những nguyên nhiều cơ quan, đoàn thể trở * Những nguyên nhân tạo nhân nào tạo nên hiện thành một bệnh khó chữa.” nên bệnh lề mề: tượng đó? + HS phát hiện, chỉ ra nhưng nguyên nhân. - Coi thường việc chung. - Thiếu lòng tự trọng. - Đề cao mình mà không tôn * Tác hại của bệnh lề mề: H. Trong bài viết, tác giả trọng người khác. - Làm phiền mọi người. phân tích những tác hại gì + HS liệt kê tác hại - Làm mất thời gian của của bệnh lề mề? - Làm phiền mọi người. người khác. - Làm mất thời gian của - Tạo ra tập quán không tốt. người khác. * Đánh giá hiện tượng: - Tạo ra tập quán không tốt. H. Bài viết đánh giá hiện tượng ấy ra sao? + Suy nghĩ, trả lời. - Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề. - Vì cuộc sống văn minh hiện đại, mọi người phải * Bố cục bài viết: H. Theo em bố cục của bài biết tôn trọng và hợp tác với viết có mạch lạc và chặt nhau. chẽ không? Vì sao? + Suy nghĩ, rút ra nhận xét. + Rất mạch lạc, chặt chẽ vì: - Đoạn đầu: người viết nêu nhận định. - Các đoạn 2, 3, 4: người viết phân tích nguyên nhân, tác hại của bệnh lề mề. - Đoạn kết: người viết đề ra * Khái niệm: H. Các thao tác người viết những biện pháp để khắc Nghị luận về một sự việc, triển khai trong văn bản phục. hiện tượng đời sống xã hội trên là hình thức nghị luận + Khái quát, trả lời, HS là bàn về một sự việc, hiện về một sự việc, hiện tượng khác bổ sung. tượng có ý nghĩa đối với xã đời sống. Em hiểu gì về - Nghị luận về một sự việc, hội, đáng khen, đáng chê, kiểu bài nghị luận này? hiện tượng đời sống xã hội hay có vấn đề đáng suy là bàn về một sự việc, hiện nghĩ. H. Về nội dung, yêu cầu tượng có ý nghĩa đối với xã * Nội dung: của kiểu bài này phải đạt hội, đáng khen, đáng chê, được những yêu cầu gì? hay có vấn đề đáng suy nghĩ. + Xác định, nêu yêu cầu. Về nội dung kiểu bài này phải: - Nêu rõ được sự việc, hiện tượng có vấn đề. - Phải phân tích được mặt đúng, mặt sai, mặt lợi, mặt * Hình thức: H. Về hình thức, yêu cầu hại của sự việc, hiện tượng. của kiểu bài này thế nào? - Phải chỉ ra được nguyên (Bố cục, luận điểm, lời nhân, bày tỏ rõ quan điểm, văn) thái độ của người viết. + Chỉ rõ yêu cầu về hình thức. Về hình thức: - Bài viết phải có bố cục mạch lạc. * GV gọi HS đọc lại 3 - Luận điểm phải rõ ràng, chấm đậm phần Ghi nhớ. luận cứ xác thực, phép lập H. Gọi HS đọc ghi nhớ luận phù hợp. II Ghi nhớ/sgk/21. * GV khái quát toàn bài và - Lời văn chính xác, sống chốt kiến thức trọng tâm động. và chuyển ý. * Đọc, nghe, tự cảm hiểu. HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. - Thời gian: 7- 10 phút. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm... - Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy.... Hoạt động của Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt thầy - Kĩ năng tư duy, sáng tạo II. Luyện tập: * Cho HS xác định HS khái quat kiến Bài 1: yêu cầu được nêu ra thức trọng tâm qua * Thảo luận: Nêu các sự việc, hiện tượng trong bài tập. nội dung ghi nhớ tốt, đáng biểu dương của các bạn trong SGK nhà trường, ngoài xã hội. * HS tìm, xác định * HS xác định yêu - Gương những học sinh nghèo vượt khó. các gương sau: cầu được nêu ra - Góp ý, phê bình bạn khi bạn có khuyết trong bài tập. điểm. - Những gương tốt giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ, những người có công * HS tìm, xác định với cách mạng. các gương sau: - Bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi trường. - Thực hiện, chấp hành nghiêm túc luật an toàn giao thông. - Chấp hành và thực hiện nghiêm túc pháp lệnh không sản xuất, tàng trữ, mua bán, sử dụng pháo và các chất cháy nổ. - Nói ‘không với ma tuý và các tệ nạn xã hội.” v. v. * Trong các sự việc, hiện tượng trên, những sự việc, hiện tượng có thể viết bài văn nghị luận: - Gương học sinh nghèo vượt khó. - Bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi trường. - Thực hiên, chấp hành nghiêm túc luật an toàn giao thông. - Nói “không với ma tuý và các tệ nạn xã hội”. Bài 2: Hiện tượng hút thuốc lá và hậu quả * Cho HS xác định của nó hết sức khôn lường, là hiện tượng yêu cầu được nêu ra * HS xác định yêu đáng viết một bài văn nghị luận vì: trong bài tập. cầu được nêu ra - Thứ nhất, nó liên quan đến sức khoẻ của trong bài tập. mỗi cá nhân người hút, ảnh hưởng đến sức khoẻ của cộng đồng và vấn đề nòi giống. - Thứ hai, hút thuốc liên quan đến vấn đề vệ sinh, ô nhiễm môi trường. Khói thuốc tạo nên bao mầm cho người hút và những người đang sống xung quanh người hút. - Thứ ba, hút thuốc gây tốn kém tiền bạc, kinh tế và tạo ra các tệ nạn xã hội khác. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn + Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác. + Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc + Kỹ thuật: Động não, hợp tác + Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên . - Hs : Tìm một số sự việc cứu, trao đổi,làm bài tập, hiện tượng đáng biểu trình bày.... dương và đáng phê phán trong trường em ? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: + Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức + Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo - Phương pháp: Dự án - Kỹ thuật: Giao việc - Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, - Sưu tầm các đoạn văn nghiên cứu, trao đổi, làm bài nghị luận về các sự việc tập,trình bày.... hiện tượng đời sống mà em biết Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài về nhà. 1. Bài cũ - Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.. - Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập. 2. Bài mới: - Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Cách làm bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng đời sống.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan