Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 06/12/2020 TIẾT 64: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng âm, từ trái nghĩa, nghĩa của từ, trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, các biện pháp tu từ từ vựng, - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được các từ vựng các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3.Thái độ: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn - Học sinh: Đọc và soạn theo yêu cầu sgk III. Tiến trình hoạt động 1. ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs làm việc theo nhóm. Luyện tập So sánh dị bản của câu ca dao : Bài tập 1: ? Điều khác biệt giữa hai dị bản đáng chú ý * Khác: - Ruột bầu(1) - ruột bù(2) là gì? => Từ địa phương. ? Trong trường hợp này "gật đầu" hay "gật - Gật đầu(1) - gật gù (2) gù" thể hiện thích hợp ý nghĩa cần biểu đạt? => Số lần gật. Vì sao? - Gật gù thích hợp hơn. GV: C1 là câu thường dùng đó học ở lớp 7, Vì: "gật đầu" là cúi xuống rồi ngẩng lên ngay, cũn cõu2 có từ “ruột bù”= ruột bầu (bù- tiếng thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. Còn "gật đf miền Trung cũng là chỉ quả bầu) như vậy gù" là gật nhẹ nhiều lần, thể hiện sự hài lòng, ở C8 phải cú từ “gật gù”cho hiệp vần “ruột tâm đắc, đồng tình, tán thưởng. bù” => Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon mịêng vì họ biết chia sẻ với nhau những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa phù hợp có tác ? Câu cao dao này có ý nghĩa là gì? dụng làm tăng hiệu quả diễn đạt trong văn chương Bài tập 2: - Không hiểu cách nói "chỉ có một chân sút" Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong => Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn truyện cười. thôi (chính xác, hiệu quả) Gọi HS đọc bài - Đây là hiện tượng Ông nói gà bà nói vịt ? Trong truyện cười, người vợ có hiểu được Hiểu được nghĩa của từ sẽ làm cho giao tiếp cách nói của chồng không? đạt hiệu quả ? Em rút ra bài học gì khi không hiểu nghĩa Bài tập 3 của từ? - Từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay. - Từ dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong đầu (ẩn dụ). đoạn thơ. Các cách phát triển từ vựng: Gọi HS đọc + phátt triển về nghĩa của từ (chuyển nghĩa ? Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở ,thêm nghĩa) đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, + phát triển số lượng từ từ nào được dùng theo nghĩa chuyển và theo Bài tập 4 : phương thức nào? - Các từ (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng, lửa, cháy, tro....tạo thành hai trường từ vựng: Phân tích cái hay trong cách dùng từ: + Trường chỉ màu sắc. - Gọi HS đọc đoạn trích + Trường từ vựng chỉ lửa và các sự vật hiện ? Các trường từ vựng này có mối quan hệ tượng có quan hệ với lửa. với nhau như thế nào? => Các từ thuộc hai trường từ vựng trên có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu đỏ của cô gái Chiếc áo đỏ thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác)ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con Màu sắc SV –HT liên quan người anh ta làm say đắm, ngây ngất (đến mức có thể cháy thành tro), và lan ra cả không gian, làm không gian củng biến sắc( cây xanh...ánh đỏ xanh hồng lửa cháy tro theo hồng).. Bài tập 5: Xét đoạn trích: - Gọi tên theo cách dùng từ có sẵn với một nội Gọi học sinh đọc. dung mới dựa vào đặc điểm sự vật hiện tượng ? Các sự vật hiện tượng được đặt tên theo được gọi tên. cách nào? (đặt từ ngữ mới hay dùng từ ngữ Ví dụ: có sẵn theo một nội dung mới). - Cá kim (có mỏ dài nhọn như cái kim). ? Hãy tìm những ví dụ tương tự, giáo viên - Cá ngựa (đầu giống đầu ngựa). chia lớp thành hai nhóm lên bảng trình bày - Ớt chỉ thiên (quả nhỏ, chỉ thẳng lên trời). nhanh - giáo viên nhận xét. =>Sự phát triển của TV:cách tạo từ ngữ mới - Học sinh hoạt động theo nhóm, dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng. Bài tập 6: Tìm hiểu truyện cười. - "Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ". ? Chi tiết gây cười trong truyện này là gì? - Phê phán việc lạm dụng từ nước ngoài (Tiếng ? Câu chuyện phê phán điều gì? Anh). Xem tiếng nước ngoài như một thứ mốt. => Dùng mà không hiểu nghĩa của từ * Củng cố và hướng dẫn học ở nhà : - Hệ thống lại bài và xem lại các bài tập đã làm - Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh ,ẩn dụ ,nhân hoá ,nói quá ,nói giảm ,nói tránh ,điệp ngữ ,chơi chữ - Xem trước bài mới "Luyện tập viết đoạn văn tự sự " TiÕt 65: luyÖn tËp viÕt ®o¹n v¨n tù sù cã sö dông yÕu tè nghÞ luËn I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : -Nắm được cách viết đoạn văn tự sự - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng : - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự II: Chuẩn bị: - Giáo viên: Một số đoạn văn mẫu, bảng phụ - Học sinh: Viết một số đoạn văn yêu theo yêu cầu SGK. III. Tiến trình hoạt động 1. ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv yêu cầu hs nhắc lại 1 số kiến thức về văn I. Củng cố kiến thức tự sự - Sự việc được kể ,người kể, ngôi kể . - Các yếu tố ngị luận được sử dụng để làm cho tự sự sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan điểm ,lập trường ,cách nhìn nhận ,đánh giá - Trong đoạn văn tự sự yếu tố nghị luận không được lấn át tư sự GV gọi hs đọc đoạn văn ở phần I. II. Luyện tập ? Đoạn văn kể về việc gì? Bài tập 1. ? Trong đoạn văn yếu tố nghị luận được thể - Kể về chuyện hai người bạn cùng đi trên hiện ở chỗ nào? ( Hs TB) một sa mạc và những gì đã xảy ra giữa họ. *Yếu tố nghị luận: (Học sinh đọc 2 câu có yếu tố nghị luận) - “Những điều lòng người”. - " Những điều " -> Mang dáng dấp triết lí về cái giới hạn và - " Vậy chúng ta.." cái trường tồn trong đời sống tinh thần của ? Yếu tố nghị luận này có tác dụng gì?(Hs khá) con người. ? Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học - “Vậy chúng ta lên đá”-> nhắc nhở con gì cho bản thân trong khi ứng xử? người ứng xử có văn hoá. => Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và ý nghĩa giáo dục cao. - Bài học về lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi GV hướng dẫn hs viết đoạn văn tự sự có sử nhớ ân nghĩa. dụng yếu tố nghị luận Đề bài (SGK) Bài tập 2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào (thời bài. gian, địa điểm, người điều hành, không khí Học sinh thảo luận, trình bày - giáo viên chốt buổi sinh hoạt...) lại. - Nội dung của buổi sinh hoạt: (em đã phát biểu những vấn đề gì? Vì sao lại phát biểu như vậy?...) Gọi HS đọc: - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là Đề bài: Viết đoạn văn kể về những việc làm người bạn tốt như thế nào? (Lí lẽ, dẫn chứng hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của Phân tích) người bà kính yêu đã làm cho em cảm động. Bài tập 3 ? Để làm tốt đề bài trên, chúng ta cần trình bày Gợi ý: - Người em kể là ai? những gì? - Người đó đã để lại một việc làm, lời Hs khá giỏi nói hay suy nghĩ gì? - Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào? Có tác động đến bản thân em ra sao? ( Các bước giống như BT1). * Yếu tố nghị luận được thể hiện trong đ/ văn: -HS viết đoạn văn, trình bày. Giáo viên nhận - Lời nhận xét, suy nghĩ của tác giả trước xét - đọc cho học sinh nghe một đoạn tự sự có cách sống của bà nội "người ta bảo " yếu tố nghị luận. - Thông qua chính lời dạy của bà"bà bảo u tôi " => Suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục, về phẩm chất, đức hy sinh của người làm công tác giáo dục. => Những câu trên nêu lên những ý kiến, nhận xét, lập luận chặt chẽ, nêu lên một chân lý (qua câu tục ngữ) rồi suy ra các kết luận tất yếu bằng các nhận xét, phán đoán. * Củng cố và hướng dẫn học sinh học bài ở nhà ? Muốn viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận,ta viết như thế nào? - Xem lại phần lý thuyết về văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Soạn bài mới "Làng". TiÕt: 66 V¨n b¶n: lµng (Kim L©n) I . Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : ` - Nhân vật ,sự việc ,cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại - Đối thoại ,độc thoại và độc thoại nội tâm ; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả ,biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại - Tình yêu làng ,yêu nước ,tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì k/c chống thực dân Pháp 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì k/c chống thực dân Pháp - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại 3. Thái độ : - Trân trọng ,ngợi ca tình yêu làng và tình yêu nước của những người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp II . Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Đọc và soạn. III. Tiến trình hoạt động 1. ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gọi học sinh đọc chú thích SGK. I. Đọc - tìm hiểu chung ? Trình bày hiểu biết của em về nhà văn Kim 1. Tác giả: Kim Lân tên khai sinh là Nguyễn Lân và tác phẩm “Làng”? Văn Tài (1920 -2007) quê Từ Sơn - Bắc Ninh. - Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn - Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân (Các tác phẩm của ông hầu như chỉ ? Em có hiểu biết gì về tác phẩm ? viết về sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của người nông dân.) 2. Tác phẩm: - Giáo viên hướng dẫn cách đọc: Giọng vui, - Làng là tác phẩm thành công của văn học buồn theo tâm trạng nhân vật. Đọc mẫu một VN thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực đoạn rồi gọi học sinh đọc tiếp. dân Pháp xâm lược - Gọi học sinh tóm tắt tác phẩm - giáo viên 3. Đọc và kể tóm tắt: nhận xét bổ sung. 4. Bố cục: ? Giải thích từ "bình dân học vụ, tân cư"? * Từ đầu múa cả lên, vui quá: cuộc sống của ? Em hãy cho biết truyện "Làng" có thể ông Hai nơi sơ tán (tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin xấu về làng) được chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng * Tiếp đó .vơi đi đôi phần: Diễn biến tâm phần? trạng của ông Hai khi nghe tin xấu về làng. * Còn lại: Tâm trạng của ông khi nghe tin cải chính. 5. Chủ đề:Truyện diễn tả chân thực và sinh ?Truyện nói về tình cảm gì ở người nông động tình yêu làng quê ở nhân vật ông Hai, dân?Trong hoàn cảnh như thế nào? Hs khá một người nông dân rời làng đi tản cư. ? Để khắc hoạ nổi bật chủ đề và tính cách II: Đọc - hiểu văn bản nhân vật,KL đã đặt nhân vật chính vào tình 1.Tình huống truyện huống truyện như thế nào -Tác giả đặt nhân vật vào một tình huống ? Xây dựng tình huống truyện ấy có tác dụng truyện gay cấn để làm bộc lộ sâu sắc tình cảm gì ? yêu làng yêu nước của ông,đó là cái tin làng ông theo giặc mà ông nghe được từ những HS thảo luận,trình bày. người dân tản cư dưới xuôi lên . Chi tiết này về mặt hiện thực rất hợp lí.Về mặt nghệ thuật,nó tạo nên một cái nút thắt của câu chuyện,gây ra mâu thuẫn giằng xé nội tâm,tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng và phẩm chất,tính cách nhân vật thêm chân thực và sâu sắc,góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm.Sự phát triển của câu chuyện sẽ bám theo tình huống ấy . 2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông - HS Đọc: Từ đầu múa cả lên, vui Hai quá: a. Trước khi nghe tin làng chợ Dầu theo ? ở phần đầu văn bản,tình cảm của ông Hai giặc: đối với làng quê được thể hiện qua những chi - Ông khoe về làng với thái độ say mê và tiết nào? Hs TB trở xuống niềm tự hào, - Nhớ làng quê. - Ông nhớ kỉ niệm và muốn về làng. ? Như thường lệ,ông Hai đến phòng thông tin -> Náo nức vì làng ông tích cực kháng chiến. để làm gì?Tâm trạng lúc đó như thế nào? - Quan tâm tới cuộc kháng chiến: + Mong nắng cho Tây chết. Qua nỗi nhớ và tâm trạng đó, em thấy ông +Nghe lỏm đọc báo ở phòng thông tin. Hai là người như thế nào với làng quê? Hs -> Với một cảm xúc vui mừng cao độ " ruột khá gan ông lão cứ múa cả lên, vui quá". GV chốt lại nội dung của tiết 1 và chuyển => Tha thiết yêu làng quê và tự hào về nó. sang nội dung tiết 2 1. Sơ kết: ? Tình huống truyện được nêu ra nhằm mục đích gì ? Tâm trạng ông Hai trước khi nghe làng theo Tây được miêu tả như thế nào + Soạn phần tiếp theo TiÕt: 67 V¨n b¶n: lµng (TiÕp theo) I . Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - Tình yêu làng ,yêu nước ,tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời kì k/c chống thực dân Pháp 2. Kĩnăng : - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại 3. Thái độ : - Trân trọng ,ngợi ca tình yêu làng và tình yêu nước của những người nông dân trong thời kì kháng chiến chống Pháp II . Chuẩn bị: Giáo viên: Soạn bài, Học sinh: Đọc và soạn. III. Tiến trình hoạt động 1. ổn định 2. Bài cũ : Tóm tắt nội dung của văn bản: Làng 3. Bài mới : - Gọi HS đọc " ông lão rít một hơi vợi đôi II. Đọc - hiểu văn bản: phần" T165. 2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai a. Trước khi nghe tin làng chợ Dầu theo ? Tác giả xây dựng tình tiết ông Hai nghe tin giặc: làng theo giặc trong hoàn cảnh như thế b. Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc: nào?có dụng ý gì? -Đang vui mừng trước những chiến công của ? Khi nghe tin làng mình theo giặc, ông Hai cách mạng. có phản ứng như thế nào ? Tâm trạng của ông => Tạo sự đối lập khi đón nhận tin dữ . lúc đó được miêu tả ra sao ? Hs Tb => Quay phắt lại ,lắp bắp hỏi - Ông Hai sững sờ, cổ nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân, thở không được, rặn è è, giọng lạc đi. -> Tin quá đột ngột, bất ngờ làm ông choáng ? Khi rời quán về nhà,thái độ của ông như thế váng, sững sờ. Ông ngạc nhiên đến hốt nào? hoảng,bẽ bàng,cố không tin nhưng rồi cũng - Cúi gằm mặt xuống: bộc lộ thái độ hổ thẹn. phải tin. => Khi rời quán về nhà :đứng lảng, nói trổng, ? Về nhà, tâm trạng của ông được miêu tả nghe tiếng chửi ông cúi gằm mặt xuống mà đi. như thế nào ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì -> Xấu hổ,nhục nhã ê chề. - Ông tự mình nói với chính mình " chúng =>Về nhà nằm vật ra giường, tủi thân nhìn đàn bay t/ 166. con, nước mắt giàn ra ->Thương con,căm giận dân làng.Ông ngờ ngợ vì đó là chuyện khó tin nhưng phải chấp nhận vì chứng cớ rõ ràng. - Trằn trọc không ngủ được, chân tay nhũn ra, lặng hẳn đi, thường xuyên thở dài. ? Thái độ của ông Hai khi trò chuyện với vợ ->Ngôn ngữ độc thoại => Tâm trạng cay đắng như thế nào ? Qua ngôn ngữ đối thoại ấy em ,căm giận ,nhục nhã. hiểu được điều gì? - Trò chuyện với vợ:bực bội,cáu gắt vô cớ GV : Không những ông mà cả gia đình ông ->ông đang đau khổ . buồn, khung cảnh gia đình nặng nề. - Suốt mấy ngày ông chẳng đi đâu xa, chỉ ở nhà nghe ngóng: "Một đám đông xúm lại...lại ? Suốt mấy ngày sau đó ,tâm trạng của ông chuyện ấy rồi".->Xấu hổ,lo sợ. Hai như thế nào? ->Miêu tả cụ thể, gợi cảm diễn biến nội tâm, Thảo luận nhóm: đặc biệt là diễn tả sự ám ảnh nặng nề, day dứt ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến biến thành sự sợ hãi thường xuyên cùng với nỗi tâm trạng nhân vật của tác giả? đau xót tủi hổ trong tâm trạng nv qua ngôn ngữ ? Theo em vì sao khi nghe tin làng Việt gian đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. theo Tây, ông lại đau khổ đến như vậy? - Ông Hai bị đẩy vào tình thế bế tắc tuyệt vọng, - Gợi ý: Vốn yêu làng, tự hào về làng...bây không biết đi đâu về đâu giờ cảm giác ấy mất đi... một người như ông ->đấu tranh nội tâm:về làng là bỏ k/c làm sao chịu nổi. " Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất ?Cái tin đó đã làm ông lâm vào tình cảnh rồi thì phải thù" như thế nào? - Tình yêu nước yêu làng hoà quyện khiến ông ? Trong phút giây tuyệt vọng ấy, ông đã bế tắc.Sự lựa chọn của ông cho thấy lòng yêu quyết định thế nào ? nước rộng lớn hơn, bao trùm lên tình yêu làng, - Định quay về làng chớm nghĩ, ông gạt phắt vì thế mà càng bế tắc càng đau xót tủi hổ . ngay.. - Trút nỗi lòng của mình vào những lời tâm sự - Đây chính là cuộc xung đột nội tâm, dường với đứa con nhỏ còn rất ngây thơ. như đến mâu thuẫn, ông dứt khoát lựa chọn - Tình yêu làng quê quá sâu nặng, ông muốn theo cách của ông. con mình ghi nhớ làng mình. ? Điều đó giúp em hiểu gì về tình cảm của =>Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, với ông Hai ? kháng chiến HS đọc đoạn" ông ôm thằng T169,170” - Tình cảm yêu làng yêu nước thật sâu nặng, ? Trước sự bế tắc và tuyệt vọng đó, ông Hai bền chặt và thiêng liêng đã làm gì? c. Khi nghe tin cải chính: ? Vì sao, ông lại trò chuyện với đứa con? - Mặt tươi vui rạng rỡ hẳn lên - Mượn con để bày tỏ tấm lòng của mình với - Mồm bỏm bẻm nhai trầu, - Chia quà cho các quê hương, đất nước, cách mạng. con., - Lật đật báo tin : khoe nhà mình bị đốt. ? Qua lời tâm sự của ông Hai với con, em => Niềm vui đã choán ngợp tâm hồn ông, mọi hiểu gì về ông Hai? đau buồn, bế tắc được rũ sạch. HS đọc đoạn cuối truyện. ? Tác giả đã giải quyết >< tâm trạng của ông Hai như thế nào ? ? Tại sao khi nghe tin nhà mình bị đốt ông lại vui mừng và khoe cái tin ấy với mọi người ? ? Theo em, ông Hai tượng trưng cho lớp *Tổng kết người nào trong xã hội đương thời? Hs khá 1. Nghệ thuật: - Tạo tình huống gay cấn : tin thật thiệt được ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của được chính những người đang đi tản cư từ phía truyện? làng Chợ Dầu lên nói ra - Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và sinh động qua suy nghĩ ,hành động ,qua lời nói ? Qua bài học, em cảm nhận được gì? ( đối thoại và độc thoại ) 2. Nội dung( sgk) * Củng cố, hướng dẫn học ở nhà: - Về tóm tắt truyện, nhớ được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc miêu tả tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện - Xem trước bài " Chương trình địa phương " TiÕt 68: ch­¬ng tr×nh ®Þa ph­¬ng phÇn tiÕng viÖt I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : Từ ngữ địa phương chỉ sự vật ,hoạt động , trạng thái , đặc điểm ,tính chất - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương 2. Kỉ năng : - Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản II . Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Đọc - soạn III. Tiến trình hoạt động 1. ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hs làm việc theo nhóm. I. Luyện tập ? Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, hiện 1. Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng có ở Hà tượng có ở Hà Tĩnh mà không có ở Tĩnh mà không có ở ngôn ngữ khác ngôn ngữ khác? - Nhút: Món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với một vài thứ khác dùng phổ biến ở Nghệ An - Hà Tĩnh - Tơi: dùng để che nắng, che mưa, làm bằng lá cọ, tro...mang theo trên lưng... - Ruốc, nhớp 2. Các từ giống về nghĩa nhưng khác về âm Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ trỏ, Từ ngữ chỉ sự ? Tìm các từ giống về nghĩa nhưng hành động, tính từ ngữ chỉ thời vật khác về âm với các phương ngữ khác chất gian và ngôn ngữ trên toàn dân? Từ ngữ Từ ngữ Từ ngữ Từ ngữ Từ ngữ Từ ngữ toàn Hà toàn Hà toàn Hà dân Tĩnh dân Tĩnh dân Tĩnh - GV chia lớp làm ba nhóm, phát đầu làm Kia, phiếu học tập, cử đại diện nhóm trình chân học này bày, gv chốt từ đúng. miệng chơi ấy, nọ núi ngủ đâu biển nhìn baonhi nước lớn(lên êu ruộng ) ngày lúa gầy nay sân xa ngày trâu khôn qua bát nói dối sao váy khôn thế mũ sâu .. tụt xuống Từ ngữ địa phương Hà Tĩnh có những đặc điểm riêng so với từ ngữ toàn dân, nó tạo ra ? Qua các bài tập trên, em thấy từ ngữ lớp từ đồng nghĩa với từ toàn dân, bổ sung và địa phương Hà Tĩnh có những đặc làm phong phú thêm cho từ toàn dân. Về mặt điểm gì? Hs khá ngữ âm, từ ngữ địa phương có sự biến đổi đáng kể so với từ toàn dân 3. Tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong văn bản Bài tập 1: - GV chia lớp thành ba nhóm làm ba - Bổ: ngã => bổ: có ích; bổ : xẻ cây làm củi bài tập sau, cử đại diện nhóm lên làm, - Lả : lửa =>lả: quá mệt gv nhận xét chốt ý đúng. - Môi: dùng múc canh => môi: một bộ phận ? Tìm trong từ ngữ Hà Tĩnh các từ của miệng cùng âm với từ toàn dân nhưng khác Bài tập 2 nghĩa? Từ ngữ toàn dân Từ ngữ Hà Tĩnh ngứa ? Tìm các từ địa phương Hà Tĩnh có gãi nghĩa tương đương với các từ toàn hái dân sau? Hs TB trở xuống cắt(cỏ) trồng (cây) gieo (hạt) ? Gạch chân các từ địa phương trong cây lúa đoạn thơ: cái rổ Dừ đánh thằng Mỹ rồi Bài tập 3 Tui nghĩ cũng nực cười Các từ địa phương: dừ, tui, nực cười, Trốôc, Trốôc thì nậy hơn đuôi nậy, đàng mô, luột. Bay đàng mô cũng đạn => Nếu thay các từ địa phương trên bằng từ Luột đàng nào cũng đạn toàn dân thì nội dung của đoạn thơ không thay HS đọc yêu cầu bài tập 4(SGK Ngữ đổi, nhưng giá trị biểu cảm của đoạn thơ bị văn tập 1) giảm nhẹ. - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 4 (SGK 176) ? Tìm từ ngữ địa phương? - Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: ? Các từ ngữ này thuộc phương ngữ Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương nào? ngữ Trung được dùng phổ biến ở các tỉnh: ? Tác dụng của từ ngữ địa phương Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên - trong đoạn trích? Huế. -Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,gợi cảm của tác phẩm * Củng cố và hướng dẫn học bài : ? Nêu đặc điểm của từ ngữ địa phương HT? - Hệ thống lại bài học. - Xem trước bài mới: " Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ...”

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan