Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/2020
Tiết 42-43
Đồng chí
(Chính Hữu)
I: Mục tiêu cần đạt:
1 . Kiến thức :
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân ta.
- Cảm nhận được lí tưởng cao đẹp và tỡnh cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh
tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Ngôn ngữ bỡnh dị, biểu cảm, hỡnh ảnh tự nhiờn,
chõn thực.
2. Kĩ năng :- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
3. Thái độ : Trân trọng tình cảm đồng đội, đồng chí, biết giúp đỡ nhau trong cuộc
sống.
4. Tich hợp GD ANQP: Giúp hs hiểu rừ những khó khăn, vất vả và sáng tạo của bộ
đội, trong kháng chiến chống Pháp
II: Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà
III: Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2. Bài mới
Hoạt động1: GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
Hoạt động 2: Đọc - hiểu chú thích I: Đọc - hiểu chú thích
Gọi học sinh đọc chú thích SGK.
? Nêu một vài nét về nhà thơ Chính Hữu?
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? 1. Tác giả : Ông là nhà thơ quân đội.
2.Tác phẩm:
-Bài thơ sáng tác đầu năm 1948 được rút từ
trong tập thơ “ Đầu súng trăng treo”.
Có những chú thích nàò khó hiểu? 3. Từ khó:
* Hoạt động 3 :Đọc - hiểu văn bản II. Tìm - hiểu văn bản
GV: Hướng dẫn đọc chậm rãi, tình cảm. 1. Thể thơ: Thể thơ tự do.
- GV đọc mẫu, Hs đọc, Gv nhận xét 2. Bố cục: 3 đoạn:
Có thể chia bài thơ làm mấy phần? - Đ1: 7 câu đầu: Những cơ sở của tình đồng chí. - Đ2: 11 câu tiếp: Những biểu hiện và sức mạnh
? Nhan đề bài thơ nói lên điều gì? của tình đồng chí.
- Đ3: ( 3c/cuối) B tượng “ Đầu súng trăng treo
? Quê hương của các anh được tác giả gt 3. Phân tích .
như thế nào? a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
? Hình ảnh đó gợi cho em biết những gì - nghèo khó, thiên nhiên khắc nghiệt.
về quê hương các anh? - >Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân
? Như vậy cơ sở đầu tiên tạo nên sự gần - Cùng chung nhiệm vụ, cùng chung lí tưởng
gũi, gắn bó giữa những người lính này là - Sự chan hoà, chia sẻ mọi niềm vui cũng như mọi
gì? gian lao.
GV:Từ quen nhau, tất yếu dẫn đến hiểu => Đó là mối tình tri kỉ của những người bạn
nhau tâm đầu ý hợp, nhà thơ đã diễn tả chí cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng một hình
điều này bằng một hình ảnh thơ nào? ảnh rất cụ thể, giản dị mà hết sức gợi cảm.
? Hình ảnh " súng", "đầu" gợi lên điều gì - Họ đã trở thành đồng đội, đồng chí của nhau.
? Phép điệp từ " súng, đầu" có tác dụng Đồng chí !
ntn trong việc chuyển tải nội dung câu thơ => Hai tiếng mới mẻ, thiêng liêng, tiếng gọi thiết
(Tạo âm điệu khoẻ, chắc, nhấn mạnh sự tha, ấm áp.
gắn kết cùng chung lý tưởng, cùng chung Nó như cái bản lề nối hai đoạn thơ, khép
n/ vụ). mở hai ý thơ cơ bản: cơ sở của tình đồng chí.
?Cái khó khăn thiếu thốn ấy tạo nên điều
gì
? Em có nhận xét gì về câu thơ thứ bảy?
Hs khá
Giáo viên giới thiệu bài hát " Năm anh em
trên một chuyến xe tăng"
Hết tiết 1 2. Biểu hiện của tình đồng chí ,đồng đội
- HS đọc 10 câu thơ tiếp. Hs thảo luận - Ruộng nương .Giếng nước gốc đa nhớ .
? Xuất phát từ những người lính ndân đi => Cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau.
ch/ đấu, họ để lại sau lưng mình những - Anh .. .....chân không giày.
gì?
? Em hiểu như thế nào về từ" mặc kệ" ?
? Qua đó em thấy họ hiểu những nỗi niềm
sâu xa, thầm kín nào của đồng đội mình? - NT: Câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau:
? Và khi cảm thông nỗi lòng của nhau, áo anh/ quần tôi; rách/ vá
họ đã chia sẻ với nhau những gì? => Sự đồng cam cộng khổ, cùng nhau chia sẻ
những gian lao, thiếu thốn..
? Việc xây dựng những cặp câu sóng đôi,
đối ứng nhau nhằm diễn tả điều gì?
Hs khá -GV: Tích hợp GDQP: Liên hệ và giới
thiệu thêm hoàn cảnh những người lính
cụ Hồ thời chông Pháp, vùng núi Tây
Bắc đầy gian khổ.Những khó khăn, vất
vả và sáng tạo của bộ đội, trong kháng
chiến chống Pháp
->GV: cho HS xem một số hỡnh ảnh bộ
đội, dân quân làm nhiệm vụ trong
kháng chiến chống Pháp
?Hình ảnh nụ cười buốt giá có ý nghĩa => Lòng thương yêu chân thành
ntn? =>Nụ cười của tình đồng chí, tình thương yêu
GV: Đó là vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng vô bờ trong im lặng,trong hơi ấm của bàn tay
đội: tình cảm chân thành, keo sơn, mộc nắm lấy bàn tay.
mạc, giản dị luôn đồng cam cộng khổ.
? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh nào? 3. Biểu tượng của tình đồng chí ,đồng đội
? P tích vẻ đẹp độc đáo của bức tranh => Bức tranh chân thực và đẹp đẽ về tình đ/ chí,
trên? đồng đội. Mặc dù gặp nhiều gian khổ nhưng vẫn
Hs quan sát bức tranh trong SGK gắn bó, đ kết, chủ động tiêu diệt kẻ thù.
?Bức tranh có ba hình ảnh gắn kết, đó là - Vừa là hình ảnh thật, vừa là hình ảnh biểu
hình ảnh nào?- Người lính, súng và trăng. tượng.
? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh "đầu
súng trăng treo"? Hs khá - Súng và trăng là gần và xa, là thực tại và mộng
-> h/ảnh được nhận ra từ những đêm hành mơ, chất chiến đấu và chất trữ tình, là chiến sỹ và
quân phục kích của tg thi sỹ.
? Sự kết hợp hài hoà ấy tượng trưng cho -> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với
vẻ đẹp gì của người lính? nhau của cuộc đời người lính cm(biểu tượng của
thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm
hứng lóng mạn)
Hoạt động 4: Tổng kết III. TỔNG KẾT
? Nêu nghệ thuật của bài thơ? 1. Nghệ thuật : Sử dụng ngôn ngữ bình dị , thấm
? Cảm nhận của em về bài thơ. đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành
- HS đọc ghi nhớ- Gv chốt lại - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn
một cách hài hòa ,tạo nên hình ảnh thơ đẹp ,mang
ý nghĩa biểu tượng
2. Nội dung : Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập
Hãy vẽ bản đồ tư duy nội dung của bài học
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm chắc nội dung đã học
- Học thuộc lòng bài thơ. - Ôn tập để kiểm tra giữa kì: Phần truyện trung đại, văn tự sự có sử dụng yêu tố
miêu tả, miêu tả nội tâm...
Tiết 44-45 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục đích đề kiểm tra
Thông qua đề kiểm tra giữa học kì 1 nhằm đánh giá mức độ nhận thức của học sinh
về kiến thức, kĩ năng.. ở các lớp 6,7,8 và KT từ tiết 1 đến tiết 41 trong chương trình
Ngữ văn 9 tập 1.
II. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức
Qua bài kiểm tra giữa kì 1 nhằm đánh giá kiến thức của HS cả ba phần (Đọc- hiểu
văn bản , Tiếng Việt và Tập làm văn) Ngữ văn 9 từ đầu năm đến giữ học kì 1( Tiết
1 đến tiết 40), cụ thể:
- Đọc- hiểu tác phẩm văn học trung đại( Tác phẩm Truyện Kiều )
- Xây dựng đoạn văn NLXH - Một vấn đề về tư tưởng , đạo lí được rút ra từ một
TPVH
- Tạo lập văn bản tự sự kết hợp với miêu tả (ngoại hình..., miêu tả nội tâm..) và
biểu cảm
2 Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp , khái quát kiến thức. Kĩ năng vận dụng kiến thức ,kĩ
năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp và toàn diện
3.Thái độ
HS có ý thức nghiêm túc, chủ động khi làm bài
III.Những năng lực mà đề kiểm tra hướng tới:
Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực ngôn ngữ, năng lực
thẫm mĩ ..
IV. Hình thức kiểm tra
Tự luận
V. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Mức độ thấp Mức độ cao
Chủ đề I. Đọc -hiểu - Chỉ ra phương Chỉ ra và nêu Trình bày ý
Truyện Kiều thức biểu đạt ý nghĩa của kiến, quan
( Đoạn trích “ chính của đoạn việc sử dụng điểm của cá
Kiều ở lầu trích thành ngữ nhân về một ý
Ngưng Bích”) - Xác định nội trong đoạn kiến liên quan
dung chính của trích dến nội dung
đoạn trích của ĐT
Số câu 2 1 1 - Số
Số điểm 1 1 1 câu:4
Tỉ lệ % 10% 10% 10% - Số
điểm:3
- Tỉ lệ
:30%
II. Nghị luận Từ nội dung
xã hội đoạn trích
phần đọc
hiểu HS xây
dựng đoạn
văn nghị
luận bàn vê
ý nghĩa của
lòng hiếu
thảo
-Số câu 1 -Số
- Số điểm 2 câu:1
- Tỉ lệ 20% -Số
điểm:2
- Tỉ lệ
: 20%
III. Tập làm Trên sơ sở
văn những hiểu
biết của bản
thân, HS tạo
lập được một
văn bản tự
sự có sử
dụng yếu tố
miêu tả(
ngoại hình miêu tả
nội tâm..) và
biểu cảm ,
-Số câu -Số câu:1
- Số điểm -Số điểm:5
- Tỉ lệ - Tỉ lệ : 50%
- Tổng số câu 2 1 1 2 6
-Tổng số điểm 1 1 1 7 10
- Tỉ lệ 10% 10% 10% 70% 100%
VI. Đề ra
C©u 1:(3 điểm).
Đọc kĩ đoạn trích :
“Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.”
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích .
b. Em hãy cho biết nội dung của đoạn trích trên.
c. Thành ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên và cho biết ý nghĩa.
d. Có ý kiến cho rằng ở nơi đất khách quê người Thúy Kiều nhớ người yêu trước,
nhớ cha mẹ sau là bất hiếu . Em có tán thành với ý kiến đó không ? Vì sao?
Câu 2: ( 2 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần trên, em hãy viết một đoạn văn
nghị luận ngắn bàn về ý nghĩa của lòng hiếu thảo đối với mỗi con người.
Câu 3: (5 điểm) Kỉ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường mến yêu.
VII. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: (3 điểm)
a. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm (0,5 điểm)
b. Nội dung chính của đoạn trích: Bộc lộ nỗi nhớ thương, lo lắng của Thúy Kiều
khi cha mẹ ngày thêm già yếu mà không biết lấy ai để chăm sóc->Tấm lòng hiếu
thảo của nàng( 0,5 điểm)
c. Thành ngữ: Quạt nồng ấp lạnh-> ý nghÜa: tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu
thảo của Kiều với cha mẹ ( 1 điểm)
d. HS trình bày quan điểm của bản thân về ý kiến trên.( 1 điểm)
- Đồng ý: Kiều nhớ Kim Trọng trước , nhớ cha mẹ sau là hoàn toàn phù hợp với
logic tâm lí. Với cha mẹ, Kiều đã phần nào làm trong chữ hiếu: bán mình để cứu
cha và em. Lúc này Kiều đã bị Mã Giám Sinh làm nhục và đang bị ép tiếp khách
làng chơi. Nàng đau đớn xót xa vì mối tình đầu đã tan rã, cho nên nỗi đau lớn nhất của TK đó là “ tấm son gột rửa bao giờ cho phai”.-> Qua đó thể hiện sự tinh tế
trong ngòi bút của Nguyễn Du.
- Không đồng ý . Học sinh có những lí giải riêng của bản thân
Câu 2:( 2 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn nghị luận ( Đoạn diễn dich, qui nạp, T-P-
H..)
b.Xác định đúng vấn dề nghị luận: Vai trò, ý nghĩa của lòng hiếu thảo
c.Triển khai mạch lạc,kết hợp lí lẽ và dẫn chứng .
Đoạn văn đảm bảo các ý sau:
+ Lòng hiếu thảo là một đức tính tốt đẹp có nghĩa là kính trọng ông bà, cha mẹ, tổ
tiên...của mình. Là hành động chăm sóc, yêu thương, phụng dưỡng cha mẹ, ông bà
...
+ Hiếu thảo đã trở thành một chuẩn mực đạo đức của xã hội . Sống hiếu thảo là thể
hiện sống có trách nhiệm mỗi người,thể hiện niềm tri ân sâu sắc đối với các bậc
sinh thành ra. Người có lòng hiếu thảo luôn được mọi người yêu mến và quí trọng.
Giá trị của bản thân được nâng lên. Lòng hiếu thảo gắn kết các thành viên trong
gia đình với nhau, sống trong môi trường tràn ngập yêu thương,sự kính trọng và
lòng biết ơn. Lòng hiếu thảo xóa bỏ sự đố kị , sự ích kỉ cá nhân và lối sống thơ ơ,
vô cảm. Hiếu thảo trở thành nét đẹp văn hóa, là thước đo giá trị của con người
+ Từ nhận thức về ý nghĩa của lòng hiếu thảo đi đến hành động cụ thể của bản
thân
Câu 3: (5 điểm)
I .Yêu cầu chung:
- Kiểu bài : Tự sự kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm, biểu cảm
- Bố cục: 3 phần mở bài, thân bài, kết bài., độ dài: tối thiểu 500 từ
- Nội dung: Tập trung vào những kỉ niệm sâu sắc về thầy/cô giáo và mái trường mến
yêu, cụ thể như sau:
+ Những ấn tượng sâu sắc về thầy/ cô giáo mà em yêu quý, ngưỡng mộ hoặc những
tác động, ảnh hưởng đặc biệt của thầy cô giáo tới việc học tập, nhận thức, làm thay
đổi cuộc sống của bản thân (có thể bạn bè hoặc người thân)
+ Những kỷ niệm, những ấn tượng, tình cảm gắn bó sâu sắc đối với ngôi trường mà
người học sinh gắn bó (hoặc bạn bè, người thân của mình đã và đang theo học)
+ Người viết bài cũng chính là người kể chuyện – xưng “tôi”.
* Chú ý:
- Người viết bài cũng chính là người kể chuyện – xưng “tôi”
- Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận là việc tái hiện những tình cảm, cảm xúc
của mình khi kể lại câu chuyện và những suy nghĩ chân thực, sâu sắc về tình cảm
thầy trò.
- Cần kết hợp với các yếu tố miêu tả (hình dáng, trang phục, giọng nói ), yếu tố
biểu cảm để bài văn sinh động hơn. - Bài viết cần tự nhiên, chân thành.
II . Yêu cầu cụ thể . HS có thê
HS có thể có nhiều cách triển khai khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau :
1. Mở bài: ( 0,5 điểm)
- Dẫn dắt vấn đề: Chuẩn bị đến ngày 20/11, thể hiện lòng tri ân đối với các thầy cô
- Bản thân mình: Nghĩ về thầy cô giáo và bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm vui buồn
cùng thầy cô, trong đó có một kỉ niệm không thể nào quên .
2. Thân bài: (4,0 điểm)
– Giới thiệu về kỉ niệm (câu chuyện):
+ Đó là kỉ niệm gì, buồn hay vui, xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào?
– Kể lại hoàn cảnh, tình huống diễn ra câu chuyện (kết hợp miêu tả, biểu cảm )
+ Kỉ niệm đó liên quan đến thầy/cô giáo nào hay mái trường nào?
+ Đó là người thầy /cô/ mái trường như thế nào?
+ Diện mạo, tính tình, công việc hằng ngày của thầy /cô hoặc miêu tả về ngôi trường
đó
+ Tình cảm, thái độ của học sinh đối với thầy/ cô và mái trường mến yêu.
– Diễn biến của câu chuyện: HS vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp
+ Câu chuyện khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? Đâu là đỉnh điểm của câu
chuyện?
+ Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của thầy /cô/ bạn bè và những người trong cuộc,
người chứng kiến sự việc.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
+ Suy nghĩ sau câu chuyện: Câu chuyện đã để lại cho em những nhận thức sâu sắc
trong tình cảm, tâm hồn, trong suy nghĩ: Tấm lòng, vai trò to lớn của thầy /cô/ bạn
bè và những người trong cuộc. Lòng biết ơn, kính trọng, yêu mến của bản thân đối
với thầy /cô/ mái trường; hoặc những tác động, ảnh hưởng đặc biệt của thầy cô giáo
và mái trường tới việc học tập, nhận thức, làm thay đổi cuộc sống của bản thân (có
thể ảnh hưởng tới bạn bè hoặc người thân cũng được)
3. Kết bài:( 0,5 điểm)
Câu chuyện là kỉ niệm, là bài học đẹp và đáng nhớ trong hành trang vào đời của
tuổi học trò.
Tiết 46, 47 BÁO CÁO
SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Chủ đề: Người phụ nữ xưa và nay
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Sáng tạo được những sản phẩm liên quan đến chủ đề người phụ nữ xưa và nay(
tranh ảnh, bài viết )
- Tổ chức triển l ãm theo chủ đề nét đẹp của người phụ nữ xưa và nay
- Dựa vào các tác phẩm văn học viết về người phụ nữ Việt Nam xưa và nay để
hiểu thêm vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
- Thấy được vẻ đẹp chung và riêng của người phụ nữ Việt Nam xưa và nay
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hợp tác,làm việc nhóm, CNTT
- Kĩ năng tạo lập văn bản
3. Thái độ:
- Học sinh tự hào về vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: +Soạn bài
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị sản phẩm ở nhà
- Học sinh: Chuẩn bị sản phẩm để lên lớp báo cáo
C. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Các nhóm báo cáo quá trình làm việc, thu thập, xử lí thông tin
Tiết 1: Nhóm 1, 2 báo cáo; Tiết 2: Nhóm 3 báo cáo
- Nhóm trưởng báo cáo quá trình làm việc của nh óm
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
- Đánh giá kết quả hoạt động của các thành viên trong nhóm
Hoạt động 3: Đại diẹn nhóm trình bày sản ph
Nội dung 1: Trình bày bài viết về chủ đề
- Giáo viên phản biện, tư vấn, định hướng bài viết thu hoạch cho học sinh.
Nội dung 2: Tổ chức triển l ãm tranh, ảnh, hiện vật.. về chủ đề: phụ nữ xưa và
nay. * Tiêu chí đánh giá.
- Về sản phẩm: Bố cực hợp l í, màu sắc hài hòa , đúng đề tài , có thuyết minh
rừ ràng
- Về hoạt động: Các thành viên phải:
+ Tích cực, chủ động, sáng tạo hoàn thành công việc được giao
+ Phân công công việc chi tiết cụ thể phự hợp
+ Làm việc chuy ên nghiệp, hiệu quả
+ Hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ
Hoạt động 4: Đánh giá hoạt động
* - Gv cho HS tự đánh giá
- Tổ trưởng các nhóm đánh giá về các thành viên của nhóm
* GV nhận xét đánh giá chung:
- Về số lượng sản phẩm:
- Về chất lượng sản phẩm:
- Về cụng tỏc tổ chức:
- Về thái độ, tinh thần làm việc của các nhóm:
- Tuyên dương các nhóm làm việc tốt:
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Hoàn thiện sản phẩm nhóm
- Soạn bài mới: Bài thơ vê TĐXKK
Tiết 48, 49 : Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
Phạm Tiến Duật
1. Kiến thức - Hs có những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. Đặc điểm của thơ
PTD qua một sáng tác cụ thể: Giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc k/c chống Mĩ đc p/a trong t/p; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn
đầy niềm lạc quan cách mạng của những con ng đã làm nên con đg Trường Sơn
huyền thoại đc khắc hoạ trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng ng chiến sỹ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận đc ngôn ngữ hình tượng thơ độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ
- Có ý thức trách nhiệm đối với bạn bè, trân trọng těnh bạn, ý thức được trách nhiệm
của công dân với đất nước.
4. Tich hợp GD ANQP: Giúp hs hiểu rừ những khó khăn, vất vả và sáng tạo của bộ
đội, trong kháng chiến chống Pháp
II: Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà
III: Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Những sáng tạo của bộ đội ta trong kháng chiến chống Pháp?
2. Bài mới
Hoạt động1: GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Học sinh đọc chú thích SGK. I: Đọc - tìm hiểu chung ? Dựa vào chú thích, hãy nêu một vài nét 1. Tác giả, tác phẩm:
tiêu biểu về tác giả?
* Phạm Tiến Duật (1941),Quê:Thanh Ba- Phú
Trong thời kì chống Mĩ trong thơ Phạm Thọ, Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ
Tiến Duật. Cùng với các nhà thơ trẻ như trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước
Lưu Quang Vũ, Bằng Việt, Vũ Quần
Phương...Phạm Tiến Duật nổi lên như một
nhà thơ chiến sĩ của những chàng lái xe
dũng cảm & vui tính.
? Bài thơ được sáng tác trong thời gian * Bài thơ ở trong chùm thơ của Phạm Tiến
nào? Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo
văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức
Giáo viên hướng dẫn cách đọc: đọc với 2. Đọc - giải thích từ khó
giọng vui tươi, khoẻ khoắn, ngang tàng 3. Thể loại:Thể thơ: tự do (câu dài, 4 câu một
- gọi học sinh đọc bài, nhận xét. khổ, nhịp điệu linh hoạt, ít vần)
- GV cho hs giải thích một số từ khó 4.Bố cục:- 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi
bật chủ đề:
? Nêu nhận xét của em về nhan đề bài
thơ? 5. Nhan đề : Nhan đề dài => Tạo nên cái lạ,
cái độc đáo nhằm thu hút người đọc, đồng
? Theo em việc thêm vào hai chữ "Bài
thời nói rõ hình ảnh của bài thơ: Những chiếc
thơ" có ý nghĩa gì?
xe không kính.
- Ngoài việc miêu tả hiện thực khốc liệt
của chiến tranh, tác giả còn muốn khai
thác chất thơ vút lên từ hiện thực ấy, chất
thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm vư-
ợt lên thiếu thốn, gian khổ hiên ngang.
II: Đọc - Hiểu văn bản:
Hs thảo luận. 1: Hình ảnh những chiếc xe không kính.
? Bài thơ tập trung miêu tả khắc họa - " không có kính..kính vỡ đi rồi"
những hình ảnh nào?
“ Không có mui xe, thùng xe có xước” ?Mở đầu bài thơ tác giả tập trung miêu tả Giọng điệu tinh nghịch, vui đùa pha chút
hình ảnh những chiếc xe không kính như ngang tàng biểu lộ thái độ bình thản, chấp
thế nào? nhận gian khó.
- Xe không có kính vì " bom giật.. rồi"
?Nhận xét về giọng điệu trong lời thơ và Hình ảnh xe không kính vốn không hiếm
tác dụng của nó? trong chiến tranh nhưng phải có hồn thơ nhạy
cảm với nét ngang tàng, tinh nghịch tác giả
mới cảm nhận được vẻ khác lạ của nó, khiến
?Những chiếc xe không kính được giải nó trở thành hình tượng thơ độc đáo của thời
thích ntn? Nét độc đáo trong cách giải chiến tranh chống Mĩ.
thích ấy?
Những chiếc xe vốn dĩ đã lành lặn nhưng
vì mưa bom bão đạn đã làm cho những chiếc
? Qua đó em có cảm nhận gì về những xe không còn nguyên vẹn. Nhưng điều đẹp
chiếc xe không kính? hơn là những chiếc xe tàn nhưng không phế.
2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
Gv: Hình ảnh những chiếc xe không kính - " Ung dung buồng lái nhìn thẳng"
đã làm nổi rõ hình ảnh những chiến sĩ lái Tư thế ung dung, hiên ngang, tự tin " nhìn
xe Trường Sơn. trời, nhìn đất" qua khung cửa xe không còn
?Người chiến sĩ ấy điều khiển những kính chắn gió người lái xe tiếp xúc trực
chiếc xe không kính với tư thế ntn? tiếp với thế giới bên ngoài.
?Với cái nhìn thẳng ấy người chiến sĩ cảm - " Nhìn thấy gió . ùa vào buồng lái"
nhận được điều gì? Phát hiện biện pháp Câu thơ diễn tả được cảm giác về tốc độ
nghệ thuật trong khổ thơ? Tác dụng?
trên chiếc xe đang lao nhanh. Qua khung cửa
đã không có kính, không chỉ mặt đất mà cả
bầu trời với sao trời, cánh chim cũng như ùa
vào buồng lái. Lời thơ diễn tả chính xác cảm
Nêu cảm nhận về từ “ừ”? giác mạnh và đột ngột của người ngồi trong
buồng lái.
?Lời thơ đã phản ánh hiện thực ntn ở nơi
- " Không có kính, ừ thì ướt áo”
chiến trường?Người lính lái xe chấp nhận
Thời tiết khắc nghiệt có thể tác động xấu
hiện thực đó với thái độ ntn?
đến sức khoẻ con người. GV tích hợp môi trường: Có bụi: sự khốc - Thái độ bất chấp k/ khăn, gian khổ, hiểm
liệt của chiến tranh đã làm ảnh hưởng đến nguy.
môi trường,khiến cho con đường Trường
Sơn nhoà bụi,lá cây hai bên đường thành
“lá đỏ”.
?Nhận xét giọng điệu trong hai khổ thơ - Giọng điệu ngang tàng, nghịch ngợm
trên?
- Cấu trúc lặp lại: ừ thì, chưa cần
?Từ đó vẻ đẹp nào trong tính cách của
Bất chấp gian khổ khó khăn để vươn lên
người lái xe được bộc lộ??Hai khổ thơ
hoàn thành nhiệm vụ.
tiếp theo miêu tả nét sinh hoạt gì của tiểu
đội lính lái xe? - " Cái bắt tay qua cửa kính vỡ, cái bếp
Hoàng Cầm, cái võng móc chông chênh trên
? Em hiểu gì về cuộc sống của họ qua chi
đường xe chạy, " Chung bát đũa ."
tiết ấy?
Sẵn sàng thân ái, chia sẻ gian nguy, tâm
GDQP: Giáo viên liên hệ với những khó
hồn cởi mở.
khăn và sáng tạo của bộ đội, công an và
thanh niên xung phong trong chiến Tinh thần yêu nước của người lính
tranh.
Khẳng định khó khăn, gian khổ ngày càng
? Khổ cuối em cảm nhận được điều gì về tăng nhưng nhiệm vụ đánh giặc vẫn là trên
hình ảnh người lái xe và những chiếc xe hết.
không kính?
Gv: Không có khó khăn nào, kẻ thù nào
cản nổi xe ta đi. Đơn giản vì trong xe có * Tổng kết:
một trái tim của người chiến sĩ lái xe anh 1. Nghệ thuật:
? Từ phân tích trên ta thấy tác giả đã sử - Thể thơ tự do
dụng những yếu tố nghệ thuật nào đặc
- Giọng thơ vui tươi, tinh nghịch, ngang
sắc?
tàng phù hợp với tinh thần của người lính.
? Những yếu tố nghệ thuật đã tập trung
- Sử dụng từ ngữ đặc sắc, gần với lời nói
làm rõ nội dung gì?
hàng ngày.
- Hình ảnh thơ độc đáo.
2. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng
chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ ngang tàng, ngạo nghễ trong kháng chiến chống Mĩ
và tinh thần yêu nước bất khuất của họ.
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Xem trước bài mới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx



