Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 8+9, Tiết 31 đến 35 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 8+9, Tiết 31 đến 35 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: 28/10/2021
Tiết 31,32 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự .
2. Kỹ năng:
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm .
3.Thái độ
Giáo dục các em khi sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm phải đúng mực.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 phần luyện tập.
- HS: làm bài tập 1 (ở nhà)
C.Các hoạt động lên lớp
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Làm bài tập 2 SGK tr74.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự
có yếu tố miêu tả và biểu cảm
-Học sinh đọc các ví dụ trong SGK tr83 1. Ví dụ
? Nêu các sự việc chính trong 3 ví dụ Sự việc đánh vỡ lọ hoa đẹp.
trên. Giúp bà cụ qua đường,
Nhận món quà bất ngờ
? Như vậy để xây dựng đoạn văn tự sự 2. Nhận xét
thì việc đầu tiên là gì. - Lựa chọn sự việc chính: Sự việc có đối tượng
là đồ vật, con người, là chủ thể tiếp nhận.
- Sự việc là 1 hay nhiều các hành vi, hành
động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ
ràng, mạch lạc để những người khác cùng được
biết
? Khi kể lại các sự việc trên, ta cần xác - Người kể ở ngôi thứ nhất, số ít: tôi, mình, tớ,
định ngôi kể như thế nào.? Vậy yếu tố em, anh, chị, xưng tên.
thứ 2 là gì. - Ngôi thứ nhất số nhiều: Chúng tôi, chúng ta,
chúng mình,...
- Ngôi thứ 1 gián tiếp: tg giấu mình để cho n/v
chính kể chuyện (Cái bàn tự truyện)
?Em hiểu thế nào là nhân vật chính - Lựa chọn ngôi kể
? Khi kể ví dụ a, em sẽ bắt đầu từ đâu. - Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành
*Xác định thứ tự kể: động...
- Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết,
có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. ? Vậy yếu tố thứ 3 là gì (yêu cầu học - Kết thúc:
sinh nhắc lại.) + Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ,
Ví dụ : Tả lọ hoa đẹp như thế nào ? tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc
? Biểu cảm: Khi làm vỡ, thái độ, tình xảy ra.
cảm của em ra sao. + Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận.
? yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì. - Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng
? Khi đưa vào văn tự sự ta cần chú ý trong đoạn văn
điểm gì. -> Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho sự việc
trở nên gần gũi, sinh động, có thể nhiều hay ít
nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và
? Sau khi xác định được các bước trên nhân vật chính.
thì bước cuối cùng là gì. - Viết thành đoạn văn
+ Xác định cấu trúc đoạn văn: diễn dịch, qui
? Khái quát lại qui trình xây dựng đoạn nạp, song hành.
văn tự sự gồm mấy bước, nhiệm vụ của + Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo
mỗi bước cấu trúc đã chọn.
- Gv y/c h/s viết đoạn văn hoàn chỉnh. + Lắp ráp câu mở đoạn với các câu khai triển.
- H/s viết vào vở. + Kiểm tra tính liên kết, mạch lạc của đ/văn
3. Kết luận: HS k/q lại các bước trên.
? Nhập vai ông giáo để kể lại sự việc: II. Luyện tập
Lão Hạc báo tin bán chó với vẻ mặt và Bài 1 :
tâm trạng đau khổ. B1 : Lão Hạc sang báo cho ông Giáo biết về
việc bán chó.
B2 : Ngôi kể : Thứ nhất (ông Giáo)
- Gọi học sinh trình bày đoạn văn đã B3 : Thứ tự kể :
chuẩn bị. - Tôi đang ngồi nghĩ ngợi lão Hạc
- Gọi học sinh nhận xét.Giáo viên đánh - Lão Hạc sang chơi kể lể về việc bán chó.
giá - Lão Hạc kể là chính, có cả lời của nhân vật
tôi (Cuộc đối thoại)
B4 :+Yếu tố tả : miêu tả tâm trạng, hình dáng
của tôi, lão Hạc khi kể việc bán chó.
+ Biểu cảm: Tình cảm của tôi khi nghe lão kể,
tình cảm của lão Hạc với con Vàng.
B5 : Viết đoạn
Tìm đoạn văn tương ứng Bài 2 : Chủ yếu: Lão cười như khóc.
+ Nam Cao đã sử dụng rất sinh động sự đau
đớn quằn quại về tinh thần của nhân vật lão
Hạc trong giây phút ân hận xót xa vì bằng này
tuổi đầu rồi mà còn đánh lừa con chó khắc
sâu tâm trí người đọc về hình ảnh lão Hạc.
4.Củng cố : Hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm
5.Hướng dẫn về nhà: Đọc thêm đoạn văn 1, 2 trong SGK tr84; 85;
HƯỚNG DẪN HS TỰ TÌM HIỂU:
Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân tích ở Hà Tĩnh
1. Chia lớp học thành 3 nhóm, chuẩn bị tìm hiểu của các thành viên rồi viết vào
viết vào giấy trắng
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
- Nhóm 3:
2. Sau khi chuẩn bị xong các nhóm ghi vào sổ từ điển.
Nhóm nào tìm đc nhiều từ thì nhóm đó được ghi điểm.
- Chuẩn bị bài: Nói quá
Tiết 33:
NÓI QUÁ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói quá
- Phạm vi sử dụng biện pháp tu từ nói quá
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá
2. Kỹ năng:
Vân dụng biên pháp nói quá trong đọc –hiểu văn bản
3. Thái độ
Phê phán những lời nói khoác ,nói sai sự thật
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: nghiên cứu và soạn bài
- HS: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thơ văn sử dụng biện pháp nói quá.
C.Các hoạt động lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho 3 tình thái từ , đạt câu và phân tích ý nghĩa tình thái từ có trong câu
Phân biệt tình thái từ với trợ từ và thán từ
3. Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung kến thức
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1. Ví dụ
? Cách nói của các câu tục ngữ ca dao có 2. Nhận xét
đúng sự thật không.? Thực chất cách nói - Không đúng sự thật.
ấy nói điều gì. Nói có tác dụng nhấn mạnh: ''Chưa nằm đã
* Các cụm từ in đậm phóng đại mức độ, sáng'' - rất ngắn; ''chưa cười đã tối'' - rất ngắn;
tính chất sự việc được nói đến trong câu. ''thánh thót... cày'' - ướt đẫm. ? Tác dụng của biện pháp nói quá. - So với thực tế, các cụm từ in đậm phóng đại
mức độ, tính chất sự việc được nói đến trong
câu.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập cách nói này sinh động hơn, gây ấn tượng
nhanh ( Hay đọc những câu thơ có sử hơn
dụng nói quá mà em biết ) + Gánh cực mà đổ lên non
? Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá Còng lưng mà chạy cực còn đuổi theo
trong các câu ca dao sau: + Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta
+ Đêm nằm lưng chẳng tới giường
? Vậy thế nào là nói quá, tác dụng Mong trời mau sáng ra đường gặp em
Lưu ý: nói quá không phải alf nói dối , 3. Kết luận:
nói sai sự thật , nói khoác mà là nói để Nói quá( còn có tên gọi khoa trương , thậm
gây ấn tượng , gây chú ý , để làm rõ một xưng, phóng đại, cường đại, ngoa ngữ) về
khía cạnh nào đó của đối tượng được nói mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, sự việc
đến. , hiện tượng để nhấn mạnh , tăng sức biểu
- Cho học sinh đọc ghi nhớ. cảm.
Ghi nhớ. SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài 1? Tìm biện pháp nói quá và giải a) Sỏi đá .. thành cơm: thành quả của lao động
thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng: niềm
tin vào bàn tay lao động)
b) đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có
nghĩa lí gì, không phải bận tâm.
c) thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối
với người khác.
- Học sinh làm việc theo nhóm, thi giữa các
nhóm giải nhanh bài tập 2
Bài 2? Điền các thành ngữ đã cho vào Bài tập 2
chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói quá a) Chó ăn đá gà ăn sỏi
- Giáo viên đánh giá động viên đội làm b) Bầm gan tím ruột
nhanh, tốt. c) Ruột để ngoài da
d) Vắt chân lên cổ
Bài tập 3
Bài 3? Đặt câu với các thành ngữ dùng + Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước, nghiêng
biện pháp nói quá thành.
+ Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển
+ Công việc lấp biển vá trời là việc của nhiều
đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
+ Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến
thắng. + Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài
Bài 4? Dùng 5 thành ngữ so sánh có toán này.
dùng biện pháp nói quá Bài tập 4
- Ngày như sấm, trơn như mỡ, nhanh như cắt,
lừ đừ như ông từ vào đền, đủng đỉnh như
chĩnh trôi sông, lúng túng như gà mắc tóc.
4. Củng cố
Gv khái quát lại khái niệm nói quá và tác dụng của nói quá.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 5, 6 SGK tr103. Xem trước bài ''Nói giảm, nói
tránh''.
- Soạn bài: Thông tin vè ngày Trái đất năm 2000.
Tiết 34,35:
THÔNG TIN NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Mối nguy hai của môi trường và sức khoẻ của con người thói quên dùng bao bì
ni lông. Tính khả thi trong những đề xuất tác giả trình bày.Viêc sử dụng từ ngữ
dễ hiểu
2. Kỹ năng: Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh,
tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường và ANQP. Đọc -hiểu một văn bản nhật dụng
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn môi trường
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên
bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22-
4-2000, năm lần đầu tiên VN tham gia Ngày trái đất.
- HS :Tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông trong thôn xóm của mình.
C. Các hoạt động lên lớp
1. Ổn định
2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc, chú thích
1. Thế nào là văn bản nhật dụng
? Tính nhật dụng của văn bản này biểu - Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường
hiện ở vấn đề xã hội nào mà nó muốn đề trái đất - 1 vấn đề thời sự đang đặt ra trong xã
cập. hội tiêu dùng hiện đại.
Hs nắm một số từ 2.Chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản. ? Tìm bố cục của văn bản 1. Bố cục:
Phần đầu:Từ đầu ''1 ngày ...ni lông'' trình
bày nguyên nhân ra đời của bản thông điệp
- Phần 2: tiếp gây ô nhiễm nghiêm trọng
đối với môi trường: Phân tích tác hại của việc
sử dụng bao bì ni lông và nêu ra giải pháp
- Phần 3: Còn lại: lời kêu gọi, hô hào
2.Tìm hiểu chi tiết văn bản
? Hãy cho biết cái hại của bao bì ni lông a. Nguyên nhân dẫn đến việc hạn chế và
là gì. không dùng bao bì ni lông
? Cái hại nào là cơ bản nhất? Vì sao. - Không phân huỷ từ đó gây ra hàng loạt tác
hại khác:
+ Bẩn, bừa bãi khắp nơi
+ Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh
trưởng của thực vật
+ Tắc đường dẫn nước thải gây ngập lụt, muỗi
phát sinh, truyền dịch bệnh, làm chết các sinh
vật nuốt phải
+ Ô nhiễm, gây bệnh cho não, phổi...
+ Khí độc thải ra gây ngộ đôc, giảm khả năng
miễn dịch, ung thư, dị tật...
? Em có nhận xét gì về cách viết của tác - Kết hợp liệt kê và phân tích tác hại của việc
giả. dùng bao bì ni lông và phân tích cơ sở thực tế
? Em thấy được những hiểm họa nào trong và khoa học của những tác hại đó.
việc dùng bao ni lông. b. Những biện pháp hạn chế dùng bao ni lông
? Theo em có cách nào tránh được những - Chôn lấp: Mất nhiều S đất đai canh tác.
hiểm hoạ đó. - Đốt: chuyển hoá thành đi-ô-xin khí độc làm
thủng tầng ô-zôn, khói gây khó thở..
-Ví dụ như tái chế: khó khăn
Do nhẹ nên người thu gom khó
? Em thử nêu ra một số biện pháp xử lí và + Giá thành đắt gấp 20 lần sản xuất mới
hạn chế của biện pháp ấy. + Con-ten-nơ đựng bao bì ni lông cũ rất dễ bị
ô nhiễm (lẫn vài cọng rau muống,...) vấn
đề nan giải
- 4 vấn đề trong trong SGK tr105, 106 (các
gạch đầu dòng
? Em có nhận xét gì về các biện pháp ấy.
* Các biện pháp nêu ra có hợp lí K? Vì
sao? c. Những kiến nghị :
? Liên hệ với việc sử dụng của bản thân, Có 2 kiến nghị:
gia đình. + Nhiệm vụ to lớn là bảo vệ trái đất khỏi
? Theo dõi phần KB cho biết: có mấy kiến nguy cơ ô nhiễm.
nghị được nêu ra. ? Tại sao nhiệm vụ chung được nêu + Hành động cụ thể: 1 ngày không dùng bao
trước, hành động cụ thể nêu sau. bì ni lông
- Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là - Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường là nhiệm
trước mắt. vụ to lớn, thường xuyên lâu dài
III. Tổng kết:
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng 1. Nghệ thuật
từ ngữ, câu. - Bố cục chặt chẽ
? Về nội dung trong văn bản. - Sử dụng biện pháp liệt kê, phân tích, câu cầu
? Qua văn bản nhật dụng này, em nắm bắt khiến tăng tính thuyết phục.
được những hiểu biết mới mẻ nào. 2. Nội dung: Văn bản là lời kêu gọi bằng hình
? Nhận xét việc bảo vệ MT ở địa phương thức trang trọng qua giải thích, chứng minh
em? Em dự định sẽ làm gì để thông tin này và gợi ra những việc cần làm ngay để bảo vệ
đi vào cuộc sống. môi trường.
? Kể những việc làm bảo vệ môi trường
khác.
4. Củng cố-Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông.
- Biên pháp hạn chế sử dụng báo bì ni lông
5. Hướng dẫn về nhà. Soạn bài Ôn dịch, thuốc lá
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_89_tiet_31_den_35_nam_hoc_20.docx



