Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 5, Tiết 17 đến 21 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 5, Tiết 17 đến 21 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 09/10/2021
Tiết 17:
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp Hs:
- Hiểu khái niệm và tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình
- Nhận biết được đặc điểm công dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
2. Kĩ năng:
Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, biểu
cảm trong giao tiếp.
3.Thái độ:
Có ý thức, thái độ học tập bộ môn một cách đúng đắn.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu,
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm thêm các từ thuộc trường từ vựng : khóc, đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm, công dụng.
1. Ví dụ
2. Nhận xét.
? Trong các từ in đậm trên, những từ *Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái thái của sự vật.
sự vật ? - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi,
xộc xệch, sòng sọc,.....
? Đó là hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái gì -> già nua, đau đớn, dữ dội về thể xác,
của lão Hạc? vật vã.
=> Những từ tượng hình
Những từ nào mô phỏng âm thanh của * Các từ mô phỏng âm thanh:
tự nhiên, con người ? - Hu hu:-> Đau khổ.
? Từ “hu hu” mô phỏng âm thanh
(tiếng khóc) của lão Hạc to hay nhỏ? - Ư ử -> Cầu xin, oán trách.
Những từ tượng thanh, tượng hình khi -> Tác dụng: gợi hình ảnh, âm thanh
sử dụng trong văn miêu tả và biểu cảm cụ thể, sinh động, chân thực có giá trị
thì chúng có tác dụng gì ? biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự
? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng sự.
thanh? 3. Kết luận ? Vậy đặc điểm và công dụng của từ - Từ tượng hình là những từ gợi tả
tượng thanh, tượng hình là gì ? hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự
vật.
- Từ tượng thanh là những từ nào mô
phỏng âm thanh của tự nhiên, của con
Gọi hai học sinh lấy ví dụ về từ tượng người .
hình và từ tượng thanh
? Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong
đoạn văn? Nêu tác dụng của từ tượng II. Luyện tập.
hình , từ tượng thanh trong đoạn trích + ĐV: Anh Dậu uốn vai ngáp dài một
tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản,
? Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run
trong những câu sau? rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến
H/s thảo luận nhóm-đại diện các nhóm miệng, cai lệ và người nhà lý trưởng
trả lời. đã sầm sập tiến vào với những roi
song, tay thước và dây thừng.
1. Bài tập 1
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo
chỏng quèo.
Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp.
đi của người? 2. Bài tập 2:
Từ tượng hình gợi tả dáng đi của con
người: lật đật, loạng choạng, lui cui ,
Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thong thả, lò dò ...
thanh tả tiếng cười? 3. Bài tập 3
- Ha hả: cười to, khoái chí.
- Hì hì: cười phát ra đằng mũi, biểu lộ
sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: cười thô lỗ gây cảm giác khó
chịu cho người nghe.
- Hơ hớ: thoải mái, vui vẻ, không cần
? Đặt câu với các từ tượng hình, tượng che đậy giữ gìn.
thanh sau : Lắc rắc, lã chã, lấm tấm 4. Bài tập 4
- Ngoài trời mưa lắc rắc.
- Nước mắt em bé rơi lã chã
4.Củng cố:
Khái quát kiến thức bài học
5. Hướng dẫn về nhà:
Hoàn thiện bài tập vào vở.
Soạn trước bài: Cô bé bán diêm Tiết 18
CÔ BÉ BÁN DIÊM
- An-đec-xen -
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết về” người kể chuyện cổ tích ”An -đéc -xen .
- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với
các tình tiết diễn biến hợp lý của truyện
- Lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
2. Kỹ năng:
Đọc diễn cảm ,hiểu ,tóm tắt được tác phẩm. Phân tích được một số hình ảnh đối
lập tương phản. Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh lòng đồng cảm, thương yêu.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tập truyện An-đec-xen, ảnh chân dung An-đec-xen, bản đồ địa lí
châu Âu.
- HS: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, truyện Cô bé bán
diêm
C.Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu ý nghĩa về cái chết của Lão Hạc? Qua đây em
hiểu gì về số phận người nông dân trong xã hội cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
? Em hiểu gì về nhà văn An-đec- I. Đọc , chú thích
xen. 1. Tác giả:
- An-đec-xen (1805-1877) là nhà văn Đan Mạch nổi
tiếng với loại truyện kể cho trẻ em
2. Tác phẩm:
- Văn bản trích gần hết truyện ngắn''Cô bé bán diêm
'là 1 trong những truyện ngắn nổi tiếng của ông
3. Từ khó
II. Đọc - hiểu văn bản
Gọi hs tóm tắ văn bản 1. Tóm tắt văn bản
Văn bản có thể chia làm mấy 2. Bố cục: 3 phần
phần ? nội dung mỗi phần? - Từ đầu cứng đờ ra: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm
- Tiếp về chầu thượng đế: Những lần quẹt diêm
- Còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm
+ Bố cục trình tự thời gian và sự việc (giống truyện cổ
tích)
3. Tìm hiểu chi tiết văn bản
a. Nhân vật cô bé bán diêm *Hoàn cảnh:
Cô bé bán diêm xuất hiện trong Nghèo khổ , bất hạnh , đáng thương
hoàn cảnh đặc biệt nào.? - Nghệ thuật tương phản:
Em có nhận xét gì về nghệ thuật Đêm giao thừa Ngoài đường
sử dụng các hình ảnh của tác Cửa sổ mọi nhà sáng rực lạnh buốt và tối
giả. đen
? Tác dụng của các biện pháp Trong phố sực nức mùi bụng đói cả
ấy. ngỗng quay ngày chưa ăn gì
Em đã rét, đã khổ, có lẽ càng rét và khổ hơn khi
- Yêu cầu học sinh chú ý vào thấy mọi nhà rực ánh đèn và càng đói hơn khi ngửi
phần tóm tắt đầu văn bản và thấy mùi ngỗng quay
phần đầu văn bản Trời rét tuyết rơi lạnh em bé phong phanh
thấu xương, không chân trần lang thang
một bóng người
cái xó tối tăm ngôi nhà xinh xắn có
Em còn thấy có hình ảnh tương dây trường xuân bao
phản nào nữa? quanh
- Kể tóm tắt truyên cô bé bán diêm? III.Tiểu kết, luyện tập:
- Phân tích biện pháp nghệ thuật đã - Học sinh tự bộc lộ.
dùng trong đoạn 1 của tác giả?Nêu tác - Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến
dụng?
4. Củng cố
GV nhắc lại nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong phần đầu văn bản nhằm khắc
họa nỗi bất hạnh của em bé bán diêm
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần tóm tắt
- Tiếp tục soạn bài"Cô bé bán diêm"
Tiết 19:
CÔ BÉ BÁN DIÊM ( TT)
- An-đec-xen -
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1. Kiến thức
Hiểu và thông cảm cuộc sống nghèo đói và bất hạnh của một em bé gái nhà
nghèo, mồ côi mẹ phải đi bán diêm để sống.
2. Kĩ năng:
Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của An Đéc Xen là sự đan xen
trong mạch kể thực tế và mộng tưởng rất tài tình.
3. Thái độ:
Giáo dục các em biết chia sẽ, yêu thương và đồng cảm
B. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu kĩ SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài.
- HS: Đọc lại VB, soạn câu hỏi trong SGK
C.Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt VB cô bé bán diêm? Chỉ ra các chi tiết thể
hiện sự đối lập tương phản trong phần đầu văn bản.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Kẻ bảng làm 5 phần(mỗi phần 2 ý: II. Đọc - hiểu văn bản
thực, ảo) Hs làm theo nhóm. *Thực tế và mộng tưởng
? Lần quẹt diêm thứ nhất em thấy gì. - Lần 1: Hiện lên lò sưởi toả ra hơi nóng dịu
? Đó là cảnh tượng như thế nào. Điều dàng... Cảnh sáng sủa ấm áp.
đó cho thấy được mong ước gì của em. - Em mong ước được sưởi ấm trong một mái nhà
Đối lập với hiện thực phũ phàng thân thuộc. Nghĩ đến cha mắng vì không bán
? Cảnh thực hiên lên khi que diêm tắt là được diêm hiện thực phũ phàng
gì. - Lần 2: Bàn ăn đã dọn,...con ngỗng quay.
? Lần quẹt diêm thứ 2 em mơ ước thấy Ngỗng nhảy ra khỏi đĩa... tiến về phía em
gì. Em đang đói và mong muốn được ăn thức ăn
? Ý nghĩa về ước mơ này là gì. ngon lành trong cảnh sang trọng, đầy đủ, sung
? Thực tế đã thay cho mộng tưởng thế sướng -> Làm nổi rõ mong ước hạnh phúc chính
nào. đáng và thân phận bất hạnh của em.
Sự sắp đặt song cảnh ở đây có ý nghĩa - Lần 3: Cây thông Nô-en với hàng ngàn ngọn
gì. nến sáng rực-> Mong ước được vui đón Nô-en
? Lần quẹt diêm thứ ba cô bé thấy gì. - Lần 4: H/ả người bà đã mất lại xhiện.-> Mong
? Cô bé mong ước điều gì. được mãi mãi ở cùng bà, mong được che chở,
? Sau khi diêm tắt, em thấy gì. yêu thương; thương nhớ bà. ? Lần thứ 4 quẹt diêm có gì đặc biệt. - Lần 5: bà em to lớn và đẹp lão, hai bà cháu bay
? Khi đó cô bé bán diêm đã mong ước vụt lên cao, cao mãi chẳng còn đói rét...Cái chết
điều gì. đã giải thoát cho họ khỏi bất hạnh. => niềm cảm
? Em nghĩ gì về những mong ước của thông, thương yêu của tác giả đối với em bé đáng
em bé từ 4 lần quẹt diêm ấy thương
? Khi tất cả các que diêm còn lại cháy * Nhận xét: Thực tại và mộng tưởng xen kẽ,
lên, em bé thấy gì. nối tiếp nhau, lặp lại và biến đổi, theo thứ tự hợp
? Ý nghĩa của điều đó. lí. Ngay cả cái chết thê thảm cũng được miêu tả
* Cái chết đã giải thoát bất hạnh cho em thành sự bay bổng nhẹ nhàng về trời của 1 tiểu
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp thiên thần ngòi bút nhân ái, lãng mạn của nhà
hình ảnh trong 5 lần quẹt diêm của em văn
bé và cách đưa ra các chi tiết của tác giả *Cái chết của em bé bán diêm
? Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, em đã - Em chết trong đêm giao thừa vì rét buốt và đói
chết vì giá rét trong đêm giao thừa, gợi rét cái chết tội nghiệp
cho em cảm xúc gì. -> Phần kết là một cảnh thương tâm
? Thái độ mọi người khi nhìn thấy cảnh 2. Thái độ của mọi người xung quanh
tượng ấy ntn? Điều đó nói lên điều gì? - Tất cả mọi người đối xử với em quá lạnh lùng,
vô cảm. Cha em vì quá nghèo khổ nên cũng đối
xử với em thiếu tình thương. chỉ có bà và mẹ
em là người thương yêu em nhất nhưng đều đã
? Thái độ của tác giả trong xã hội thiếu qua đời
tình yêu thương đó, tác giả viết truyện -> Lên án xã hội tàn nhẫn, thiếu tình yêu thương
này nhằm mục đích gì. , cảm thông.Trách nhiệm của người lớn
- Tác giả viết văn bản này với tất cả niềm cảm
thông, thương yêu đối với một em bé bất hạnh(
đôi má hồng, đôi môi mỉm cười, hình dung ra
cảnh huy hoàng hai bà cháu bay lên trời để đón
lấy những niềm vui...)
III. Tổng kết :
? Khái quát về giá trị nghệ thuật của 1. Nghệ thuật:
truyện - Cách kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực
và mộng tưởng.
- Sắp xếp các tình tiết hợp lí
- Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm (lần quẹt
diêm lần 2, kết...)
- Kết cấu đối lập, tương phản
- Trí tưởng tượng bay bổng
2.Nội dung
Tại sao có thể nói truyện là bài ca về Cô bé bán diêm là một câu chuyện cảm động về
lòng nhân ái với con người nói chung, số phận bất hạnh cua một em bé .
trẻ em nói riêng. H/ ảnh nào khiến em IV .Luyện tập
cảm động nhất? Viết một trang giấy về lòng yêu thương.
4. Củng cố Em có thái độ như thế nào đối với cô bé bán diêm và đối với người lớn trong
truyện?
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm được nội dung, nghệ thuật; Soạn ''Đánh nhau với cối xay gió''.
Tiết 20:
TRỢ TỪ, THÁN TỪ
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.
- Đặc điểm và cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Dùng trợ từ và thán từ trong nói và viết.
3. Thái độ
Giáo dục các em yêu thích và trân trọng Tiêng Việt
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: soạn bài
- HS: Tìm hiểu bài trước .
C.Các hoạt động lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho ví dụ về từ ngữ địa phương và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng và biệt ngữ
Khi sử dụng cần chú ý điều gì?
3. Bài mới.
Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức
- Cho h/s đọc quan sát so sánh 3 câu I. Trợ từ:
trong SGK tr 69. Cho h/s thảo luận và trả 1. Ví dụ
lời câu hỏi C1: thông báo khách quan (nó ăn, số lượng: 2
? Nghĩa của các câu có gì khác nhau. Vì bát cơm)
sao có sự khác nhau đó. C2: Thêm ''những'' ,ngoài việc diễn đạt k/q còn
? Em thấy điểm giống và khác nhau cơ có ý/n nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn 2 bát
bản giữa 3 câu là gì. cơm là nhiều, vượt qmức bình thường.
C3: Thêm từ''có'', ngoài việc diễn đạt khách
quan, còn có ý nhấn mạnh, đánh giá ăn 2 bát là
ít không đạt mức độ bình thường.
2. Nhận xét
Bài tập nhanh - Các từ: chính, đích, ngay có tác dụng: Nhấn
Xác định những từ có tác dụng bày tỏ mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi.
thái độ, sự đánh giá trong những câu sau:
- Nói dối là tự làm hại chính mình.
- Tôi đã gọi đích danh nó ra.
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa à
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Kết luận: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm các từ ngữ
khác để nhấn mạnh hoặc để nêu ý nghĩa đánh
giá sự vật , sự việc được các từ ngữ đó biểu thị.
Gồm các từ : chính , ngay, đích, là, những , có...
? Các từ này, a, vâng trong những đoạn II. Thán từ
trích biểu thị điều gì. 1. Ví dụ
? Hãy phát âm để diễn đạt 2 sắc thái tình - Này: có tác dụng gây ra sự chú ý ở người đối
cảm này. Nhận xét về cách dùng các từ: thoại
này, a, vâng - A: biểu thị thái độ tức giận hoặc vui mừng
VD - Vâng: biểu thị thái độ lễ phép
+ A! Mẹ đã về. - Này, a có khả năng 1 mình tạo thành câu
+ Này! Nhìn kìa!
+ Vâng! Con lên ngay đây.
Thê nào là thán từ? Thán từ gồm mấy 2. Kết luận
loại. - Thán từ là những từ dùng để làm tiếng gọi ,
tiếng đáp, tiếng than hay làm dấu hiệu để biểu
thị các cảm xúa khác nhau.
- Thán từ có hai loại:
+ Thán từ gọi đáp.
Lưu ý: Thán từ không có khả năng làm + Thán từ bộc lộ cảm xúc
thành phần chính của câu nhưng có khả
năng làm thamhf một câu độc lập.
VD: Hỡi ôi! Súng giặc đất rền , lòng dân
trời tỏ.
Ô hay ! Thế sao bà không bảo người ta
cưới chạy tang đi có được không?
III. Luyện tập
Bài tập 1: Các câu có trợ từ là: a, c, g, i.
Bài tập 2:
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 3 thán từ: - lấy: nghĩa là không có 1 lá thư, không có lời
ôi, ừ, ơ. nhắn gửi, không có 1 đồng quà.
? Trong các câu dưới đây, từ nào (trong - nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cưới
các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không đã quá cao.
phải là trợ từ. - đến: nghĩa là quá vô lí
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm - cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường
- Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm - cứ: nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàmchán
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày. Bài tập 3: Các thán từ: này, à, ấy vâng, chao
-Gọi nhóm khác nhận xét. ôi, hỡi ơi
- Giáo viên đánh giá. Bài tập 4:
? Tìm các thán từ trong các câu đã cho. - Kìa: tỏ ý đắc chí
? Các thán từ in đậm bộc lộ cảm xúc gì. - ha ha: khoái chí
- ái ái: tỏ ý van xin
- than ôi: tỏ ý nuối tiếc 4. Củng cố
Tác dụng của thán từ và trợ từ
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc và làm hết bài tập phần trợ từ,thán từ. Xem trước và soạn bài ''Tình
thái từ''.
Tiết 21:
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự
- Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
- Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn
bản tự sự.
2. Kĩ năng :
- Nhận ra và phân tích tác dụng của các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong văn
bản tự sự.
3. Thái độ
Giáo dục các em yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tham khảo, lựa chọn các đoạn văn tiêu biểu có sự kết hợp miêu tả, biểu
cảm.
- HS: Xem trước nội dung của bài.
C.Các hoạt động lên lớp.
1.On định
2. Kiểm tra bài cũ. ? Cách tóm tắt vbản tự sự.? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự đã
học.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức nội dung
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ
tình cảm trong văn bản tự sự.
? Xác định các yếu tố tự sự (sự việc lớn và - Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động
các sự việc nhỏ) trong đoạn văn. của bé Hồng với mẹ.
- Tổ chức học sinh thảo luận 3 câu hỏi: - Sự việc nhỏ: Mẹ vẫy tôi, tôi chạy theo mẹ,
- Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu: mẹ kéo lên xe, tôi oà khóc, mẹ khóc theo, tôi
Kể thường tập trung nêu sự việc, hành ngồi bên mẹ, ngã đầu vào cách tay mẹ, quan
động, nhân vật. sát gương mẹ.
* Miêu tả: Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi,
? Xác định các yếu tố miêu tả. ríu cả chân lại, mẹ tôi không còm cõi, gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước
da mịn...
* Biểu cảm:
Tìm các yếu tố biểu cảm. - Hay tại sự sung sướng ... sung túc
? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen - Tôi thấy ... thơm tho một cách lạ thường
với yếu tố tự sự. - Phải bé lại ... êm dịu vô cùng.
Cho h/s thảo luận trả lời câu hỏi. -> Đan xen vào nhau một cách hài hoà tạo nên
một mạch văn nhất quán.
? Nếu tước bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm - Nếu lược bỏ: Khô khan, không gây xúc động
ta sẽ có đoạn văn như thế nào. cho người đọc.
*Văn bản sinh động, hấp dẫn đưa người đọc
? Từ nhận xét trên em hãy kết luận: khi đến những suy nghĩ, liên tưởng, rút ra bài học
viết văn tự sự, cần làm thế nào cho bài văn bổ ích.
sinh động? Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu => Ghi nhớ: SGK.
cảm trong bài văn tự sự
II. Luyện tập
Bài tập 1:
- Cho h/s thảo luận theo nhóm và trả lời - Văn bản''Tôi đi học''
câu hỏi. ''Sau một hồi trống... trong các lớp''
- Học sinh đọc bài tập 1 (SGK - tr74) + Miêu tả: ''Sau một hồi trống... sắp hàng đi
+ Nhóm 1: Tìm hiểu văn bản ''Tôi đi học'' vào lớp, không đi... co lên một chân... tưởng
+ Nhóm 2: ''Tức nước vỡ bờ'' tượng.
+ Nhóm 3: "Lão Hạc'' + Biểu cảm: vang dội cả lòng tôi, cảm thấy
? Tìm một số đoạn văn tự sự có sử dụng mình chơ vơ, vụng về lúng túng, run run...
yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn - Văn bản''Lão Hạc''
bản: Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc ''Chao ôi... xa tôi dần dần''.
? Phân tích giá trị của các yếu tố đó + Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng
ngấm ngầm, lão từ chối... xa tôi dần dần...
+ Biểu cảm: Chao ôi... không nỡ giận.
4. Củng cố:
Nhắc lại nôi dung cần ghi nhớ của bài
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.
- Soạn bài: Đánh nhau với cối xay gió
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_5_tiet_17_den_21_nam_hoc_202.docx



