Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 28, Tiết 105 đến 108 - Năm học 2020-2021

docx7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 28, Tiết 105 đến 108 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan 28/3/2021 Tiết 105,106 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích Bình Ngô Đại Cáo)- Nguyễn Trãi A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận ở Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản theo thể cáo - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 3. Kĩ năng. - Gd tinh thần yêu nước, độc lập dân tộc. 4. Tích hợp ANQP B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, ảnh chân dung Nguyễn Trãi; toàn văn bài Bình Ngô Đại Cáo. - HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,.. C.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Đọc thuộc lòng diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tướng sĩ mà em cho là hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn đó là gì ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV yêu cầu HS đọc chú thích * ở I. Đọc , chú thích SGK. 1. Tác giả : Nguyễn Trãi(1380-1442), - Em còn nhớ điều gì về thân thế, sự là nhà văn, nhà thơ lớn, anh hùng dân nghiệp của Nguyễn Trãi, hãy nói rõ tộc, danh nhân văn hoá thế giới. những hiểu biết về ông? - Một tài năng lỗi lạc chính trị, quân sự, ? Cho biết vai trò của Nguyễn Trãi ngoại giao, tư tưởng, lịch sử, địa lí... trong cuộc kháng chiến chống 2. Tác phẩm: Ra đời năm 1428 sau quân Minh ? chiến thắng chống giặc Minh . -Hãy nói rõ hoàn cảnh ra đời của tác 3.Từ khó phẩm Bình Ngô đại cáo? - Hãy giải thích Bình Ngô đại cáo có nghĩa là gì? Vì sao giặc Minh gọi là Bình Ngô? Em hiểu gì về thể Cáo? II. Đọc, hiểu văn bản - Hai câu đầu nói lên điều gì? Cốt lõi 1. Nguyên lí nhân nghĩa của nguyên lí đó là gì? - “ Yên dân” (dân được yên ổn, an hưởng thái bình, hạnh phúc). - Muốn yêu dân thì phải làm gì? -“Trừ bạo”- diệt trừ mọi thế lực tàn bạo - Người dân được nói đến là dân đại Việt đang bị xâm lược. - Kẻ tàn bạo: Giặc Minh cướp nước. -> Như vậy, nhân nghĩa gắn liền yêu - Người dân và kẻ bạo ngược mà t/g nước chống xâm lược- Bảo vệ nền độc muốn nói tới là ai? lập là việc làm nhân nghĩa- Thực hiện được yên dân. - Để khẳng định được quyền độc lập 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có tác giả đã dựa vào những yếu tố chủ quyền của dân tộc nào? - Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ phong tục tập quán, lịch sử riêng chế độ riêng... - So sánh ý thức dân tộc ở " Nam - Ở “Nam quốc sơn hà” ý thức dân tộc Quốc Sơn Hà" và "Nước Đại Việt" ? được xác định ở lãnh thổ và chủ quyền. - Nhiều ý kiến cho rằng: ý thức dân - Còn “Nước đại Việt” được bổ sung tộc ở đoạn trích Nước Đại Việt ta là thêm văn hiến, phong tục, tập quán, lịch sự tiếp nối và phát triển ý thức dân sử... tộc ở bài Sông núi nước Nam. Em có -“Đế” trong hai bài thơ thể hiện niềm tự đồng ý không? hào dân tộc khẳng định sự ngang hàng giữa đại Việt với phương Bắc về tất cả ? Ý nghĩa của những văn bản mọi mặt. trên? =>Những kẻ đi ngược lại với lẽ phải, trái với đạo lí-> Thất bại 3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc - Để thực hiện những điều đó, t/g đã Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã đưa ra những dẫn chứng nào? Nhận Nhi...Câu văn biền ngẫu sóng đôi, cân xét về cách trình bày các dẫn chứng xứng có tác dụng cho các vấn đề được đó? tách bạch rõ ràng - Biện pháp so sánh thể hiện sự ngang - Nêu nghệ thuật của đoạn trích? hàng. - Hs giải thích - Vì sao nói Bình Ngô đại cáo là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của Đại Việt? GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ III. Tổng kết 1.Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cớ hùng hồn , đoạn trích Nước -Vẽ sơ đồ khái quát trình tự lập Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên luận của đoạn trích Nước Đại Việt ngôn độc lập : nước ta là đất nước có ta? nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng , có phong tục riêng, có chủ quyền , truyền thống lịch sở; ke xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. IV.Luyện tập Hs làm - Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau của ba thể: Hịch – Chiếu – Cáo? 4. Củng cố. GV khái quát lại nội dung và nghệ thuật bài học 5. Hướng dẫn về nhà: - Viết đoạn văn cảm nhận về đoạn trích Nước Đại Việt ta. - Làm các bài tập SGK, SBT. Soạn bài mới: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Tiết 107: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trỡnh bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch và quy nạp 2. Kỹ năng : - Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục các em yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, chuẩn bị thêm một số bài tập,... - HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,... C.Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Mối quan hệ giữa l/điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?. 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I.Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận ? Thế nào là luận điểm? Mối quan hệ giữa 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi các luận điểm trong bài văn ngị luận? a) Câu chủ đề: Thật là chốn muôn đời ? Đâu là những câu nêu chủ đề (câu nêu ( cách quy nạp) luận điểm) trong mỗi đoạn văn? Vị trí của + Vốn là kinh đô cũ. + Vị trí trung tâm câu chủ đề? + Thế đất quý hiếm + Dân cư đông đúc ? Đoạn văn được viết theo cách nào? Phân + Nơi thắng địa tích cách lập luận trong đoạn văn? => Xứng đáng là kinh đô muôn đời. ? Nhận xét về cách lập luận? - Luận cứ đưa ra toàn diện, đầy đủ. b) Lđ: Tinh thần y/n của đồng bào ta ngày Chỉ ra câu chủ đề? Vị trí? Luận điểm của nay ( Đoạn diễn dịch) đoạn văn? Đoạn văn được viết theo cách - Trình tự: nào? + Theo lứa tuổi + Theo không gian ? Nhận xét về cách lập luận? + Theo vị trí công tác, ngành nghề, n/vụ. ? Khi trình bày luận điểm trong bài văn -> Cách lập luận toàn diện, đầy đủ vừa khái nghị luận cần chú ý điều gì? quát vừa cụ thể. 2.Câu chủ đề: Cho thằng nhà giàu ra. Học sinh đọc 2. - Bản chất giai cấp chó đểu của vợ chồng Tìm câu chủ đề của đoạn? Nêu luận điểm Nghị Quế qua việc chúng mua chó. của đoạn văn? - Đoạn văn nghị luận quy nạp. ? Đoạn văn được trình bày theo cách nào? - Cách lập luận tương phản, đặt chó bên ? Nhà văn có lập luận theo cách tương phản người, đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ vập không? Vì sao? mua chó, sung sướng bù khú về chó bên cạnh giọng chó má với người bán chó. -> Cách lập luận của tg chặt chẽ không thay ? Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì liệu đổi được. có ảnh hưởng đến đoạn văn không? => Đ/v vừa xoáy vào lđ, vừa vào v/đ làm cho bchất thú vật của bọn địa chủ hiện ra bằng h/ả với cái nhìn k/q và khinh bỉ của người phê bình - Việc đặt các chữ : chuyện chó con, giọng ? Những từ: chuyện chó, gương chó, rước chó má,.. cạnh nhau chính là cách thức để chó, chất chó đều được sắp xếp cạch nhau Ng Tuân làm cho đ/v vừa xoáy sâu vào một nhằm mục đích gì? ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra thành h/ảnh rõ ràng, lí thú. * Ghi nhớ: SGK GV chốt nội dung bài học II. Luyện tập: ? Đọc lại câu văn sau và diễn đạt ý mỗi câu Bài tập 1: Luận điểm : thành một luận điểm ngắn gọn, rõ ràng? a.1. Tránh viết dài dòng làm người nghe khó hiểu a. 2. Cần viết gọn, dễ hiểu b.1. Ng Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. b.2. Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của ? Đoạn văn trình bày luận điểm gì và sử Nguyên Hồng dụng luận cứ nào? hãy nhận xét về cách Bài tập 2: Câu chủ đề: Câu 1 sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đạon - Lđ: Tế Hanh là 1 nhà thơ tinh tế (diễn dịch) văn? - Lcứ 1: Thơ ông đã ghi được đôi mắt rất thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê. - Lcứ 2: Thơ ông đưa ta vào một tgiới rất... -> Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự tăng tiến, càng sâu, càng cao, càng tinh tế dần. Nhờ vậy mà người đọc càng thấy hứng thú tăng dần khi đọc phê bình của Hoài Thanh. ? Viết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận Bài tập3: a. Học phải kết hợp làm bài tập thì điểm sau? mới hiểu bài. Nếu chỉ học lí thuyết mà không làm bt thì mới hiểu một nửa và không vận dụng được những kthức đã học vào phục vụ cuộc sống. Nếu chỉ làm bài tập mà không thuộc lí thuyết thì không bao giờ đạt được kquả. 4. Củng cố Gv khái quát lại nội dung : cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài, làm btập 3, 4 . Soạn bài mới Tiết 108 TRẢ BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 2. Kỹ năng: Tập trung chữa lỗi về trắc nghiệm và bài viết. 3. Thái độ Biết khắc phục những điểm yếu và phát huy điểm mạnh. Từ đó có thái độ nghiêm túc trong việc làm các bài tiếp theo. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Chấm bài , đánh giá cụ thể mức độ làm bài của mỗi em, soạn bài - HS : Xem lại bài viết. C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Câu 1. a.Chép đúng từ ngữ, chính tả. b. Cuộc sống tù túng, ngột ngạt của con hổ khi bị giam cầm. Câu 2. HS nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn. + Hình thức: có từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi cuối câu. + Chức năng: Dùng để hỏi. Bạn đi học không? Dùng để hỏi. Câu 3. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh: chiếc áo dài Việt Nam. Nhắc đến Việt Nam thế giới nghĩ ngay đến bản sắc văn hóa đa dạng, với áo dài và nón lá, tà áo dài thướt tha duyên dáng đại diện cho người phụ nữ Việt Nam xinh đẹp, dịu dàng. Đi đến đâu xuất hiện tà áo dài đều thấy hình ảnh quê hương Việt Nam. II. Thân bài Nguồn gốc – Không rõ xuất xứ những tà áo dài xuất hiện từ hàng ngàn năm trước được khắc trên trống đồng Ngọc Lũ. – Chúa Nguyễn Phúc Khoát người có công giúp chiếc áo dài định hình. – Chiếc áo dài đầu tiên ra đời đó là sự kết hợp giữa váy người Chăm và chiếc váy sườn xám người Trung Hoa. => Áo dài là sự kết hợp của nhiều trang phục tinh hoa các nền văn hóa khác nhau. Cấu tạo, hình dáng áo dài – Áo dài gồm các phần: + Cổ áo: thường là cổ cao hoặc cổ tròn + Thân áo: từ cổ đến eo, có 2 mảnh bó sát eo. + Tà áo:chia làm 2 phần tà áo trước và tà áo sau. + Tay áo: không có cầu vai, may liền, kéo dài từ cổ áo. + Phần quần: quần áo may rộng có thể cùng màu sắc với áo dài. – Chất liệu: áo dài thường may bằng chất liệu nhẹ, mềm thoáng. – Màu sắc đa dạng: không chỉ màu trắng truyền thống mà còn xanh, đỏ, vàng . – So với áo dài truyền thống áo dài ngày nay thêm nhiều kiểu đặc biệt ở cổ áo như cổ chữ U, có trái tim. Sử dụng áo dài – Học sinh sinh viên mặc áo dài đến trường trong những ngày đặc biệt. – Người lớn mặc áo dài trong những dịp đặc biệt như lễ cưới, sự kiện, dự tiệc duyên dáng, sang trọng. – Áo dài còn xuất hiện ở nhiều sự kiện lớn như Apec diễn ra ở Việt Nam. Bảo quản áo dài – Sau khi sử dụng cần giặt sạch, phơi nơi thoáng mát. – Không dùng thuốc tẩy dễ làm bay màu áo dài. – Nếu không mặc áo dài thường xuyên nên gấp áo lại và cho vào túi giấy giúp áo luôn mềm và sạch sẽ. Ý nghĩa áo dài – Tượng trưng cho vẻ đẹp của người con gái Việt Nam yêu kiều, duyên dáng. – Trang phục đại diện cho hình ảnh người Việt Nam trong mắt bạn bè quốc tế. III. Kết bài: Áo dài là trang phục truyền thống của nước ta, những cô gái khoác lên mình chiếc áo dài trở nên duyên dáng, xinh đẹp đến lạ kì. Khi nhắc về áo dài thế giới sẽ nghĩ ngay đến bản sắc dân tộc của người Việt Nam, hãy cùng giữ gìn và bảo tồn chiếc áo dài đến muôn đời sau. III. Chữa lỗi trong bài làm và lấy điểm: GV cho HS trao đổi bài để sữa lỗi cho nhau. IV. Lấy điểm vào sổ và cho HS có bài tốt nhất đọc cho cả lớp nghe. 4 .Hướng dẫn về nhà: - Đọc kỹ đề ra, đọc lại bài nhận biết lỗi và chữa lỗi. - Soạn bài mới.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_28_tiet_105_den_108_nam_hoc.docx