Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 26, Tiết 98 đến 101 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 26, Tiết 98 đến 101 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 13/3/2021
Tiết 98 : CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định.
2. Kỹ năng .
- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản .
- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục các em thái độ học tập và vận dụng câu phủ định vào giao tiếp phù hợp
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, ngcứu thêm các tài liệu khác liên quan khác...
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu liên quan khác...
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bạn Nam rủ em đi chơi, nhưng em bận không đi. Vậy em sẽ trả lời bạn như thế
nào? 3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV treo bảng phụ lên bảng. gọi HS đọc I. Đặc điểm hình thức và chức
- Các câu (b), (c), (d) trong ví dụ 1 có năng
đặc điểm hình thức gì khác so với câu 1. Xét ví dụ 1:
(a) ? - Các câu (b), (c), (d) trong ví dụ 1 có
dấu hiệu hình thức khác câu (a) ở chổ
- Xét về chức năng những câu trên có gì có các từ: không, chưa, chẳng.
khác với câu (a)? + Chức năng: - Câu (a) dùng để
GV gọi HS đọc và theo dõi ví dụ 2. khẳng định sự việc Nam đi Huế.
- Nội dung của đoạn trích trên? - Các câu (b), (c), (d) dùng để phủ
- Trong đoạn trích trên, những câu nào định sự việc Nam đi Huế là không
có chứa từ ngữ phủ định? diễn ra.
- Mấy ông thầy bói xem voi dùng những 2. Ví dụ 2
câu có từ ngữ phủ định để làm gì? + Câu có từ ngữ phủ định là:
- Không phải, nó chần chẫn như cái
đòn càn.- Đâu có!
-> Các thầy bói dùng CPĐ để bác bỏ
Tìm nội dung bị phủ định trong hai câu. ý/k của người nói trước đó (thấy sờ
Hai câu phủ định nhằm mục đích gì? vòi).
GV gọi đại diện trả lời. - Câu trước: N/d bị phủ định được thể
GV cho HS bổ sung, nhận xét. hiện trong câu nói của thầy bói sờ
GV chốt ý và rút ra bài học. vòi.
- Thế nào là câu phủ định? Chức năng - Câu sau: Nội dung bị phủ định được
của nó? thể hiện trong cả câu nói của ông GV tổng kếtt và gọi HS đọc ghi nhớ thầy bói sờ vòi và ông thầy bói sờ
ngà.
Hai câu phủ định trên nhằm để
phản bác một ý kiến, nhận định của
người đối thoại(câu phủ định bác bỏ.
3. Kết luận
- Chức năng :Câu phủ định có chức
năng dùng để thông báo , xác nhận
không có sự vật , sự việc, tính chất ,
quan hệ nào đó ; phản bác một ý kiến
, một nhận định.
- Đặc điểm hình thức : Chứa các từ
ngữ phủ định như : không, chẳng ,
chưa , không phải, (là) , chẳng phải (
là) đâucó phải (là), đâu(có)..
II. Luyện tập
Trong các câu sau đây, câu nào là câu Bài tập 1: Câu phủ định bác bỏ vì:
phủ định bác bỏ? Vì sao? - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả
GV gọi HS lên bảng làm. hiểu gì đâu!=> Đây là câu nói của
GV cho bổ sung, nhận xét. ông giáo dùng để phản bác lại suy
GV đánh giá, chữa bài. nghĩ của lão Hạc ( Cái giống nó cũng
khôn! Nó cứ .... nó không ngờ tôi nỡ
tâm lừa nó).
- Không, chúng con không đói nữa
đâu.
Đây là câu nói của cái Tí phản bác
điều mà nó cho là mẹ đang nghĩ (
mấy đứa con đang đói quá).
+ Câu phủ đinh miêu tả: ở trong (a)
- Những câu trên có ý nghĩa phủ định và câu thứ 2 trong (b): Vãlại ai nuôi
không? Vì sao? chó mà chả bán hay giết thịt!).
- Đặt câu không có từ ngữ phủ địmh mà Bài tập 2: Tất cả các câu trong đoạn
có ý nghĩa tương đương với những câu trích (a), (b), (c) đều là câu phủ định
trên. .
a. Câu chuyện .,song vẫn có ý nghĩa Vì chúng đều có từ ngữ phủ định
nhất định, không phải (a), không (b), chẳng (c).
b. Tháng tám ,ai cũng từng ăn trong Nhưng những câu phủ định này có
Tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu đặc điểm là có một từ phủ định kết
vào lòng vào dạ. hợp với một từ phủ định khác (như
c. Từng qua thời ấu thơ ở Hà Nội, ai trong a: không phải là không), hay
cũng một lần nghển cổ nhìn lên tán lá kết hợp với một từ ngữ nghi vấn
cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao (trong c: ai chẳng), hoặc kết hợp với
chùm sấu non xanh hay thích thú cho một từ phủ định khác và một từ bất nhau nhấm nháp món sấu dầm trước định (trong b: không ai không). Khi
cổng trường. đó ý/n của các câu phủ định là khẳng
So sánh những câu mới đặt với những định chứ không phải phủ định.
câu trên đây và cho biết có phải ý nghĩa + So sánh: Dùng câu phủ định sắc
của chúng hoàn toàn giống nhau không thái ý nghĩa của câu được nhấn mạnh
hơn.
Bài tập 3: HS viết,HS khác bổ sung,
nhận xét.
4. Củng cố. Tổng kết chủ đề
- Yêu cầu hS nắm được chức nang và đặc điểm hình thức các kiểu câu
- Vận dụng được vào trong nói và tạo lập văn bản.
- Làm một số bài tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập trong SGK vào vở.
- Viết đ/v đối thoại có sử dụng CPĐ và các kiểu câu khác đã học.
- Soạn bài : Chương trình địa phương
Tiết 99: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tập làm văn. Giới thiệu về một danh nhân địa phương ( Đại danh y
Hải Thượng Lãn Ông))
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức .
- Những hiểu biết về danh nhân
- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về danh nhân ở quê hương
mình hay ở địa phương mình.
2. Kỹ năng
- Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh nhân
của quê hương .
- Kết hợp các phương pháp , các yếu tố miêu tả , biểu cảm , tự sự , nghị luận để
tạo một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ .
3. Thái độ .
Tự giác tìm hiểu những danh nhân ở quê hương mình. Nâng cao lòng yêu quí , tự
hào về địa phương minh có nhiều người hiền tài.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, hướng dẫn HS tìm hiểu vấn đề, máy chiếu
- HS: Soạn bài, tìm hiểu đối tượng cho vấn đề thuyết minh...
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị tư liệu của h/s
3.Bài mới Hà Tĩnh quê hưong ta tự hào với biết bao cảnh đẹp và những con người
nổi tiếng,hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu một danh nhân ở địa phương
mình.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I.Xác định nội dung, tìm ý
- Ở địa phương có những danh nhân nào có 1. Xác định nội dung
đóng góp lớn cho lịch sử quốc gia,văn hóa Ở địa phương em có các danh nhân:
dân tộc. 2. Tìm ý: Tham quan , quan sát, thu thập
- Em hiểu về các danh nhân này qua thông thông tin...
tin nào? + Nắm được tiểu sử, cuộc đời và sự nghiệp
- Để viết được bài văn thuyết minh về đối của đối tượng.
tượng ấy em phải làm gì? +Những công lao, đóng góp lớn cho lịch
GV: Đối tượng ấy có vai trò gì đối với cuộc sử, văn hóa quốc gia và dân tộc.
sống con người, quê hương em?
II. Lập dàn bài
- Hãy lập dàn ý cho một đối tượng mà em + Mở bài:
giới thiệu. - Giới thiệu tên tuổi, quê quán nhân vật.
+ Thân bài:
Trình bày lịch sử phảt triển của bản thân
và những đóp góp lớn cho đát nước.
+ Kết bài:
- Khẳng định vai trò, vị trí của danh nhân
trong lịch sử, văn hoá nước nhà.
- Em đã viết thành văn cho đối tượng ấy như III.Trình bày trước lớp
thế nào? Hãy kiểm tra lại và chuẩn bị trình VD : Trong bầu trời y học Việt nam trải
bày trước lớp? mấy ngàn năm qua , bên cạnh đại danh y
Giới thiệu về Danh y Hải Thượng Lãn Tuệ Tĩnh còn có một ngôi sao sáng mỗi khi
Ông- người con ưu tú cuả Đảng của dân nhắc đến tên tuổi của ông , chúng ta không
tộc của địa phương Hương sơn – Hà Tĩnh thể nào quên bộ sách thuốc quý giá có một
HS làm việc theo nhóm không hai trong kho tàng y học cổ truyền
HS đại diện trả lời. dân tộc. Đó là bậc Đại danh y Hải Thượng
HS nhận xét, bổ sung. Lãn Ông với bộ sách « Y tông tâm lĩnh »
HS trình bày cá nhân. Hải Thượng Lãn Ông ( 1720- 1791), người
làng Liêu Xá, huyện Đường Hào , phủ
Thượng Hồng, tỉnh Hải Dương . Ông sinh
ra trong một gia đình khoa bảng , đều học
giỏi đỗ đạt cao và làm quan to trong triều
vua Lê chúa Trịnh..
4. Củng cố
GV khái quát lại bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- Viết thành một bài văn hoàn chỉnh giới thiệu về một danh nhân mà em yêu
thích - Soạn bài: Hành động nói
Tiết 100, 101: HỊCH TƯỚNG SĨ
Trần Quốc Tuấn
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức .
- Sơ giản về thể hịch .
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thần yêu nước , ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân đời Trần
.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ .
2. Kỹ năng :
- Đọc - Hiểu một văn bản viết theo thể hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn
bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông -Nguyên xâm lược lần thứ hai .
- Ptích được ng/th lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong vb nghị luận
trung đại.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu nước và kính yêu tổ tiên.
4. Tích hợp ANQP
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, tranh ảnh, nghiên cứu thêm các tài liệu liên quan khác, máy
chiếu
- HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu liên quan khác...
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. KIểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng một câu văn trong văn bản Chiếu
dời đô mà em yêu thích? Nói rõ lí do vì sao?
- Tác giả đã đưa ra những lí do gì để dời đô từ Hoa Lư về Đại La?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV cho HS tự nghiên cứu thông tin về I. Đọc-chú thích.
tác giả ở phần chú thích ( SGK, tr 58, 1. Tác giả
59). - Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
- Hãy trình bày những nét hiểu biết (1228 - 1300.) Người có công lớn trong
chính về Trần Quốc Tuấn? hai cuộc kháng chiến chống Mông -
Nguyên lần thứ 2 (1285), lần thứ
? Ngoài TQT, em còn biết những anh 3(1287 -1288).
hùng tiêu biểu nào của dân tộc? 2. Tác phẩm : Ra đời vào khoảng năm
- Văn bản Hịch tướng sĩ được ra đời 1284 trước khi cuộc kháng chiến
trong hoàn cảnh nào? chống Mông - Nguyên lần thứ 2 xẩy ra. 3. Từ khó
II. Đọc - hiểu văn bản:
GV hướng dẫn HS đọc với giọng điệu 1. Tìm hiểu chung
phù hợp và chú ý đổi giọng.
Văn bản Hịch tướng sĩ đựơc viết theo - Thể loại : hịch
thể gì? - Đặc điểm: là thể văn nghị luận cổ ,
- Đặc điểm về thể hịch? thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc
- Những nhân vật mà tác giả nêu thủ lĩnh một phong trào để cổ động ,
gương có địa vị như thế nào?Vì sao tác thuyết phục hoặc kêu gọi đấu ttranh
giả lại nêu gương họ? chống thù trong giặc ngoài. Hịch có kết
cấu chặt chẽ , lí lẽ sắc bén. Khích lệ
tình cảm, tinh thần người nghe
2. Tìm hiểu chi tiết
a.Tinh thần trung quân ái quốc:
- Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi Nêu gương sáng trong lịch sử
nêu gương? - NT liệt kê -> để tăng sức thphục đối
với các tướng khích lệ lòng trung quân
ái quốc.
- Các nhân vật có địa vị cao, thấp khác
- Tác giả nêu gương như vậy đúng hay nhau.
sai?Mục đích ? - Họ sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng.
Không sợ hiểm nguy, hoàn thành xsắc
GV: Theo dõi đoạn 2 và cho biết thời n/vụ.
loạn lạc, buổi gian nan thuộc thời kì - Tác giả nêu gương như vậy là đúng.
nào trong lịch sử nước ta? Vì nêu gương sáng lịch sử là để khích
- Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù lệ lòng trung quân, ái quốc của các
được tác giả lột tả như thế nào? tướng sĩ thời Trần.
b.Tình thế đất nước:
- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu *Tội ác, sự ngang ngược của kẻ thù
trong lời văn mô tả kẻ thù? Tác dụng?
- Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét kiệt
Qua đó kẻ thù của dân tộc hiện ra như của kho có hạn, hung hãn như hổ đói,
thế nào? đi lại nghênh ngang, bắt nạt tể phụ.
- Thái độ của tác giả thể hiện trong - Hình tượng ẩn dụ: Lưỡi cú diều, thân
đoạn? dê chó. Ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm..
Giọng văn mỉa mai, châm biếm -> khắc
hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ
- Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng thù. -> Kẻ thù bạo ngược, vô đạo, tham
yêu nước và căm thù giặc của Trần lam.
Quốc Tuấn? - Tác giả căm ghét, khinh bỉ kẻ thù, đau
- Trần Quốc Tuấn tự nói lên nỗi lòng xót cho đất nước, cho dân tộc.
của mình sẽ có tác động như thế nào * Lòng yêu nước căm thù giặc của tác
đối với tướng sĩ? giả - Mối quan hệ ân tình giữa Trần Quốc Được thể hiện : quên ăn, mất ngủ, đau
Tuấn với tướng sĩ là mối quan hệ trên đớn;
dưới hay là theo đạo thần chủ hay - Thái độ căm tức khi chưa trả thù
quan hệ bình đẳng của những người được, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục
cùng cảnh ngộ? cho đ/n.
- Tự bày tỏ nỗi lòng có t/d động viên to
- Mối quan hệ ân tình ấy đã khích lệ lớn về tinh thần và ý chí c/đấu đối với
điều gì ở tướng sĩ? tướng sĩ.
GV: Sau khi bày tỏ quan hệ thân tình
tác giả đã phê phán lối sống sai lầm - Mối qhệ giữa Trần Quốc Tuấn và
của các tướng sĩ. tướng sĩ dựa trên hai mối quan hệ:
- Tác giả đã phê phán những hành + Qhệ chủ tướng: khích lệ tinh thần
động nào của các tướng sĩ? trung quân ái quốc.
+ Qhệ cùng cảnh ngộ: khích lệ lòng ân
nghĩa thuỷ chung.
=> Tg đã khích lệ ý thức trách nhiệm
-Tác giả đã sử dụng giọng văn như thế và ng/vụ của mỗi người dựa trên hai
nào để phê phán? mối qh đó.
- Ngoài việc phê phán tác giả còn * Phê phán những hành động, thái độ
khuyên răn tướng sĩ điều gì? sai trái của tướng sĩ:
- Không biết nhục, không biết lo cho
- Những hành động khuyên răn, phê chủ tướng, triều đình.
phán đó xuất phát từ mục đích gì? + Tham thú vui tầm thường
- Ở hai đoạn văn trên tác giả thuyết + Quên danh dự và bổn phận chỉ cầu
phục người đọc người nghe bằng an hưởng lạc.
những thủ pháp nghệ thuật gì? + Mất hết sinh lực, tâm trí đánh giặc.
-> Giọng văn: nghiêm khắc, nặng nề;
có khi chân thành tình cảm.-> Khuyên
GV: Yêu cầu HS theo dõi đoạn kết. răn tướng sĩ:
- Bài hịch được viết nhằm mục đích - Nêu cao tinh thần cảnh giác.
gì? - Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập
dượt cung tên.
- Vì sao Trần Quốc Tuấn nói: Nếu các ->Mục đích:Thức tỉnh lòng yêu nước.
ngươi nghịch thù? Quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm
GV: Đối lập thần chủ với nghịch thù, lược.
tác giả đã vạch rõ hai con đường chính * Nghệ thuật: so sánh, tương phản,
và tà cũng có nghĩa là hai con đường cách điệp từ,điệp ý tăng tiến. Sử dụng
sống và chết. Điều đó cho thấy thái độ câu văn biền ngẫu. Lí lẽ sắc sảo kết hợp
của ông đối với tướng sĩ và đối với kẻ với t/c thống thiết.Sử dụng những từ
thù như thế nào? mang tính chất phủ định.
- Lịch sử đã chứng minh như thế nào c. Hành động các tướng sỹ phải làm.
cho chủ trương kêu gọi tướng sĩ học
tập binh thư yếu lược của tác giả? - Khích lệ tướng sĩ học binh thư yếu
lược trong hoàn cảnh đất nước có giặc
ngoại xâm.
=>Vì: Binh thư yếu lược kế sách chọn
lọc binh pháp của các nhà cầm quân
nổi tiếng trong lịch sử -> tướng sĩ phải
biết.
- Trần Quốc Tuấn là tướng tài và là tác
giả của cuốn sách.
- Nước ta đang đứng trước nguy cơ bị
giặc ngoại xâm.
- Tướng sĩ muốn cầu an hưởng lạc.
- Thái độ dứt khoát, cương quyết sõ
ràng với các tướng sĩ.
-> Quyết tâm c/đ và chiến thắng quân
thù.
III. Tổng kết
- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 1. Nội dung
của bài hịch? Văn bản phản ánh lòng yêu nước nồng
nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm , thể hiện qua
lòng căm thù giặc , tinh thần quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
2. Nghệ thuật
Là một áng văn chính luận xuất sắc ,
có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ ,
sắc bén với lời văn thống thiết , có sức
? Qua tìm hiểu, em thấy TQT là lôi cuốn mạnh.
người như thế nào? IV. Luyện tập
Đọc một đoạn mà em yêu thích nhất?
Nêu những điểm giống và khác nhau
giữa thể loại chiếu và hịch?
1. Củng cố
Hịch là gì? Nêu nội dung nghệ thuật bài hịch?
4. Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập vào vở. Soạn bài: Nước Đại Việt ta.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_26_tiet_98_den_101_nam_hoc_2.docx



