Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 25, Tiết 94 đến 97 - Năm học 2020-2021

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 25, Tiết 94 đến 97 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/3//2021 Tiết 94: CÂU TRẦN THUẬT A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật . - Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng: - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản . - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Học sinh hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật với các kiểu câu khác. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Xem lại câu phân loại theo mục đích , máy chiếu - HS : Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; trả lời (?) trong bài. C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán. 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đặc điểm hình thức và chức năng GV trình chiếu ví dụ 1.Xét ví dụ: Trong ba đoạn trích chỉ có - Trong các đoạn trích trên những câu câu: ''Ôi Tào Khê!'' ở đoạn văn (d) là câu nào không có đặc điểm hình thức của cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc. các kiểu câu đã học? - Vậy những câu này dùng để làm gì? - Những câu trần thuật trong các đoạn Trong các kiểu câu phân loại theo mục trích trên được dùng để: đích nói, kiểu câu nào được sử dụng - Đ(a):C1,2 dùng để trình bày suy nghĩ nhiều nhất? Tại sao? của người viết về lòng yêu nước . C3 đề nghị mọi người là phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng. - Đ(b): C1 dùng để kể.C2 để thông báo. - Đ(c): Cả hai câu là câu trần thuật dùng để miêu tả hình thức của người đàn ông . - Đ(d): C2 là câu trần thuật dùng để nhận định. C3 câu trần thuật dùng để bộc lộ c/ x + Trong các kiểu câu đó thì câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Vì phần lớn trong hoạt động giao tiếp của chúng ta xoay - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng quanh những chức năng đó. của câu trần thuật 2. Kết luận - Câu trần thuật thường dùng để kể , thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả - Câu trần thuật là câu không có những dấu hiệu hình thức của những kiểu câu khác và thường kết thúc bằng dấu chấm , nhưng khi dùng để yêu cầu , đề nghị , hay biểu lộ cảm xúc ... có thể kết thúc bằng dấu chấm than. II. Luyện tập Bài 1: a. Cả ba câu đều là câu trần thuật. - Hãy xác định kiểu câu và chức năng Câu (1) dùng để kể; câu (2), (3) dùng của những câu sau? để bộc lộ cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt. b. Câu (1) dùng để kể. Câu (2) câu cảm thán (được đánh dấu bằng từ quá) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu(3), (4) câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa Bài 2:Câu: - Trước cảnh đẹp đêm nay và dịch thơ. Cho nhận xét kiểu câu và ý biết làm thế nào? là câu có tính chất nghi nghĩa của hai câu đó? vấn. - Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ là câu trần thuật. -> Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều chung ý nghĩa: Đêm trăng - Xác định 3 câu sau đây thuộc kiểu câu đẹp, gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà nào và được sử dụng để làm gì. thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa Bài 3: a.Câu cầu khiến. b.Câu nghi vấn. của những câu này? c. Câu trần thuật. Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). Câu (b), (c) thể hiện ý cầu khiến (đề - Những câu sau đây có phải là câu trần nghị) nhẹ nhàng,nhã nhặn và lịch sự hơn thuật không? Những câu này dùng để câu (a). làm gì? Bài 4: Tất cả các câu trong đoạn trích (a), (b)đều là câu trần thuật,trong đó câu ở (a) và câu được dẫn trong (b) Em muốn cả anh cùng đi nhận giải, được dùng để cầu khiến (yêu cầu người khác - Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin thực hiện một hành động nhất định). Còn lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan câu thứ nhất trong (b) được dùng để kể. - HS lên bảng đặt câu Bài 5: - Dùng để hứa hẹn - Dùng để xin lỗi: - Viết một đoạn văn đối thoại ngắn có sử - Dùng để cảm ơn: dụng cả bốn kiểu câu đã học? - Dùng chúc mừng: - Cam đoan: 4. Củng cố GV khát quát lại chức năng và hình thức của câu trần thuật 5. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập trong SGK và SBT vào vở. Soạn bài: Câu phủ định Tiết 95: CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Chiếu : Thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô . 2. Kỹ năng . - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể chiếu . - Nhận ra , thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể . 3. Thái độ . Giáo dục lòng yêu, tự hào về tổ tiên, lịch sử dân tộc. 4. Tích hợp GDANQP. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, ảnh chân dung Lí Công Uẩn, ngcứu thêm các tài liệu liên quan khác... - HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các bài viết liên quan khác... C.Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kể các tác phẩm thuộc văn học trung đại mà em đã học? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc-hiểu chú thích - Hãy nêu những nét hiểu biết chính về Lí 1. Tác giả: Lí Công Uẩn(974 -1028) Công Uẩn? tức Lí Thái Tổ,vị vua khai sáng triều đình Lí. Quê Bắc Giang - Ông là người thông minh, nhân ái, có chí lớn và lập được nhiều -Văn bản Chiếu dời đô được ra đời trong chiếncông. hoàn cảnh nào? HS nắm một số từ khó: Thế rộng cuộn hổ 2. Tác phẩm : Ra đời năm 1010 lúc ngồi, thắng địa , trọng yếu... tg dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long. 3. Từ khó GV hướng dẫn HS đọc với giọng điệu II. Đọc - hiểu văn bản chung là trang trọng và sau đó cho HS 1. Tìm hiểu chung nghe đọc - Thể loại: Chiếu. - Văn bản Chiếu dời đô được sáng tác theo thể loại nào? - Đặc điểm: Hãy nêu đặc điểm của thể chiếu? + Hình thức: Viết bằng văn xuôi hoặc biền ngẫu. + Mục đích: Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. + Nội dung: Chiếu thường thể hiện một tư tưởng lớn lao có ảnh hưởng đến vận mệnh triều đại, đất nước. -> Kiểu văn nghị luận: Sự cần thiết - Bài chiếu này thuộc kiểu văn bản nào mà phải dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La. em đã học? 2. Tìm hiểu chi tiết - Vấn đề đó được trình bày bằng mấy luận điểm? Mỗi luận điểm ứng với đoạn nào của văn bản chiếu dời đô? a. Vì sao phải dời đô? Theo dõi phần đầu của bài "Chiếu dời đô" - Dời đô là điều thường xuyên xẩy ra cho biết: Luận điểm vì sao phải dời đô được trong lịch sử của các triều đại. làm sáng rõ bằng những luận cứ nào? - Nhà Đinh và nhà Lê của ta đóng đô (1). Cho biết: Những lí lẽ và chứng cớ nào một chỗ là một hạn chế. được biện dẫn? - Nhà Thương năm lần dời đô, nhà Chu ba lần dời đô. - Không phải theo ý riêng mà vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan GV: Đó là những chứng cứ rất thuyết phục nghiệp lớn, tính kế muôn đời . vì: - Có sẵn trong lịch sử, ai cũng biết. - Khiến cho vận nước lâu dài, phong - Các cuộc dời đô đó đều mang lại lợi ích tục phồn thịnh. lâu dài và phồn thịnh cho dân tộc. -> Noi gương sáng, không chịu thua Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm các triều đại hưng thịnh đi trước. lịch sữ đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào của - Muốn đưa nước đến hùng mạnh lâu Lí Công Uẩn cũng như của dân tộc ta thời dài. Lí? - Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ (2). Cho biết: Những lí lẽ và chứng cứ nào được - "Hai nhà Đinh, Lê không noi theo viện dẫn. dấu cũ, cứ đóng yên đô thành". - Bằng chứng hiểu biết lịch sử , hãy giải -" Khiến cho triều đại không được lâu thích lí do hai triều đại Đinh Lê vẫn phải bền, trăm họ phải hao tổn, muôn vật dựa vào vùng núi Hoa Lư để đóng đô? không được thích nghi". => Đề cập đến sự thật đất nước liên - Như thế khi giải thích lí do vì sao phải dời quan đến nhà Đinh, nhà Lê định đô ở đô, Lí Công Uẩn đã bộc lộ tư tưởng và khát Hoa Lư. Điều này không đúng với vọng nào của nhà vua cũng như cả dân tộc kinh nghiệm lịch sử, khiến đất nước ta ta thời đó? không ngừng trường tồn, phồn vinh. GV:Thời Đinh, Lê nước ta luôn phải chống > Khẳng định sự cần thiết phải dời đô chọi với nạn ngoại xâm. Hoa Lư là nơi địa từ Hoa Lư về Đại La. Khát vọng xây thế kín đáo do núi non tạo ra có thể chống dựng đất nước lâu bền và hùng cường. chọi với nạn ngoại xâm. Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát b. Vì sao phải dời đô đến Đại La? triển đất nước đến hùng cường. + Hai luận cứ: Luận điểm thứ hai của bài "Chiếu dời đô" - Lcứ 1: Cái lợi của thành Đại La. được trình bày bằng những luận cứ nào? - Lcứ 2: Đại La là thắng địa của đất Việt + Chứng cớ: Đại La là kinh đô cũ của - Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ (1) Cao Vương. Nơi trung tâm đất trời. cho biết: Để làm rõ lợi thế của thành Đại - Có thế Rồng cuộn Hổ ngồi. La tác giả bài chiếu đã dùng nhứng chứng - Đúng ngôi nam bắc đông tây; tiện cứ nào? phương hướng nhìn sông tựa núi ... -> Vì chúng được phân tích trên nhiều mặt lịch sử, địa lí, dân cư. - Vì sao các chứng cứ đó có sức thuyết -> Đất tốt, lành, vững, có thể đem lại phục? nhiều lợi ích cho kinh đô. => Khát vọng thống nhất đất nước. - Ở luận cứ (2) tác giả gọi Đại La là thắng - Hi vọng về sự vững bền của quốc địa của đất Việt. gia. Khi tiên đoán Đại La sẽ là "chốn hội tụ - Khát vọng về một đất nước vững trọng yếu của bốn phương đất nước, cũng mạnh, hùng cường. là nơi kinh đố bậc nhất của Đế Vương muôn đời", tác giả đã bộc lộ khát vọng nào của nhà vua cũng như của dân tộc ta lúc bấy giờ? GV: Cuối bài chiếu là lời tuyên bố: "Trẫm - Khẳng định ý chí dời đô từ Hoa Lư muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để về Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm định chổ. Các khanh nghĩ thế nào"? Kinh - Em hiểu gì về tư tưởng và tình cảm của III. Tổng kết Lý Công Uẩn qua lời tuyên bố này? 1.Nội dung Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của - Nêu nét khái quát về nội dung và nghệ nhân dân về một đất nước độc lập, thuật của bài "Chiếu dời đô"? thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. 2. Nghệ thuật Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nói đúng ý nguyện của nhân dân , có sự kết hợp hài hòa giữa lí và tình. ? Qua bài học, e hãy cho biết công lao IV. Luyện tập của Lý Công Uẩn đối với đất nước? Có người cho rằng "Sức hấp dẫn ở bài "Chiếu rời đô" là sự kết hợp giữa lí trí và tình cảm''. Hãy làm sáng tỏ điều đó? 4. Củng cố GV khái quát lại nội dung và nghệ thuật văn bản 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong văn bản Chiếu dời đô mà em yêu thích. - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về văn bản Chiếu dời đô. - Soạn bài Hịch tướng sĩ Tiết 96,97 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ: DANH LAM THẮNG CẢNH VIỆT NAM I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Xây dựng được tập báo ảnh về một danh lam thắng cảnh. - Viết được các đoạn văn thuyết minh ngắn về một danh lam thắng cảnh. 2. Kĩ năng: - Báo cáo quá trình làm việc và sản phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo. - Rèn kĩ năng làm việc nhóm, xử lí thông tin... 3. Thái độ: Có ý thức và khả năng viết được các đoạn văn thuyết minh ngắn về một danh lam thắng cảnh. II.Chuẩn bị của giáo viên - học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, SGV, máy tính. 2. Học sinh: giấy nháp, bút, màu, giấy A4, giấy A0 III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: tạo tâm thế - Phương pháp: thuyết trình : GV: Cho HS ( 3 HS) hát bài ” Việt Nam quê hương tôi” GV: Kiểm tra sự chuẩn bị sản phẩm của các nhóm, nhận xét chung về sự chuẩn bị, Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tinh thần báo cáo. Hoạt động của GV và Hs Nội dung bài học Hoạt động 2 Báo cáo trình bày sản phẩm GV: Yêu câu các nhóm trưng bày sản phẩm lên bảng GV : Nêu yêu cầu của tiết báo cáo - Yêu cầu: trải nghiệm sáng tạo Về sản phẩm: Tập báo ảnh với các bức ảnh trong đó thể hiện được nét đẹp,đặc trưng văn hóa của danh lam thắng cảnh. Lời thuyết minh cho từng bức ảnh trong sáng,rõ ràng, khách quan và xác thực. Về hoạt động; - Làm việc hiệu quả trên tinh thần hợp tác, tuân thủ những quy định chung. - Tích cực, chủ động, sáng tạo hoàn thành công việc cá nhân. - Lựa chọn hình thức báo cáo và trình bày tập báo ảnh: thuyết trình thông qua chiếu PowerPoint hoặc thuyết trình qua tập báo ảnh. - Nhóm trưởng phân công thành viên trong nhóm để trình bày sản phẩm. - Các nhóm lần lượt lên trình bày Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 HS: Nhận xét về sự chuẩn bị và về Đánh giá: sản phẩm, nội dung bài thuyết - Chuẩn bị sản phầm minh - Nội dung bài - Giọng điệu, lời nói - Đánh giá điểm số cho mỗi nhóm GV: Nhận xét chung về tiết trải nghiệm 4. Hướng dẫn về nhà Hãy viết bài văn hoàn chỉnh thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của địa phương em.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_25_tiet_94_den_97_nam_hoc_20.docx
Giáo án liên quan