Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27 / 11 / 2020
Tiết 47:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
A. Mục tiêu cần đạt.
1 .Kiến thức
- Hiểu được khái niệm nói giảm, nói tránh .Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm
nói tránh
2. Kỹ năng : Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật
3 .Thái độ: ý thức sử dụng trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Máy chiếu, Chuẩn bị 1 số ví dụ trong thực tế, thơ văn
- HS: Tìm hiểu bài trước
C.Các hoạt động lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Cho ba câu có sử dụng biện pháp nói quá và phân tích ý nghĩa?
Giải bài tập 5, 6 SGK tr 153
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm
GV gọi HS đọc và chú ý từ ngữ in , nói tránh.
đậm 1. Ví dụ
Hs thảo luận nhóm. 2. Nhận xét:
? Những từ in đậm trong các đoạn - Cả 3 ví dụ tác giả đều tránh từ chết để giảm bớt
trích có nghĩa là gì. đau buồn.
''Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ...''
? Tìm những ví dụ khác có cách nói ''Bà về năm ấy làng treo lưới''(T. Hữu)
tương tự về cái chết. - Tác giả dùng từ ''bầu sữa'' trong câu này cốt để
? Vì sao trong câu văn tác giả dùng tránh thô tục
''bầu sữa'' mà không dùng một từ - Cách nói thứ hai nhẹ nhàng hơn đối với người
ngữ khác cùng nghĩa. tiếp nhận.
? So sánh 2 cách nói, cách nào nhẹ
nhàng, tế nhị hơn đối với người
nghe.
? Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh. 3. Kết luận:
? Tác dụng. - Nói giảm , nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị , uyển chuyển , tránh gây cảm giác
quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề , tránh thô tục,
thiếu té nhị. - Nói giảm , nói tránh thể hiện thái độ lịch sự , nhã
nhặn của người nói , sự quan tâm , tôn trọng của
người nói đối với người nghe, góp phần tạo phong
cách nói năng đúng mực của con người có giáo
dục, có văn hóa.
Hs lấy VD
II. Luyện tập
? Điền các từ ngữ nói giảm , nói 1. Bài tập 1
tránh đã cho vào chỗ trống. a) đi nghỉ
b) chia tay nhau
- Làm theo nhóm c) khiếm thị
- Giáo viên tổ chức học sinh làm d) có tuổi
nhanh giữa các nhóm. e) đi bước nữa
? Trong mỗi cặp câu, câu nào có sử 2. Bài tập 2: Các câu có sử dụng nói giảm, nói
dụng cách nói giảm, nói tránh . tránh là: a1- nói giảm , b2- nói tránh, c1- nói giảm,
d1- nói tránh, e2- nói giảm.
3. Bài tập 3
VD1
Chị xấu quá chị ấy chưa xinh
- GV chia lớp thành ba đội chơi (xấu đối lập với xinh; dùng từ chưa)
- Thi đội nào tìm được nhiều câu nói VD 2.
giảm, nói tránh bằng cách phủ định Anh già quá! Anh ấy không còn trẻ.
điều ngược lại với nội dung đánh Vd 3.
giá. Giọng hát chua!(Giọng hát chưa được ngọt lắm.)
- Thời gian 5 phút cho mỗi đội. VD4. Con gái mẹ chưa được ngoan lắm
4. Củng cố:
- Khi nào ta sử dụng nói giảm, nói tránh ?
- Việc sử dụng nói giảm , nói tránh nhằm mục đích gì?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn làm bài tập 4 trong SGK tr109:
- Viết đoạn văn ngắn về chủ đề học tập có sử dụng từ ngữ nói giảm, nói tránh? (Hs
khá).
- Xem trước bài ''Câu ghép''.
Tiết 48,49 :
LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP
VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự .
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự .
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện .
2. Kĩ năng :
- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngôi kể phù
hợp
- Lập dàn một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miờu tả và biểu cảm .
- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện .
3. Thái độ :
Có thái độ nghiêm túc trong lúc trình bày trước tập thể
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị lập dàn ý và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- HS: Lập dàn ý và tập nói các đề theo hướng dẫn.
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra lại một lần nữa sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Gv cho hs nhắc lại. I. Ôn tập về ngôi kể.
? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào - Kể theo ngôi thứ nhất: là người kể xưng
tôi trong câu chuyện. Kể theo ngôi này
người kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe,thấy,trải qua, có thể trực tiếp nói
ra những suy nghĩ, kể như là người trong
cuộc làm tăng tính chân thực, tính thuyết
phục như ''là có thật'' của câu chuyện.
- Kể theo ngôi thứ 3: là người kể tự giấu
? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba. mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi
? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể. của chúng. Cách kể này giúp người kể có
? Lấy ví dụ về cách kể ngôi thứ nhất và thể linh hoạt, tự do .
ngôi thứ 3 ở một vài tác phẩm (đoạn trích) + Ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Lão Hạc,
? Tại sao người ta phải đổi ngôi kể + Ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé bán diêm.
- Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể mà người
viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp.
Bài1: Học sinh đọc đoạn văn trong SGK II. Luyện nói
tr110 1. Tìm hiểu đoạn trích.
? Sự việc nhân vật chính và ngôi kể trong - Sự việc: Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi
đoạn văn thúc sưu với người xin khất sưu. - nhân vật chính: Chị Dậu, cai lệ, người nhà
lí trưởng.
? Các yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn + Các yếu tố biểu cảm nổi bật nhất là các
văn từ xưng hô:
Cháu van ông ...: van xin, nín nhịn
Chồng tôi đau ốm ... : bị ức hiếp, phẫn nộ
Mày trói ...: căm thù, vùng lên
? Xác định các yếu tố miêu tả và nêu tác + Các yếu tố miêu tả:
dụng của chúng.Hs khá Chị Dậu xám mặt...
Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện ...
nham nhảm thét.
Anh chàng hầu cận ... ngã nhào ra thềm
Nêu bật sức mạnh của lòng căm thù
- Người đàn bà lực điền chiến thắng anh
chàng nghiện
- Người đàn bà con mọn chiến thắng anh
chàng hầu cận.
2. Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích.
Bài 2: Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích
( Kể theo ngôi thứ nhất, kết hợp nói với
điệu bộ, cử chỉ, miêu tả và biểu cảm)
Hs kể.
Hs khác nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố
+ Ngôi kể và thứ tự kể
+ Nắm sự việc chính, nhân vật chính
5.Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục tập kể, luyện nói trước gương rèn tác phong tự nhiên, diễn cảm
- Chuẩn bị tiết '' Tìm hiểu chung về văn thuyết minh''
Tiết 50:
CÂU GHÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Đặc điểm của câu ghép .Cách nối các vế câu ghép .
2. Kĩ năng:
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần . - Sử dụng câu ghép phù hợp với h/c giao tiếp. Nối được các vế của câu ghép theo
yêu cầu .
3. Thái độ
Có thái độ yêu thích tiếng việt
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Tìm hiểu bài trước, soạn bài.
- HS : Xem lại bài (Câu đơn): Dùng cụm C-V để MR nòng cốt câu ở lớp 7, phiếu
học tập
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Đặt 4 câu nói giảm , nói tránh
Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm của câu ghép.
Gọi học sinh đọc ví dụ trong SGK, chú 1. Ví dụ
ý các cụm từ in đậm. 2. Nhận xét:
? Tìm các cụm từ C-V trong các câu in + C2: Tôi quên thế nào được những cảm giác
đậm. trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các câu in cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang
đậm để phân tích. đãng.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK + C5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy
? Dựa trên những kiến thức đã học ở lớp sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
dưới, em hãy cho biết câu nào trong tôi dẫn đi trên con đường làng nhỏ, hẹp.
những câu trên là câu đơn, câu nào là câu + C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
ghép . vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn; hôm
- Học sinh điền vào phiếu học tập nay tôi đi học.
- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày. + Câu 1, 2 là câu đơn + Câu 3 là câu ghép
? Vậy thế nào là câu ghép.
Cho h/s đọc ghi nhớ
? Tìm thêm những câu ghép trong đoạn II. Cách nối các vế câu.
trích ở mục I 1. Ví dụ
- Câu 4: ''Nhưng mỗi lần thấy ... rộn rã'' 2. Nhận xét
là câu đơn, có cụm C-V nằm trong thành + C6: Câu này lược CN ở vế 2
phần TN + C1: Hàng năm cứ vào cuối thu, lá /ngoài
đường rụng nhiều và trên không không có
? Trong mỗi câu ghép các vế câu được những đám mây bàng bạc, lòng tôi/ lại náo
nối với nhau bằng cách nào. nức những kỉ niệm...của buổi tựu trường.
? Tìm thêm các ví dụ khác về cách nối
các vế trong câu ghép. + C3: Những ý tưởng ấy tôi/ chưa lần nào ghi
? Em thấy có mấy cách nối các vế của lên giấy, vì hồi ấy tôi/ không biết ghi và ngày
câu ghép. * Có 2 cách nối: nay tôi/ không nhớ hết.
- Nối bằng từ có tác dụng nối - Các vế trong C1, C3, C6 nối với nhau bằng
+ Nối bằng quan hệ từ. Nối bằng cặp quan hệ từ: vì, và, nhưng
quan hệ từ - Các vế trong câu 7 (vế 1 và vế 2) nối với
+ Nối bằng cặp từ hô ứng (phó từ, chỉ nhau bằng quan hệ từ: vì
từ,.. - Vế 2 và vế 3 trong câu 7: không dùng từ nối
Không dùng từ nối giữa các vế, thường (dùng dấu:)
dùng dấu phẩy hoặc dấu (:)
3. Kết luận:
- Câu ghép là câu có hai cụm chủ vị trở lên
và không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm
chủ -vị được gọi là một vế câu.
- Cách nối các vế câu ghép: Có hai cách
* Dùng những từ có tác dụng nối
* Không dùng từ nối
Trong trường hợp này giữa các vế có dấu phẩy
,dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Ghi nhớ (SGK)
Bài 1? Tìm các câu ghép, cho biết trong III. Luyện tập.
mỗi câu ghép, các vế câu được nối bằng 1. Bài tập 1
cách nào. a) U van Dần, u lạy Dần! (nối = dấu phẩy)
- Dần hãy để chị đi với u... (nối = dấu phẩy)
- Sáng ngày người ta ... thương không? (nối =
dấu phẩy)
- Nếu Dần không buông ... nữa đấy. (nối bằng
dấu phẩy)
b) - Cô tôi chưa ... không ra tiếng (nối bằng
dấu phẩy)
- Giá những cổ tục ... mới thôi (nối bằng dấu
phẩy)
- Giáo viên hướng dẫn làm bài tập 2, 3 c) Tôi lại im lặng ... cay cay (bằng dấu:)
Theo nhóm. 2. Bài tập 2, 3
? Hãy đặt câu ghép với cặp quan hệ từ. - Vì trời mưa to nên đường rất trơn.
? Chuyển thành câu ghép mới Trời mưa to nên đường rất trơn.
(Học sinh thi giữa các nhóm theo hướng Đường rất trơn vì trời mưa to.
dẫn của giáo viên)
4. Củng cố
- Thế nào là câu ghép. - Cách nói câu ghép
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc 2 ghi nhớ. làm bài 4,5 SGK tr114
Soạn bài : Câu ghép (TT).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx



