Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 10, Tiết 36 đến 40 - Năm học 2021-2022

docx11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 10, Tiết 36 đến 40 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/11/2021 Tiết 36: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là nói giảm, nói tránh. Hiểu tác dụng của nói giảm, nói tránh trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích tác dụng của nói giảm, nói tránh. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng nói giảm, nói tránh trong khi giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1.Gv: soạn giáo án, máy chiếu 2.Hs: học bài cũ, xem trước bài mới C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : GV: - Thế nào là nói quá? Cho ví dụ minh hoạ. - Đọc các đoạn văn, đoạn thơ hoặc câu tục ngữ, thành ngữ có sử dụng phép Nói quá . Chỉ rõ và phân tích tác dụng 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV cho ví dụ thực tiễn về việc sử dụng tình thái từ để dẫn vào bài.. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt HĐ1: Tìm hiểu nói giảm, nói tránh và I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng tác dụng của nói giảm, nói tránh. của nói giảm, nói tránh. GV chiếu các đoạn trích trong bài tập 1. Ví dụ 1 SGK, gọi HS đọc. * Bài tập 1: Bộ phận in đậm: GV: Những từ ngữ in đậm trong các - Câu 1: Nói về cáI chết, ý nghĩa: đoạn trính trên có ý nghĩa là gì? Tại giảm nhẹ sự đau buồn. sao người viết lại dùng cách diễn đạt - Câu 2: Nói về cái chết (Nói tránh) đó? - Câu 3: Chỉ cái chết (Nói giảm đi sự - HS thảo luận, trình bày. đau buồn) GV: Vì sao trong câu văn trích ở bài tập 2 tác giả dùng từ “bầu sữa” mà * Bài tập 2: không dùng một từ ngữ khác cùng - Bầu sữa: Cách dùng từ tránh thô tục. nghĩa? - HS trình bày ý kiến. GV chiếu hai câu văn trích trong bài * Bài tập 3: tập 3 SGK, gọi HS đọc. - Cách nói thứ hai là cách nói tế nhị GV: So sánh hai cách nói trong hai có tính chất nhẹ nhàng hơn đối với câu văn trích ở bài tập 3, cho biết người tiếp nhận. cách nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? - HS trình bày ý kiến. 2. Ghi nhớ: Nói giảm, nói tránh là GV: Từ các bài tập trên em hiểu thế một biện pháp tu từ dùng cách diễn nào là Nói giảm, nói tránh? đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây - HS thảo luận, trình bày. cảm giác đau buồn, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: II. Luyện tập: GV: Hãy lựa chọn các từ ngữ nói * Bài tập 1: giảm, nói tránh đã cho để điền phù Các từ có thể điền phù hợp vào chổ hợp vào chổ trống trong các câu văn trống là: ở bài tập 1. a) đi nghỉ - HS lên bảng thực hiện. b) chia tay nhau c) khiếm thị d) có tuổi e) đi bước nũa GV: Hãy cho biết trong các cặp câu Bài tập 2: Trong các cặp câu đã cho đã cho ở Bài tập 2 câu nào có sử dụng ở Bài tập 2, câu có sử dụng cách nói cách nói giảm, nói tránh? giảm, nói tránh là: - HS trình bày. GV nhận xét, đánh + Câu a2 giá. + Câu b2 + Câu c1 + Câu d1 + Câu e2 GV: Hãy đặt câu vận dụng phép nói Bài tập 3: HS đặt câu: giảm, nói tránh bằng cách phủ định VD: Con chị cũng chưa được ngoan điều ngược lại với nội dung đánh giá lắm. theo mẫu ở bài tập 3? - HS đặt câu, trình bày. GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 4: GV: Việc nói giảm, nói tránh là tuỳ VD: Khi cần nói rõ sự thật về khuyết thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong điểm nào đó để giúp người nghe hiểu trường hợp nào thì không nên dùng được và nhận lỗi. cách nói giảm, nói tránh? - HS trình bày. GV nhận xét, đánh giá. 4.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc, nắm chắc phần ghi nhớ - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ co sử dụng nói giảm, nói tránh, phân tích tác dụng. Tiết 37: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I A.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức về Tiếng việt, về văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. 3.Thái độ: HS có ý thức tự đánh giá bản thân, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. B. Chuẩn bị: 1. GV: Bài kiểm tra của hs đã chấm,định hướng chữa. 2. HS: Ghi lại đáp án của bản thân, chữa bài C. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài 1. Xác định yêu cầu của đề: ? Đề yêu cầu làm gì 2. Gợi ý: Trả lời đúng yêu cầu đề nêu ra. Xác định yếu tố miêu tả: Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm. Xác định yếu tố biểu cảm: Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc. 3. Đáp án: Phần Câu Nội dung Điểm Đọc - a Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,5 hiểu Từ tượng hình: rũ rượi, lã chã, chênh chếch. 0,5 b Từ tượng thanh: Phành phạch, te te. - Từ ngữ liên kết: Thế rồi 0,5 c 0 ,5 - Ý nghĩa (quan hệ): liệt kê. Nội dung của đoạn văn: Nói về nỗi đau đớn, dằn vặt 1,0 d của chị Dậu trước tình cảnh khốn cùng của gia đình. a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25 Phần c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình Tạo bày theo hướng sau: lập - Người nông dân trong xã hội cũ phải sống cuộc 0,5 văn đời vô cùng cơ cực, quanh năm lam lũ vất vả vẫn bản nghèo đói, túng thiếu. 1. - Phải chịu sự áp bức bất công, hà khắc của bộ máy 0,25 cầm quyền, chịu sưu cao thuế nặng; - Người nông dân thấp cổ bé họng không những 0,25 không được pháp luật, nhà nước bảo hộ mà còn bị đối xử bất công, tàn nhẫn, vô nhân đạo. (Có thể dẫn chứng từ các tác phẩm đã học) 0,25 d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề 0,25 nghị luận. e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy 0,25 đủ mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng vấn đề tự sự (kỷ niệm khiến em 0,25 nhớ mãi.) c. Triển khai vấn đề: Viết bài văn tự sự có yếu tố 4.0 2 miêu tả và biểu cảm. – Giới thiệu kỷ niệm sâu sắc làm em nhớ mãi. – Thời gian, không gian diễn ra kỷ niệm. – Những chi tiết, diễn biến xung quanh kỷ niệm đó. – Kỷ niệm đó mang lại cho em suy nghĩ gì? – Kỷ niệm của em có phải là hồi ức đẹp không? – Những suy nghĩ hiện tại của em về kỷ niệm. HĐ2: Nhận xét và đánh giá chung: 1.Ưu điểm: -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu, cách viết 1 bài văn tự sự, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ. 2.Nhược điểm: -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa bài tự sự, miêu tả: Bài viết còn nặng về tả mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. - Gv công bố kết quả cho hs. - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả. - Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. HĐ3: Trả bài kiểm tra, phát hiện và chữa lỗi. HĐ4: Đánh giá : Gv đánh giá giờ trả bài HĐ5: Dặn dò - Về nhà ôn lại kiến thức đã học, nhớ làm hoàn chỉnh câu 2 vào vở bài tập văn. - Soạn bài: Câu ghép. Tiết 38: CÂU GHÉP A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Đặc điểm của câu ghép .Cách nối các vế câu ghép . 2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần . - Sử dụng câu ghép phù hợp với h/c giao tiếp. Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu . 3. Thái độ Có thái độ yêu thích tiếng việt B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Tìm hiểu bài trước, soạn bài. - HS : Xem lại bài (Câu đơn): Dùng cụm C-V để MR nòng cốt câu ở lớp 7, phiếu học tập C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt 4 câu nói giảm , nói tránh Giải bài tập 4 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Gọi học sinh đọc ví dụ trong SGK, chú I. Đặc điểm của câu ghép. ý các cụm từ in đậm. 1. Ví dụ ? Tìm các cụm từ C-V trong các câu in 2. Nhận xét: đậm. + C2: Tôi quên thế nào được những cảm giác - Giáo viên treo bảng phụ ghi các câu in trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy đậm để phân tích. cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK đãng. ? Dựa trên những kiến thức đã học ở lớp + C5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy dưới, em hãy cho biết câu nào trong sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay những câu trên là câu đơn, câu nào là câu tôi dẫn đi trên con đường làng nhỏ, hẹp. ghép . + C7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, - Học sinh điền vào phiếu học tập vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn; hôm - Học sinh thảo luận nhóm và trình bày. nay tôi đi học. ? Vậy thế nào là câu ghép. + Câu 1, 2 là câu đơn + Câu 3 là câu ghép Cho h/s đọc ghi nhớ ? Tìm thêm những câu ghép trong đoạn II. Cách nối các vế câu. trích ở mục I 1. Ví dụ - Câu 4: ''Nhưng mỗi lần thấy ... rộn rã'' 2. Nhận xét là câu đơn, có cụm C-V nằm trong thành + C6: Câu này lược CN ở vế 2 phần TN + C1: Hàng năm cứ vào cuối thu, lá /ngoài đường rụng nhiều và trên không không có ? Trong mỗi câu ghép các vế câu được những đám mây bàng bạc, lòng tôi/ lại náo nối với nhau bằng cách nào. nức những kỉ niệm...của buổi tựu trường. ? Tìm thêm các ví dụ khác về cách nối + C3: Những ý tưởng ấy tôi/ chưa lần nào ghi các vế trong câu ghép. lên giấy, vì hồi ấy tôi/ không biết ghi và ngày ? Em thấy có mấy cách nối các vế của nay tôi/ không nhớ hết. câu ghép. * Có 2 cách nối: - Các vế trong C1, C3, C6 nối với nhau bằng - Nối bằng từ có tác dụng nối quan hệ từ: vì, và, nhưng + Nối bằng quan hệ từ. Nối bằng cặp - Các vế trong câu 7 (vế 1 và vế 2) nối với quan hệ từ nhau bằng quan hệ từ: vì + Nối bằng cặp từ hô ứng (phó từ, chỉ - Vế 2 và vế 3 trong câu 7: không dùng từ nối từ,.. (dùng dấu:) Không dùng từ nối giữa các vế, thường dùng dấu phẩy hoặc dấu (:) 3. Kết luận: - Câu ghép là câu có hai cụm chủ vị trở lên và không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ -vị được gọi là một vế câu. - Cách nối các vế câu ghép: Có hai cách * Dùng những từ có tác dụng nối * Không dùng từ nối Trong trường hợp này giữa các vế có dấu phẩy ,dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. Ghi nhớ (SGK) Bài 1? Tìm các câu ghép, cho biết trong III. Luyện tập. mỗi câu ghép, các vế câu được nối bằng 1. Bài tập 1 cách nào. a) U van Dần, u lạy Dần! (nối = dấu phẩy) - Dần hãy để chị đi với u... (nối = dấu phẩy) - Sáng ngày người ta ... thương không? (nối = dấu phẩy) - Nếu Dần không buông ... nữa đấy. (nối bằng dấu phẩy) b) - Cô tôi chưa ... không ra tiếng (nối bằng dấu phẩy) - Giá những cổ tục ... mới thôi (nối bằng dấu phẩy) - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập 2, 3 c) Tôi lại im lặng ... cay cay (bằng dấu:) ? Hãy đặt câu ghép với cặp quan hệ từ. 2. Bài tập 2, 3 ? Chuyển thành câu ghép mới - Vì trời mưa to nên đường rất trơn. (Học sinh thi giữa các nhóm theo hướng Trời mưa to nên đường rất trơn. dẫn của giáo viên) Đường rất trơn vì trời mưa to. 4. Củng cố - Thế nào là câu ghép. - Cách nói câu ghép 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc 2 ghi nhớ. làm bài 4,5 SGK tr114 Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. Tiết 39 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản thuyết minh .Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ , ) 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đó được học trước đó . Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học . B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Xem lại đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả để so sánh - HS: Xem trước bài ở nhà C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Kể tên các phương thức biểu đạt đã học từ lớp 6 thuộc đến nay. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh 1. Ví dụ Văn bản :Cây dừa Bình định'' trình bày ích lợi ? Mỗi văn bản trình bày những vấn đề gì, của cây dừa mà cây khác không có. giới thiệu, giải thích điều gì. - ''Tại sao xanh lục'' giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. ? Vậy em thấy các văn bản này có đặc - ''Huế'':giới thiệu Huế là một trung tâm văn điểm chung như thế nào hoá nghệ thuật lớn với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. ? Em thường gặp các loại văn bản đó ở VD: + Cầu LB chứng nhân lịch sử đâu. + Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ? Kể tên 1 số văn bản thuyết minh mà em Các tờ giấy thuyết minh đồ vật, bài giới đã học, đã đọc. thiệu về 1 tác phẩm VH, 1 tác giả, ... ? Từ tìm hiểu trên em rút Thế nào là văn 2. Kết luận: bản thuyết minh Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng , sự vật trong tự Ghi nhớ - Sgk nhiên , xã hội , phục vụ cho cuộc sống bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu. II.Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh - Tổ chức học sinh trao đổi nhóm 1. Ví dụ ? Các văn bản trên có giống với các văn Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến , bản đã học không.( Khác với các văn bản nhân vật, các văn bản này không đề cập đến đã học) những yếu tố đó, chúng không có cốt truyện, ? Chúng khác với v/bản tự sự ở chỗ nào nhân vật . ? Khác văn bản miêu tả ở chỗ nào. - Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Các văn bản này chủ yếu làm cho người ta hiểu ? Khác với văn bản nghị luận ở chỗ nào. - Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến ở đây chỉ có kiến thức. Các văn bản trên có những điểm chung + cây dừa: từ thân, lá đến nước dừa, cùi dừa, nào. sọ dừa đều có ích cho con người,gắn bó với ? Từ những đặc điểm này, có thể rút ra cuộc sống của người dân. kết luận gì. + Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu xanh ? Nhận xét về ngôn ngữ, cách diễn đạt. lục. ? Đặc điểm của văn bản thuyết minh. + Huế là một thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá, nghệ thuật nổi tiếng, - Vb thuyết minh có nhiệm vụ cung cấp tri thức k/quan về sự vật, giúp con người có được sự hiểu biết về sự vật đúng đắn, đủ. 2. Kết luận: - Tri thức trong văn bản thuyết minh phait khách quan , xác thực, hữu ích. - Cách trình bày cần gọn gàng , rõ ràng, nêu bật được những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng . - Ngôn ngữ phải chính xác , cô đọng, trang sáng , hấp dẫn. Ghi nhớ sgk ? Các văn bản đã cho (trong SGK-tr117) III. Luyện tập có phải là văn bản thuyết minh không? Bài tập 1: 2 văn bản là văn thuyết minh Vì sao. VB1: Cung cấp kiến thức lịch sử ? Văn bản ''Thông tin về ... '' thuộc loại VB2: Cung cấp kiến thức sinh vật văn bản nào. Bài tập 2: ? Phần nội dung thuyết minh trong văn - Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn nghị luận bản này có tác dụng gì. - Có sử dụng t/ m khi nói về tác hại của bao ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm Bài tập 3: Các văn bản khác cũng cần yếu tố thuyết minh để giới thiệu 4. Củng cố - Đặc điểm của văn thuyết minh - So sánh văn bản thuyết minh với các văn bản khác 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 . Soạn bài:Phương pháp thuyết minh. Tiết 40: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : Nắm được đặc điểm , tác dụng của các phương pháp thuyết minh . 2. Kĩ năng : - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng . - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự việc . - Phối hợp sử dụng các p/ pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu 3. Thái độ : Giáo dục có thái độ yêu thích học tập bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: đọc tài liệu tham khảo. - HS : xem trước bài ở nhà. C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh. 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh 1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức để làm trong văn bản thuyết minh a. Ví dụ : ? Đọc các văn bản thuyết minh vừa học - Văn bản "Cây dừa" -> tri thức về sự vật. cho biết các văn bản ấy sử dụng loại tri - Văn bản "Tại sao lá cây có màu xanh thức gì. lục","con giun đất" tri thức về sinh học - Vb "K/n Nông Văn Vân" -> tri thức về lịch sử -Văn bản ''Huế'' -> tri thức về văn hoá ? Làm thế nào để có được các tri thức ấy. - Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong sách báo, tư liệu Đọc sách , học tập tra cứu ( giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích - Tích luỹ ghi chép những tài liệu cần thiết làm từng văn bản) cơ sở để tham khảo chọn lọc chi tiết. b. Ghi nhớ ? Vậy muốn có tri thức viết văn bản Muốn làm tốt bài văn thuyết minh , người viết thuyết minh người viết phải làm gì? phải nghiên cứu , tìm hiểu sự vật , hiện tượng - Học sinh dựa ghi nhớ chấm1, trả lời cần thuyết minh , nhất là phải nắm bắt được bản chất , đặc trưng của chúng , để tránh sa vào trình bày các đặc điểm không tiêu biểu ,không quan trọng. 2. Phương pháp thuyết minh - Đọc các câu văn sau và trả lời câu hỏi a)Phương pháp nêu định nghĩa giải thích. HS quan sát các đoạn văn SGK - Tác dụng : giúp người đọc hiểu về đối Trao đổi thảo luận các câu hỏi HĐ theo tượng phần lớn là ở vị trí đầu đoạn, đầu bài cặp đôi giữ vai trò giới thiệu . b) Phương pháp liệt kê - Tác dụng: giúp người đọc hiểu sâu sắc và toàn diện, có ấn tượng về nội dung thuyết minh c) Phương pháp nêu ví dụ -Tác dụng: Các ví dụ cụ thể có tác dụng thuyết phục người đọc khiến người đọc tin vào những điều người viết đã cung cấp. d) Phương pháp dùng số liệu (con số) -Tác dụng: Làm cho tri thức có độ tin cậy càng cao. e) Phương pháp so sánh - Là đưa ra hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại so sánh nhằm nổi bật các đặc diểm tính chất của đối tượng. Tác dụng làm tăng sức thuyết phục độ tin cậy cho nội dung cần thuyết minh. g) Phương pháp phân loại, phân tích Vb ''Huế''->giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống. Vậy để bài văn thuyết minh có sức * Kết luận: thuyết phục , dễ hiểu, sáng rõ chúng ta Để bài văn thuyết ming có sức thuyết phục, dễ thường sử dụng phương pháp TM nào? hiểu , sáng rõ , người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu , so sánh đối chiếu, phân tích, phân loại II. Luyện tập: ? Trong bài"Ôn dịch, thuốc lá'' đã nghiên Bài tập 1 cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Hãy chỉ ra phạm - Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết (khói thuốc cú tác hại ntn) (bài viết thể hiện những tri thức nào) - Kiến thức của người quan sát đời sống xã hội( hiểu một nét tâm lí, cho rằng hút thuốc ? Các tri thức ấy có đúng đắn và đáng tin lá là văn minh, hút thuốc lá ảnh hưởng đến cậy không. người không hút thuốc, kể cả cái thai trong ? Bài viết ấy đã sử dụng phương pháp bụng mẹ! Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao, hút thuyết minh nào thuốc lá ảnh hưởng tới bữa ăn trong gia đình 1 người tâm huyết với vấn đề xã hội bức xúc. Bài tập 2- So sánh đối chiếu phân loại, phân tích số liệu. 4. Củng cố :Có những phương pháp thuyết minh nào 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện các BT. Xem trước ''Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh''

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_10_tiet_36_den_40_nam_hoc_20.docx