Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022

docx8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/3/2022 Tiết 107: LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Tạo lập một văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự tự tin khi nói trước tập thể: biết nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệu hấp dẫn. B.Chuẩn bị của GV và HS - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và cỏc tài liệu liên quan. - HS: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đặt ba đề văn thuyết minh. Nêu đối tượng và định hướng cách làm một đề 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức I. Chuẩn bị ở nhà Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước * Hướng dẫn học sinh tập nói trên cơ sở (bình thủy) các nhóm thảo luận rồi hình thành dàn ý. Dàn ý chi tiết. - H/s đọc đề bài trong Sgk. a. Mở bài ? Đối tượng thuyết minh của đề bài này là - Phích nước là 1 thứ đồ dùng thường có gỡ ? Để thuyết minh về cái phích nước. Cần trong mỗi gia đình. vận dụng phương pháp thuyết minh nào ? - Phích được dùng đựng nước nóng (nêu định nghĩa, giải thích và phân loại b. Thân bài phân tích) ? Yêu cầu của đề bài trên là gỡ ? - Hình dáng của phích: là hình trụ cao ? Hãy lập dàn ý đề bài trên ? khoảng (30 – 40cm) ? Phần MB em cần giới thiệu như thế nào - Cấu tạo gồm 2 phần: + Vỏ. + Ruột ? Phần TB em sử dụng phương pháp thuyết + Vỏ; làm bằng nhựa hoặc nhôm, sắt để bảo minh nào ? quản ruột phích, nút phích, tay cầm. Cái phích có hình dạng ra sao ? Cấu tạo gồm mấy phần ? + Ruột: là quan trọng nhất được làm bằng 2 Hiệu quả giữ nhiệt của phích ? lớp thủy tinh có tráng lớp thủy ngân, miệng Để bảo quản tốt ta lưu ý điều gì ? phích nhỏ giảm khả năng truyền nhiệt ra ngoài; phía trong lớp thủy tinh có tráng lớp thủy ngân miệng phích nhỏ giảm khả năng ? Phần KB em phải trỡnh bày như thế nào ? truyền nhiệt. - Hiệu quả giữ nhiệt: trong vũng 6 tiếng đồng hồ nước từ 100oC xuống 70oC - Bảo quản: Cần để nơi khô ráo, để xa tầm tay trẻ em. c. KB: khẳng định lại sự tiện dụng, ích lợi của phích nước nóng đối với cuộc sống hàng ngày trong gia đỡnh. II. Luyện nói trước lớp: * Gv định hướng: Thưa cô giáo. - Gv chia 4 tổ, tổ trưởng điều khiển cho các Cỏc bạn thõn mến. bài tập nói Hiện nay, tuy nhiều gia đỡnh khỏ giả đó cú bỡnh núng lạnh hoặc cỏc loại phớch điện hiện Trên cơ sở luyện nói ở tổ, gv gọi đại diện đại, như đa số các gia đỡnh cú thu nhập thấp mỗi tổ lên trỡnh bày. coi phớch nước là 1 thứ đồ dùng tiện lợi và - Khi các bạn len bảng trình bày, các bạn ở hữu ích. dưới chú ý lắng nghe rồi nhận xét. Cái phích dùng để chế nước sôi pha trà cho - gv quan sát, theo dõi để uốn nắn kịp thời: người lớn, pha sữa cho trẻ em cái phích có cấu nói to – rõ, cả lớp lắng nghe. tạo thật đơn giản. - Trên cơ sở nói từng phần đó được bổ * Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm: sung, gv gọi 1 - 2 em khá, giỏi nói toàn bài trước lớp gv nhận xét. 4. Củng cố : Nhắc lại những kiến thức trong tiết luyện nói 5.Hướng dẫn về bài - Về nhà luyện nói trước tập thể thêm: nói trước kính Tiết 108: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức - Sự mở rộng kiến thức về văn học c/m đầu thế kỹ XX - Chí khí lẫm liệt phong thái đàng hoàng của nhà chiến sỹ yêu nước Phan Châu Trinh. Cảm hứng hào hùng lãng mạn được thể hiện trong bài thơ 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản thơyêu nước viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật. - Ptích được vẽ đẹp hình tượng n/v trử tình trong bài thơ.Cảm nhận được giọng thơ h/ả thơ 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về họ. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Chân dung Phan Châu Trinh, soạn bài - HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930, soạn bài. C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Đọc- chú thích. ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả 1. Tác giả : Phân Chu Trinh - Là nhà nho y/n, nhà c/m lớn đầu thế kỉ XX. - Là người giỏi biện luận, có tài văn chương. 2. Tác phẩm : Đập đá ở Côn Lôn ? Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” được ra 4/1908, Phan Châu Trinh bị thực dân Pháp bắt đời trong hoàn cảnh nào? và bị đày ra Côn Đảo . Bài thơ được viết bằng Hai h/s đọc.G/v việc nhớ từ khó chữ Nôm trong thời gian ông bị tù 3. Từ khó Gv đọc bài thơ và gọi Hs đọc II. Đọc - hiểu văn bản ? Xác định nhân vật trữ tình của bài 1. Công việc đập đá: ? Nhân vật trữ tình được biểu hiện qua * C1: mtả bối cảnh không gian, tạo dung tư thế những nội dung nào? của con người giữa đất trời CĐảo.Thế đứng H/s đọc 4 câu thơ đầu đường hoàng, đội trời đạp đất, tư thế hiên ? Câu thơ đầu cho em hiểu gì ? ngang toát lên vẻ đẹp hùng tráng * Ba câu sau : Miêu tả chân thực công việc lao động cực nhọc của người đập đá ? Em hiểu “lừng lẩy” ở đây là gì? - Lừng lẫy : Ngạo nghễ, lẫm liệt tạo khí thê ? Em hiểu nghĩa của cụm từ “lở núi hiên ngang non” là gì? Phá núi lấy đá ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, khẩu - Lở núi non một việc nặng nhọc khí ở 4 câu thơ đầu? Nói quá vẻ đẹp ? Tác giả miêu tả công việc đập đá như dũng mảnh phi thường thế nào? - Giọng điệu, khẩu khí:Ngang tàng, hùng tráng, ? Qua 4 câu thơ đầu em hiểu thêm được coi thường mọi gian nguy. Hđ quả quyết, mạnh gì về hình ảnh những người tù yêu nước mẽ: Xách búa, ra tay đập bể cách mạng ? + Đánh tan năm bảy đống NT đối lập + Đập bể mấy trăm hòn => H/ả tù: tư thế ngạo nghễ, biến một công ? Nội dung 4 câu thơ cuối là gì? việc Lđ nặng nhọc thành cuộc chinh phục thiên ? Chỉ ra phép đối ở câu 5 – 6, tác dụng nhiên dũng mãnh, sức mạnh thần kỳ của phép đối? 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá G/v đọc 2 câu kết * Hai câu 5 . 6 Phép đối : ? Em hiểu ý 2 câu này như thế nào? - Th/ ngày-mưa nắng; Bao quản-càng bền ? Qua đó em hiểu thêm được gì về - Thân thành sỏi - dạ sắt son Phan Chu Trinh- người tù cách mạng =>Đối lập:thử thách gian nan với sức chịu yêu nước ? đựng dẻo dai, ý chí c/đ sắt son của chiến sỹ. ? Nhận xét cách kết thúc bài thơ? * Hai câu 7,8: Cách nói khoa trương: Tự ví ->Tác giả đã bộc lộ c/x và suy nghĩ việc đạp đá ở Côn Lôn giống như việc Nữ Oa của mình: Khẩu khí, ngang tàng cuả làm cột chống trời anh hùng không chịu khuất phục h/c, - Sự đối lập giữa chí lớn cuả những người dám luôn giữ vững niềm tin và ý chí c/đ sắt mưu đồ cứu nước- với những thử thách gian son.Kết thúc bằng câu c/thán với thái nan trên bước đường chiến đấu, được xem như độ thách thức, ngạo nghễ những việc con con ? Học xong bài thơ em cảm nhận được III. Tổng kết, Luyện tập gì về nội dung nghệ thuật của bài thơ * H/s đọc ghi nhớ BT: Cảm nhận của em về 4 câu thơ * HS viết đoạn văn trình bày trước lớp, hs đầu bài thơ khác nhận xét 4. Củng cố Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc diễn cảm bài thơ - Hãy viết một bài văn thuyết minh giới thiệu về thể thơ TNBCĐL. Tiết 109: THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh . - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học . 2. Kĩ năng: Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại v/học. Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.Tạo lập được một vb thuyết minh về một thể loại văn học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học hỏi, nghiên cứu, quan sát, nhận thức, tính chính xác khi thuyết minh một thể loại văn học. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài - HS: ôn lại thể thơ TN C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? Hiểu biết của em về thể thơ đó. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức " Vào nhà ngục...tác'' I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc ? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn điểm một thể loại văn học bát cú và giải thích: Số dòng? số chữ? 1. Tìm hiểu đề bài Có thể thêm bớt được không a. Quan sát ? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng b. Nhận xét trong bài thơ đó - Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7 chữ), có từ thời nhà ? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong Đường các dòng với nhau - Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ ? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh (thất ngôn) đối thanh, đối từ loại) - Số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm bớt ? Nhận xét về niêm( dính) Luật tuỳ ý * Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ - Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8 hai trong câu đầu của bài - bằng, trắc; Tù- thù; châu- đâu : vần bằng nhị, tứ, lục phân minh, nhất tam ngũ - Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8 bất luận non-hòn son- con : vần bằng * Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý, - Nhịp 4/3. Bố cục: đề, thực, luận, kết thanh, từ loại.Niêm (dính), (khoá lại), 2. Lập dàn bài: câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 a. Mở bài ? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng - Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí Đường luật: Là một thể thơ thông dụng trong nào trong câu và đó là vần bằng hay các thể thơ Đường luật được các nhà thơ VN ưa trắc chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm ? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt thể thơ này bằng chữ Hán và chữ Nôm. nhịp như thế nào. b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ : ? Bố cục của thơ TN + Bố cục ? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có + Số câu, số chữ trong mỗi bài thể trình bày như thế nào . + Qui luật bằng, trắc của thể thơ - Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào? + Đối, niêm + vần + Ngắt nhịp Các nhà thơ áp dụng thơ Đường luật - Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ bắt chước thơ thời Đường- Thơ + Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối Đường luật có hai loại chính: Thất cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp ngôn bát cú , tứ tuyệt nhàng. + Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc, ? Nhiệm vụ của phần thân bài.Phần không được phóng khoáng như thơ tự do. kết bài có nhiệm vụ gì c. Kết bài: - Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ VN ? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học thì phải làm gì Y/cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1 II. Luyện tập ? Truyện có những yếu tố nào Bài tập 1: a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn. - Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân vật chính, sự việc và nhân vật phụ - Kết hợp miêu tả và biểu cảm ? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra - Cốt truyện ngắn trong một không gian như thế nào - Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn vẹn 1 ? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao quá trình diễn biến của c/đ người mà chọn những khoảnh khắc của cuộc sống thể hiện - Bố cục chặt chẽ, hợp lí - Lời văn trong sáng c. Kết bài – Vai trò truyện ngắn. 4. Củng cố : Nêu các bước thuyết minh một thể loại văn học 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập phần tập làm văn - Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL Tiết 110. Hướng dẫn hoạt động trải nghiệm sáng tạo CHỦ ĐỀ : TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU HĐ 1: Tìm kiếm và xử lý thông tin: Thông tin từ sách giáo khoa Thông tin từ các kênh nghe nhìn khác Yêu cầu nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm kiếm thông tin trên Internet,sách báo,và những tài liệu có liên quan tới từ ngữ địa phương, hay tìm kiếm thông tin từ gia đình, người thân và những người đến từ các vùng miền khác bằng các cụm từ khóa của các vùng miền “ từ ngữ địa phương”, “từ ngữ địa phương miền Trung”, “từ ngữ địa phương miền Nam”... * Yêu cầu: - Tìm được các từ thuộc về từ địa phương ghi vào từ điển bao gồm những yếu tố về từ loại, từ toàn dân như ca dao, tục ngữ, hò, vè. - Phân công các thành viên tìm kiếm những nhóm cụ thể như: Đại từ xưng hô,động vật, thực vật, vật dụng, hành động, ca dao, tục ngữ, hò vè... HĐ 2: Xử lý thông tin: - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trình bày kết quả đã tìm kiếm được. - Trao đổi, thảo luận, kiểm tra lại tính chính xác và tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung. HĐ 3: Xây dựng ý tưởng, bố cục nội dung từ điển mini. - Bước 1: Mỗi cá nhân trình bày và giải thích cho ý tưởng thiết kế sản phẩm của mình cả về nội dung và hình thức. Ý tửng đc chuẩn bị trên giấy có cả hình vẽ. - Bước 2: Cả nhóm trao đổi thảo luận và thống nhất ý tưởng. - Bước 3: Tập hợp sản phẩm của các thành viên để rà soát ra bản thảo. - Bước 4: Lắp ghép sản phẩm của mỗi cá nhân để ra bản thảo. - Bước 5: Hoàn thiện sản phẩm. ( trình bày bằng viết,vẽ đóng thành quyển ). 4. Củng cố Gv khái quát lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn Làm thơ 7 chữ. Tiết 51,52 ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS khắc sâu những kiến thức cơ bản về: +Việt Nam buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê - Lý. + Những nét chính về xã hội Phong Kiến 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS sinh kĩ năng tổng hợp kiến thức lịch sử. 3.Thái độ: Giáo dục HS khắc sâu tinh thần đấu tranh và ý chí vươn lên xây dựng đất nước. Tự giác học tập B. Phương pháp : Nêu vấn đề, hỏi đáp C. Chuẩn bị : GV: Giáo án, tài liệu liên quan. HS: Như dặn dò ở cuối tiết 17 D. Tiến trình lên lớp : 1.Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chúng ta đã học xong giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến cuộc kháng chiến chống Tống 1075 – 1077 và phần lịch sử thế giới trung đại . Hôm nay, thầy trò chúng ta cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. Hoạt động thầy & trò Kiến thức cần đạt a. Hoạt động 1: 1. Lịch sử thế giới trung đại -Mục tiêu: HS nắm lại 1 cách hệ a.Châu Âu: thống về xã hội phong kiến - Hình thành: thế kỉ V ?Xã hội PK châu Âu hình thành - Xã hội: Lãnh chúa và nông nô như thế nào ? Cơ sở kinh tế- xã hội - Kinh tế: Nông nghiệp khép kín -HS thảo luận -GV nhận xét ? Nguyên nhân , kết quả các cuộc phát kiến địa lí và văn hoá phục hư ng -HS thay nhau trả lời b. Phương Đông: XHPK hình thành -Gv nhận xét sớm ? Xã hội PK Trung Quốc hình ( TQ tế kỉ III TCN) thành như thế nào *Xã hội : Có 2 giai cấp -HS trả lời -Địa chủ -GV nhận xét -Nông dân tá điền ? Thể chế Nhà nước ở PĐ và PT *Kinh tế: Nông nghiệp khép kín trong có gì giống nhau và khác nhau công xã nông thôn -HS trả lời -GV nhận xét Hoạt động 2: Mục tiêu: Nắm được quá trình thành lập các triều đại, kinh tế, xã hội.. Phân II: Lịch sử Việt Nam 6 nhóm thảo luận: Câu1: - Trãi qua các triều đại Ngô - Đinh - tiền Lê - Lý, nhân dân ta phải đương đầu với những cuộc chiến tranh xâm lược nào? - Trình bày các chính sách pháp luật, quân đội của các triều đại đó. Câu 2: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn và Lý Thường Kiệt trên lược đồ. Gọi HS lên làm các bài tập từ bài 8 đến bài 11 (những bài tập khó) HS dưới lớp nhận xét GV kết Vì sao cuộc kháng chiến đó thắng lợi, ý nghĩa lịch sử. Câu 3: Em hãy trình bày nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? Câu 4: Vai trò của các dân tộc thiểu số trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) Câu 5: Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - văn hoá qua các triều đại (lập bảng). Câu 6: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước của các triều đại Ngô - tiền Lê - Lý.( Nhóm HS yếu kém giao về nhà làm) GV lần lượt gọi 4 tổ lên trình bày tổ khác bổ sung GV kết luận. IV-Củng cố: GV hướng dẫn ôn tập ở nhà 1. Sự hình thành XHPK: PT- Trung Quốc 2 Kinh tế xã hội của XHPK 3.Kháng chiến chống tống lần 2 4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa ... V-Hướng dẫn về nhà:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_27_nam_hoc_2021_20.docx