Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/ 02/ 2022
Tiết: 91,92. KIỂM TRA GIỮA KỲ II
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh ở bộ môn Ngữ
văn 8- nửa đầu học kỳ II, năm học 2021 – 2022 với mục đích đánh giá năng lực
đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
2. Kĩ năng:
- HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, biết tạo lập văn bản theo yêu cầu.
3. Thái độ:
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết một cách hợp lí
nhất.
- Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm
bài.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tài liệu tham khảo, đề bài, đáp án, photo đề.
- HS: Soạn bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
C. Hình thức kiểm tra: Tự luận.
1. Ma trận :
Mức độ Vận
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu dụng Cộng
thấp
NLĐG cao
I. Đọc- hiểu - Xác định - Hiểu được
Ngữ liệu: Văn bản trong được tác giả, nội dung,
chương trình. tác phẩm, tác dụng
phương thức của
Tiêu chí lựa chọn ngữ biểu đạt BPNTcó
liệu: chínhv à trong đoạn
đoạn văn bản được học BPNT của văn.
chính thức trong chương đoạn văn.
trình.
Số câu 2.5 1.5 4 Số điểm 2 1 3
Tỉ lệ % 20% 10% 30%
II. Tạo lập văn bản Viết
Viết đoạn văn/ bài văn một bài
theo yêu cầu tập làm
văn
theo
yêu
cầu.
Số câu 1 1
Số điểm 7 7
Tỉ lệ % 70% 70%
Tổng số câu 2.5 1.5 1 5
Số điểm toàn bài 2 1 7 10
Tỉ lệ % điểm toàn bài 20% 10% 70% 100%
2. ĐỀ BÀI
Phần I: Phần đọc - hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước
mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu
cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng
vui lòng."
(Ngữ văn 8 –
Tập hai)
Câu a: (1 điểm) Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào, tác giả là ai?
Câu b:(0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu c: (0.5 điểm) Nội dung của đoạn văn trên là gì?
Câu d: (1 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong đoạn văn?
Phần II. Tạo lập văn bản:( Học sinh chọn 1 trong 2 đề)
Đề 1: (5 điểm) Thuyết minh về danh lam thắng cảnh địa phương .
Đề 2: ( 5 điểm) Giới thiệu về 1 trò chơi dân gian mà em thích Hướng dẫn chấm, biểu điểm đề thi học kỳ II môn Ngữ văn lớp 8
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Phần I: Đọc hiểu 3
- Đoạn văn trên trích từ tác phẩm “Hịch tướng sĩ”-Tác giả: Trần Quốc
a 1
Tuấn
b Nghị luận 0.5
- Nội dung đoạn văn: Lòng yêu nước căm thù giặc sâu sắc của Trần
c Quốc Tuấn trước cảnh tình của đất nước ( đau xót trước cảnh tình của 0,5
đất nước; uất ức, căm tức khi chưa trả được thù; sẵn sàng hy sinh để rửa
mối nhục cho đất nước.)
d - Liệt kê, nói quá.
1
- Tác dụng: Vừa góp phần diễn tả lòng căm thù giặc sâu sắc, vừa thể
hiện ý chí quyết tâm giết giặc cao độ của vị chủ tướng TQT.
PhầnII Tạo lập văn bản:
Đề 1 1. Yêu cầu về kĩ năng và hình thức
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn thuyết minh.
Có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng nội dung thuyết minh
2. Yêu cầu về nội dung:
Tùy theo mức độ diễn đạt của HS nhưng phải đáp ứng được các nội
dung sau:
Mở bài: Viết lời dẫn dưa danh lam định thuyết minh vào 1
Thân bài
- Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh.
- Giới thiệu về vị trí địa lí.
- Thuyết minh về từng bộ phận của thắng cảnh. 5
- Vị trí tầm quan trọng của thắng cảnh đối với người dân HT nói riêng, người trên đất nước VN nói chung ...
Kết bài
- Khẳng định tầm quan trọng của danh lam, đưa ra dự đoán hướng 1
phát triển trong tương lai.
Đề 2 Dàn bài thuyết minh về trò chơi dân gian (kéo co)
1. Mở bài
Giới thiệu trò chơi dân gian kéo co bằng hình thức trực tiếp hoặc gián 1
tiếp.
Ví dụ: Một trong những giá trị tinh thần quan trọng trong cuộc sống con
người chính là trò chơi văn hóa dân gian mà nổi bật là trò chơi kéo co.
2. Thân bài
5
a. Khái quát chung
Trò chơi này đã xuất hiện từ lâu đời và trở thành một nét đẹp văn hóa
không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người Việt Nam ta. 1
Trên khắp dải đất hình chữ S này, đâu đâu con người cũng biết đến trò
chơi thân quen đó.
Nó xuất hiện trong các lễ hội, trong nhà trường, trong các buổi sinh
hoạt văn hóa thậm chí là trò các em nhỏ thường xuyên chơi với nhau.
Dù tồn tại ở thể nào hay dịp nào thì nó vẫn mang một màu sắc, một đặc
điểm riêng biệt không lẫn lộn với bất cứ một trò chơi nào khác.
b. Thuyết minh chi tiết
Cần chuẩn bị một sợi dây thừng đủ vững chắc, chia thành hai phần
bằng nhau và đánh dấu điểm chính giữa bằng một chiếc khăn hoặc 3
mảnh vải khác màu.
Hai đội chơi đứng cách đoạn chính giữa đó một khoảng bằng nhau
được kẻ vạch sẵn từ trước.
Trò chơi này không giới hạn số lượng người tham gia nhưng với điều
kiện thành viên của hai đội phải bằng nhau.
Thành viên hai đội sau khi được sắp xếp vào vị trí thì nắm lấy sợi dây,
đứng sau vạch kẻ ở tư thế sẵn sàng kéo.
Người trọng tài sau khi thấy hai đội đã ổn định thì thổi một tiếng còi
thật to. Tiếng còi của trọng tài vừa dứt cũng là lúc hai đội dùng hết sức
của mình để kéo sợ dây về phía mình
Đội nào kéo khỏe hơn để điểm đánh dấu chính giữa chạm qua vạch kẻ
bên mình hoặc thành viên đứng đầu của đội còn lại vượt qua vạch kẻ của họ thì đội đó giành chiến thắng và tiếng còi của trọng tài vang lên
báo hiệu hiệp đấu kết thúc.
Trò chơi thường có ba hiệp, đội nào giành số hiệp thắng nhiều hơn thì
thắng chung cuộc.
Đối với trò chơi kéo co có nhiều đội tham gia thì đội nào giành chiến
thắng sẽ được vào vòng tiếp theo và đấu với những đội mạnh hơn để
tìm ra đội chiến thắng cuối cùng.
c. Yêu cầu của trò chơi
0.5
Các thành viên phải có sức khỏe và sự dẻo dai nhất định. Những người
tham gia trò chơi này thường có sức khỏe và sức chịu đựng tốt cũng
như tinh thần, ý chí kiên cường, vững vàng.
d. Tác dụng của trò chơi
Trò chơi dân gian này giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe, tinh thần đồng 0.5
đội đoàn kết.
Giúp chúng ta có những giây phút vui vẻ bởi những pha ngã nhào hài
hước của các đội thi.
Ngoài ra, nó còn giúp cho con người gần gũi với nhau hơn, từ cuộc thi
chúng ta có thể giao lưu và có thêm những người bạn mới.
3. Kết bài 1
Khái quát lại giá trị của trò chơi dân gian này
- Đây là một trò chơi thú vị và vui vẻ
- Chúng ta nên giữ gìn các trò chơi gian dân như thế này.
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3.Bài mới:
HĐ1: Gv nêu mục tiêu yêu cầu giờ kiểm tra
HĐ2: GV phát đề.
- Theo dõi, nhắc nhở hs làm bài
- GV thu bài, kiểm tra lại số bài.
4. Cũng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ làm bài. Tiết 93: HÀNH ĐỘNG NÓI (TT)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2. Kỹ năng :
Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, , đọc thêm các tài liệu khác có liên quan, phiếu học tập
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,...
C.Các hoạt động lên lớp:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hành động nói? Nêu các kiểu hành động
nói thường gặp? Thực hiện một hành động nói với mục đích điều khiển
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Đọc ví dụ ở SGK I. Cách thực hiện hành động nói
Giáo viên phát phiếu học tập cho 1. Câu 1, 2, 3 mục đích trình bày
học sinh Câu 4, 5 dùng để điều khiển
MĐ 1 2 3 4 5
Câu
Hỏi - - - - -
Trình + + + - -
bày
Điều - - - + +
khiển
Hứa - - - - -
hẹn
BLCX - - - - -
- Chức năng của câu trần thuật là: kể, tả,
- Nhắc lại câu trần thuật có những thông báo, nhận định, bộc lộ cảm xúc, miêu
chức năng gì? tả, đề nghị, yêu cầu.
- Câu 4, 5 là câu trần thuật -> mục đích nói
là điều khiển
2.
- Dựa vào bảng kết quả cho biết MĐ TT CK CT NV
câu nào có mục đích không đúng Câu
với chức năng vốn có của nó? Hỏi Ai đó?
Trình Tôi đi
bày học
Điều Anh Anh tắt
khiển đi đi thuốc lá
đi có được
không?
Hứa Tôi sẽ
hẹn đi
BLCX Tôi Đẹp
thương quá
lắm đi
- Dựa vào bảng kết quả trên hãy * Ghi nhớ: SGK
lập bảng trình bày quan hệ giữa
các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần thuật với những
kiểu hành động nói mà em biết.
Cho ví dụ minh hoạ?
* Lưu ý:
- Kiểu câu được dùng đúng với
chức năng vốn có của nó được
gọi là dùng theo lối trực tiếp
- Trường hợp dùng không đúng
với chức năng vốn có của nó gọi
là dùng theo lối gián tiếp
II. Luyện tập
GV cho HS làm bài tập 1 Bài tập 1:Trong hịch tướng sĩ có 4 câu nghi
vấn, 3 câu đứng cuối đoạn, 1 câu đứng đầu
đoạn.
Câu đứng cuối dùng để khẳng định hay phủ
định những điều được nêu ra trong câu ấy.
còn câu mở đoạn dùng để nêu vấn đề cho
tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng đọc (nghe) phần
lí giải của tác giả.
? Vì sao t/g lại dùng câu trần Bài tập 2:Dùng câu trần thuật để kêu gọi
thuật? như vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi
với lãnh tụ và nhận thấy nhiệm vụ mà lãnh
tụ giao chính là nguyện vọng của mình.
Bài tập 3: Câu có mục đích cầu khiến:
?Tìm câu có mục đích cầu -Anh nghĩ thương chạy sang. (câu nghi
khiến?Tác dụng? vấn có từ hay là)-> làm cho ý cầu khiến nhẹ
nhàng hơn, ít rõ ràng hơn, phù hợp với vị
thế của Dế Choắt
- Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi.
(câu cầu khiến)-> thể hiện tính cách huênh
hoang, hách dịch của Dế Mèn
Quan hệ giữa các n/vật: Dế Choắt tự xưng
em(vai dưới), Dế Mèn xưng anh(vai trên). 4. Củng cố
GV khái quát lại cách thực hiện hành động nói.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài mới: Viết đoạn văn luận điểm
Tiết 94 : VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận.
- Biết cách viết đoạn văn trỡnh bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch và
quy nạp
2. Kỹ năng :
- Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp.
- Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận.
3. Thái độ
- Giáo dục các em yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, chuẩn bị thêm một số bài tập,...
- HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,...
C.Các hoạt động lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Mối quan hệ giữa l/điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I.Trình bày luận điểm thành một đoạn
? Thế nào là luận điểm? Mối quan hệ giữa văn nghị luận
các luận điểm trong bài văn ngị luận? 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
? Đâu là những câu nêu chủ đề (câu nêu a) Câu chủ đề: Thật là chốn muôn đời
luận điểm) trong mỗi đoạn văn? Vị trí của ( cách quy nạp)
câu chủ đề? + Vốn là kinh đô cũ. + Vị trí trung tâm
? Đoạn văn được viết theo cách nào? Phân + Thế đất quý hiếm + Dân cư đông đúc
tích cách lập luận trong đoạn văn? + Nơi thắng địa
? Nhận xét về cách lập luận? => Xứng đáng là kinh đô muôn đời.
- Luận cứ đưa ra toàn diện, đầy đủ.
Chỉ ra câu chủ đề? Vị trí? Luận điểm của b) Lđ: Tinh thần y/n của đồng bào ta ngày
đoạn văn? Đoạn văn được viết theo cách nay ( Đoạn diễn dịch)
nào? - Trình tự: ? Nhận xét về cách lập luận? + Theo lứa tuổi + Theo không gian
? Khi trình bày luận điểm trong bài văn + Theo vị trí công tác, ngành nghề, n/vụ.
nghị luận cần chú ý điều gì? -> Cách lập luận toàn diện, đầy đủ vừa khái
quát vừa cụ thể.
Học sinh đọc 2. 2.Câu chủ đề: Cho thằng nhà giàu ra.
Tìm câu chủ đề của đoạn? Nêu luận điểm - Bản chất giai cấp chó đểu của vợ chồng
của đoạn văn? Nghị Quế qua việc chúng mua chó.
? Đoạn văn được trình bày theo cách nào? - Đoạn văn nghị luận quy nạp.
? Nhà văn có lập luận theo cách tương phản - Cách lập luận tương phản, đặt chó bên
không? Vì sao? người, đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ vập
mua chó, sung sướng bù khú về chó bên
cạnh giọng chó má với người bán chó.
? Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì liệu -> Cách lập luận của tg chặt chẽ không thay
có ảnh hưởng đến đoạn văn không? đổi được.
=> Đ/v vừa xoáy vào lđ, vừa vào v/đ làm cho
bchất thú vật của bọn địa chủ hiện ra bằng
h/ả với cái nhìn k/q và khinh bỉ của người
phê bình
? Những từ: chuyện chó, gương chó, rước - Việc đặt các chữ : chuyện chó con, giọng
chó, chất chó đều được sắp xếp cạch nhau chó má,.. cạnh nhau chính là cách thức để
nhằm mục đích gì? Ng Tuân làm cho đ/v vừa xoáy sâu vào một
ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của bọn
địa chủ hiện ra thành h/ảnh rõ ràng, lí thú.
* Ghi nhớ: SGK
GV chốt nội dung bài học
II. Luyện tập:
? Đọc lại câu văn sau và diễn đạt ý mỗi câu Bài tập 1: Luận điểm :
thành một luận điểm ngắn gọn, rõ ràng? a.1. Tránh viết dài dòng làm người nghe khó
hiểu
a. 2. Cần viết gọn, dễ hiểu
b.1. Ng Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.
b.2. Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của
? Đoạn văn trình bày luận điểm gì và sử Nguyên Hồng
dụng luận cứ nào? hãy nhận xét về cách Bài tập 2: Câu chủ đề: Câu 1
sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đạon - Lđ: Tế Hanh là 1 nhà thơ tinh tế (diễn dịch)
văn? - Lcứ 1: Thơ ông đã ghi được đôi mắt rất
thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê.
- Lcứ 2: Thơ ông đưa ta vào một tgiới rất...
-> Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự
tăng tiến, càng sâu, càng cao, càng tinh tế
dần. Nhờ vậy mà người đọc càng thấy hứng
thú tăng dần khi đọc phê bình của Hoài
Thanh. ? Viết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận Bài tập3: a. Học phải kết hợp làm bài tập thì
điểm sau? mới hiểu bài. Nếu chỉ học lí thuyết mà không
làm bt thì mới hiểu một nửa và không vận
dụng được những kthức đã học vào phục vụ
cuộc sống. Nếu chỉ làm bài tập mà không
thuộc lí thuyết thì không bao giờ đạt được
kquả.
4. Củng cố
Gv khái quát lại nội dung : cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài, làm btập 3, 4 .Soạn bài : Bàn luận về phép học.
LỊCH SỬ 7
Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN
Tiết 41: IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp hs hiểu
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
- Kĩ năng:Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng lược đồ, tường thuật sự kiện, đánh
giá sự kiện.
- Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu nước và niềm rtự hoà về trang sử hào hùng
của dân tộc.Cảm phục thiên tài quân sự Nguyễn Huệ
B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, tường thuật...
C. Chuẩn bị:
-GV : Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và quân xâm
lược nước ngoài.Lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa
- HS : Như dặn dò ở cuối tiết 44
D.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:Đặt vấn đề: Năm 1788, quân Thanh xâm lược nước ta, với tài mưu
lược tuyệt vời của Nguyễn Huệ đã đánh bại 29 vạn quân Thanh ra khỏi bờ cõi
nuớc ta qua trận.. Ngọc Hồi - Đống Đa
Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt Hoạt động 3 3. Nguyên nhân thắng lợi và
B1: GV giao nhiệm vụ học sinh thực hiện yêu cầu ý nghĩa lịch sử
GV cho HS hoạt động nhóm : a. Nguyên nhân.
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của PT Tây - Nhờ ý chí đấu tranh chống áp
Sơn bức bóc lột, tinh thần yêu
nước , đoàn kết và hy sinh cao
cả của nhân dân ta .
- Nêu thành quả Tây Sơn thu được từ 1771 - 1789? - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt
- B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến của Quang Trung và bộ chỉ
khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm huy.
vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi. b. Ý nghĩa Lịch sử:
- B3: HS: báo cáo, thảo luận - Lật đổ các tập đoàn phong
- B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn (theo kĩ kiến Nguyễn - Trịnh, Lê xóa
thuật 3-2-1). bỏ ranh giới chia cắt đất nước,
đặt nền tảng cho việc thống
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực
nhất quốc gia
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Đánh tan quân xâm lược của
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học
quân Xiêm, Thanh. giải phóng
sinh
đất nước giữ vững nền độc lập
của Tổ Quốc một lần nửa đập
tan tham vọng xâm lược nước
ta của đế chế quân chủ
Phương Bắc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
-Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
- Cách thức tiến hành hoạt động
GV đặt lại 1 số câu hỏi để học sinh nắm vững nội dung bài học.
Câu 1: Chiến thắng ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là gì?
A. Hạ thành Quy Nhơn
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút
D. Đánh đổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong
Câu 2: Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút là gì?
A. Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm
của nhân dân ta. B. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm.
C. Đánh bại hoàn toàn quân xâm lược Xiêm và bắt sống được Nguyễn Ánh.
D. Đập tan hoàn toàn giắc mộng xâm lược của quân Thanh.
Câu 3: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào năm
nào?
A. Năm 1778 B. Năm 1788 C. Năm 1789 D. Năm 1790
Câu 4: Vua Quang Trung tiến quân vào Thăng Long ngày tháng năm nào?
A. Sáng mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789 B. Trưa mùng 5 tết Kỉ Dậu năm
1789
C. Chiều mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789 D. Tối mùng 5 tết Kỉ Dậu năm
1789
GV chuẩn bị đáp án đúng. Nếu HS trả lời sai thì HS khác và GV nhận xét
chuẩn hóa KT
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
- Tổ chức thực hiện
Kiểm tra 15 phút
1. Nêu vai trò của Nguyễn Huệ đối với lịch sử dân tộc
2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của PT Tây Sơn
Đáp án HS xác định được:
Câu 1 ( 3đ)
- Lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn đánh tan chế độ phong kiến Lê, Trịnh- Nguyễn
Thống nhất đất nước.
- Lãnh đạo nghĩa quân tây Sơn đánh bại 5 vạn quân Xiêm, 29 vạn quân Thanh
bảo vệ độc lập chủ quyền đất nước.
-Đưa ra những mưu lược sáng tạo độc đáo trong xây dựng lực lượng và nghệ
thuật tiến côn
Câu 2 ( 7 đ)
* Nguyên nhân.
- Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước , đoàn kết và hy
sinh cao cả của nhân dân ta .
- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy.
* Ý nghĩa Lịch sử: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh, Lê xóa bỏ ranh giới chia cắt
đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia
- Đánh tan quân xâm lược của quân Xiêm, Thanh. giải phóng đất nước giữ
vững nền độc lập của Tổ Quốc một lần nửa đập tan tham vọng xâm lược nước
ta của đế chế quân chủ Phương Bắc
* Dặn dò
1.Bài cũ: Em hãy trình bày lại diễn biến của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 -
1789 ( Lập niên biểu: Nguyên nhân, ý nghĩa)
2.Bài mới:
-Tìm hiểu chiếu khuyến nông, Chiếu lập học của Quang Trung?
-Quang Trung đã đưa ra những chính sách gì để phục hồi kinh tế phát triển sản
xuất?
CHƯƠNG IV: VIỆT NAM NỮA ĐẦU THẾKỈ XIX
BÀI 27. CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN
Tiết 42: I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ KINH TẾ.
A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.Vua Nguyễn thần
phục nhà Thanh, khước từ Phương Tây.
- Kĩ năng:Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích nguyên nhân hiện trạng kinh tế
chính trị thời Nguyễn
-Thái độ: Chính sách của triều đình không phù hợp vơí yêu cầu cuả lịch sử, nền
kinh tế xã hội không có điều kiện phát triển
B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, ..
C. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ Việt Nam, lược đồ đơn vị hành chính thời NguyễnTranh ảnh về
quân đội nhà Nguyễn
- HS: Như dặn dò ở cuối tiết 60
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Quang Trung mất là một tổn thất lớn cho cả nước, thái tử Quang
Toản lên ngôi không dẹp được âm mưu của Nguyễn Anh, triều Tây Sơn sụp đổ,
chế độ phong kiến Nguyễn thiết lập.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Nguyễn Ánh lập lại chế độ
?Quang Trung mất triều đại Tây Sơn như thế nào? phong kiến tập quyền:
-Hs trả lời - 1802, Nguyễn Anh đặt niên
? hành động của Nguyễn ánh hiệu là Gia Long, đống đô ở
-Hs trả lời Phú Xuân.
? Sau khi lật đổ Tây Sơn Nguyễn Anh đã làm gì? - Chia cả nước làm 30 tỉnh và
-Hs trả lời một phủ trực thuộc.
Gv: Nhà Nguyễn đã làm gì để củng cố quan đội? - 1815, ban hành luật Gia
-Hs trả lời Long.
? Những chính sách đối ngoại của triều Nguyễn? - Quan tâm và củng cố quân
-Hs trả lời đội.
-GV phân tích - Ngoại giao: + đóng cửa
không tiếp xúc với nước ngoài.
Hoạt động 2: -+ Thần phục nhà Thanh.
?Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta đầu thế kỉ 2. Kinh tế dưới triều
XX như thế nào? Nguyễn:
-Hs: Trả lời * Nông nghiệp:
? Tác dụng của việc khai hoang? - Chú ý khai hoang.
-Hs: Tăng thêm diện tích canh tác. - Lập ấp, đồn điền.
? Tại sao vẫn còn tình trạng dân lưu vong? - Đê điều không được quan
-Hs Trả lời tâm
? Tình hình thủ công nghiệp dưới triều nguyễn? - Nạn tham nhũng phổ biến.
-Hs: Trả lời * Thủ công nghiệp:
? Em có suy nghĩ gì về tài năng của người thợ thủ - lập nhiều xưởng sản xuất.
công? - Khai mỏ mở rộng
-Hs: - Thông minh, cần cù, sáng tạo -> tay nghề - Làng nghề thủ công ở nông
cao. thôn và thành thị phát triển.
- Bước đầu đã làm quen với thành tựu khoa học -> có tiềm năng nhưng triều
kỉ thuật. Nguyễn không tạo điều kiện
? Mặc dầu có nhiều tiềm lực nhưng vì sao thủ phát triển.
công nghiệp không phát triển được? * Thương nghiệp:
-Hs: Trả lời - Nội thương: buôn bán phát
? Những biện pháp phát triển thương nghiệp ở triển.
nươc ta dưới triều nguyễn? - Ngoại Thương: Mở rộng
Hs: - Mở rộng các thành thị, phố chợ đông đức, buôn bán với TQ, hạn chế
sầm uất, các mặt hàng phong phú. buôn bán với phương tây.
- Mở rộng buôn bán với TQ, hạn chế buôn bán với
phương tây.
IV. Củng cố:
Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
-Nguyến ánh đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?
-Những hạn chế trong việc cai trị đất nước dưới triều Nguyễn?
V.Dặn dò: 1.Bài cũ: ? Chính sách đối nội ,đối ngoại
?Kinh tế
2.Bài mới: Đọc phần II
-Vì sao ND nổi dậy đấu tranh
- Tìm hiểu trước các cuộc nổi dậy của nông dân dưới triều Nguyễn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_23_nam_hoc_2021_20.docx



