Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

doc11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18 /2/ 2022 Tiết 86: HÀNH ĐỘNG NÓI A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Khái niệm hành động nói - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kỹ năng: - Xác định các hành động nói đã học trong văn bản và trong giao tiếp - Tạo lập hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ .- Có ý thức sử dụng các kiểu câu đã học .. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, máy chiếu, nghiên cứu thêm cá tài liệu khác có liên quan,... - HS: Soạn bài, học bài cũ, tìm đọc thêm các tài liệu khác,... C.Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu phủ đinh? Chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Nội dung của đoạn trích trên? I. Hành động nói là gì? - LT nói với TS nhằm mục đích gì? * Xét ví dụ: Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? + LThông nói với TS nhằm mục đích đẩy TS đi - LT có đạt được mục đích của mình để mình hưởng lợi. khg? Chi tiết nào nói lên điều đó? + Câu văn thể hiện rõ mục đích ấy là: Thôi, bây - LThông đã thực hiện được mục đích giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi. => của mình bằng phương tiện gì? LT đã đạt được mục đích của mình. Vì sau khi - Nếu hiểu hành động nói là việc làm nghe LT nói: Chàng vội vàng từ giã mẹ con LT, cụ thể của con người nhằm một mục trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi nuôi thân. đích nhất định. Thì việc làm của Lí + Lí Thông thực hiện mục đích của mình Thông có phải là một hành động bằng lời nói (phương tiện ngôn ngữ). không? Vì sao? => Việc làm của Lí Thông là một hành động. Vì nó là một việc làm có mục đích. -Thế nào là hành động nói? Cho vd ? * Ghi nhớ: - Trong đoạn trích ở mục I, ngoài câu II. Một số kiểu hành động nói thường gặp đã phân tích. Mỗi câu còn lại trong lời - Mỗi câu nói của Lí thông có một mục đích riêng nói của LT đều nhằm một mục đích + C1 để trình bày. + C2 để đe doạ. nhất định? Những mục đích ấy là gì? + C3 để khuyên răn. + C4dùng để hứa hẹn. GV ghi ví dụ 2 vào bảng phụ và treo - Nội dung: Thái độ của của Tí khi biết mình bị lên bảng và gọi HS đọc bán cho nhà Nghị Quế. - HS thảo lụân nhóm: - Hành động nói và mục đích của mỗi h/ động là: - Nội dung của đoạn trích? - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? -> dùng để hỏi. - Hãy chỉ ra hđộng nói trong đ/tr sau - Con sẽ ăn thôn Đoài. -> dùng để báo tin. và cho biết mục đích của mỗi hđộng? - U nhất định bán con đấy ư? -> dùng để hỏi. - Hãy liệt kê các kiểu hàmh động nói - U không nữa ư? -> dùng để hỏi. mà em đã biết qua phân tích hai đoạn - Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!... trích ở mục I và mục II ? ->để bộc lộ cảm xúc. GV chốt ý và rút ra bài học. * Ghi nhớ: GV gọi HS lên làm, HS khác bổ III. Luyện tập sung. Bài 1: Mđ: Khích lệ tướng sĩ học tập binh thư yếu - Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ lược do ông soạn ra và k/lệ lòng y/n của tướng sĩ. nhằm mục đích gì? + Câu: - Ta thường tới bữa quên ăn....quân thù. - Hãy xác định mục đích của hành -> Mục đích: Kêu gọi, khích lệ lòng căm thù của động nói thể hiện ở một câu trong bài tướng sĩ bằng cách trình bày. hịch và vai trò của câu ấy với việc Vtrò: Blộ trực tiếp thái độ căm thù giặc của TQT. thực hiện mục đích chung? Bài tầp 2:a)- Bác trai đã khoẻ rồi chứ ?-> để hỏi. - Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. -> dùng để trình bày. - Này, bảo bác ấy...đâu thì trốn-> điều khiển. - Thế thì phải giục anh ấy ăn mau lên đi, kẻo nữa Chỉ ra các hành động nói và mục đích người ta... vào rồi đấy!-> để điều khiển. của mỗi hành động nói trong những - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.-> để hứa hẹn. đoạn trích sau? b) Lê Thận nâng gươm lên ngang đầu nói với Lê Lợi.-> dùng để trình bày. - Đây là Trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn. -> dùng để tuyên bố. - Đoạn trích dưới đây có ba câu chứa - Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo từ hứa.Hãy xác định kiểu hành động minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo nói thực hiện trong mỗi câu ấy? đền Tổ quốc! -> dùng để hứa hẹn. c) + Câu để hỏi:- Cụ bán rồi?- Thế nó cho bắt à? GV chốt ý và củng cố toàn bộ nội + Câu để báo tin:- Cậu Vàng đi đời rồi ô giáo ạ! dung bài học cho HS. - Bán rồi! Họ vừa bắt xong. + Câu dùng để trình bày:- Các câu còn lại 4. Củng cố Thế nào là hành động nói? Cho ví dụ 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà làm các bài tập còn lại. Học bài cũ. Soạn bài: Nước Đại Việt ta Tiết 87,88: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích Bình Ngô Đại Cáo)- Nguyễn Trãi A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận ở Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản theo thể cáo - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 3. Kĩ năng. - Gd tinh thần yêu nước, độc lập dân tộc. 4. Tích hợp ANQP B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, ảnh chân dung Nguyễn Trãi; toàn văn bài Bình Ngô Đại Cáo. - HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,.. C.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Đọc thuộc lòng diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tướng sĩ mà em cho là hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn đó là gì ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV yêu cầu HS đọc chú thích * I. Đọc , chú thích ở SGK. 1. Tác giả : Nguyễn Trãi(1380-1442), là nhà - Em còn nhớ điều gì về thân văn, nhà thơ lớn, anh hùng dân tộc, danh thế, sự nghiệp của Nguyễn Trãi, nhân văn hoá thế giới. hãy nói rõ những hiểu biết về - Một tài năng lỗi lạc chính trị, quân sự, ông? ngoại giao, tư tưởng, lịch sử, địa lí... 2. Tác phẩm: Ra đời năm 1428 sau chiến -Hãy nói rõ hoàn cảnh ra đời của thắng chống giặc Minh . tác phẩm Bình Ngô đại cáo? 3.Từ khó - Hãy giải thích Bình Ngô đại cáo có nghĩa là gì? Vì sao giặc Minh gọi là Bình Ngô? Em hiểu gì về thể Cáo? II. Đọc, hiểu văn bản - Hai câu đầu nói lên điều gì? 1. Nguyên lí nhân nghĩa Cốt lõi của nguyên lí đó là gì? - “ Yên dân” (dân được yên ổn, an hưởng thái bình, hạnh phúc). - Muốn yêu dân thì phải làm gì? -“Trừ bạo”- diệt trừ mọi thế lực tàn bạo - Người dân được nói đến là dân đại Việt đang bị xâm lược. - Kẻ tàn bạo: Giặc Minh cướp nước. -> Như vậy, nhân nghĩa gắn liền yêu nước - Người dân và kẻ bạo ngược mà chống xâm lược- Bảo vệ nền độc lập là việc t/g muốn nói tới là ai? làm nhân nghĩa- Thực hiện được yên dân. - Để khẳng định được quyền độc 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ lập tác giả đã dựa vào những yếu quyền của dân tộc tố nào? - Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ phong tục tập quán, lịch sử riêng chế độ riêng... - So sánh ý thức dân tộc ở " Nam - Ở “Nam quốc sơn hà” ý thức dân tộc được Quốc Sơn Hà" và "Nước Đại xác định ở lãnh thổ và chủ quyền. Việt" ? - Còn “Nước đại Việt” được bổ sung thêm - Nhiều ý kiến cho rằng: ý thức văn hiến, phong tục, tập quán, lịch sử... dân tộc ở đạon trích Nước Đại -“Đế” trong hai bài thơ thể hiện niềm tự hào Việt ta là sự tiếp nối và phát triển dân tộc khẳng định sự ngang hàng giữa đại ý thức dân tộc ở bài Sông núi Việt với phương Bắc về tất cả mọi mặt. nước Nam. Em có đồng ý =>Những kẻ đi ngược lại với lẽ phải, trái không? với đạo lí-> Thất bại 3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã Nhi...Câu văn biền ngẫu sóng đôi, cân xứng có tác dụng cho các vấn đề được tách bạch - Để thực hiện những điều đó, t/g rõ ràng đã đưa ra những dẫn chứng nào? - Biện pháp so sánh thể hiện sự ngang hàng. Nhận xét về cách trình bày các - Hs giải thích dẫn chứng đó? - Nêu nghệ thuật của đoạn trích? - Vì sao nói Bình Ngô đại cáo là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của Đại Việt? GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ III. Tổng kết -Vẽ sơ đồ khái quát trình tự lập 1.Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cớ luận của đoạn trích Nước Đại hùng hồn , đoạn trích Nước Đại Việt ta có Việt ta? ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập : nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng , có phong tục riêng, có chủ quyền , truyền thống lịch sở; ke xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. IV.Luyện tập Hs làm - Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau của ba thể: Hịch – Chiếu – Cáo? 4. Củng cố. GV khái quát lại nội dung và nghệ thuật bài học 5. Hướng dẫn về nhà: - Viết đoạn văn cảm nhận về đoạn trích Nước Đại Việt ta. - Làm các bài tập SGK, SBT. Soạn bài mới: Về nhà xem lại các bài đã học Tiết 89,90 Ôn tập giữa kì 2 A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Ôn tập lại tất cả các phần từ đầu HK II đến nay. - Giúp HS nắm vững kiến thức. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến tức đã học vào để cb làm bài kiểm tra 3. Thái độ .- Có ý thức học tập tự giác .. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, máy chiếu, nghiên cứu thêm cá tài liệu khác có liên quan,... - HS: Soạn bài, học bài cũ, tìm đọc thêm các tài liệu khác,... C.Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Phần I. Văn bản. 1.Lập bảng thống kê các văn bản, tác giả, thể loại, nội dung cơ bản theo mẫu dưới đây. Tên Tác giả Thể T vb loại Nội dung t 1. Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi Nhớ Thế Lữ Thơ chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do rừng mới mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Bài tám thơ đã khơi gợi niềm yêu nước thầm kín của người dân mất nước chữ thuở ấy. 2. Thơ Là bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, đầy gợi cảm. Bài thơ đã Ông Vũ mới thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của " ông đồ" qua đó toát đồ Đình ngũ lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ Liên ngôn và tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ. 3. Quê Tế Thơ Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hương của hươn Hanh mới Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng g tám quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức chữ sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ. 4. Khi Tố Hữu Thơ Là bài thơ lục bát giản dị ,thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc con lục bát sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách tu hú mạng trong cảnh tù đày. 5. Tức Là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa cho thấy tinh thần cảnh lạc quan, phong thái ung dung của Bác hồ trong cuộc sống cách Pác mạng đầy khó khăn gian khổ ở Pác Bó. Vời Người, làm cách Bó Hồ Chí Thơ mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 6. Ngắm Minh thất Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, cho thấy tình yêu thiên trăng ngôn nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả tứ trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm.. 7. Đi tuyệt Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tư tưởng đườn Đường sâu sắc; từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời : vượt g luật qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. 8. Chiếu Lí Chiếu Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đát nước độc lập, thống dời đô Công (Chữ nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt Uẩn hán) đang trên đà lớn mạnh. Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nói đúng được ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp hài hòa giữa lí và tình. 9. Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc Hịch Trần Hịch kháng chiến chống ngoại xâm,thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý tướng Quốc (Chữ chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đây là một áng văn sĩ Tuấn hán) chính luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ , sắc bén với lời văn thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 1 Nước Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích 0 Đại Nguyễn Cáo Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: Nước Việt Trãi ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong ta tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. Phần II. Tiếng Việt. 1. Kiểu câu. KC Khái niệm 1. Câu * Câu nghi vấn là câu: nghi - Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao...) hoặc có từ hay ( nối các vế có vấn quan hệ lựa chọn). - Có chức năng chính là dùng để hỏi. * Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. *Trong nhiều trường hợp câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc... và không yêu cầu người đối thoại trả lời 2. Câu * Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,... cầu hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... khiến * Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 3. Câu * Là câu có những từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi...dùng để bộc lộ trực tiếp cảm cảm xúc của người nói hoặc người viết, xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày thán hay ngôn ngữ văn chương. - Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. 4. Câu * Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, trần cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận đinh, miêu tả,.. thuật - Ngoài những chức năng trên đây câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). * Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. * Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp. 5. Câu * Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng, đâu..... phủ *Câu phủ định dùng để : định - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả) - Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu phủ định bác bỏ). 2. Hành động nói * Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm những mục đích nhất định. * Những kiểu hành động nói thường gặp là : - Hành động hỏi ( Bạn làm gì vậy ? ) - Hành động trình bày( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán..) ( Ngày mai trời sẽ mưa ) - Hành động điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức,...) ( Bạn giúp tôi trực nhật nhé ) - Hành động hứa hẹn .( Tôi xin hứa sẽ không đi học muộn nữa ) - Hành động bộc lộ cảm xúc. ( Tôi sợ bị thi trượt học kì này ) * Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó ( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác ( cách dùng gián tiếp) 3. Hội thoại. *Vai hội thoại là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại . Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: - Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) . - Quan hệ thân-sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình) * Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời . * Để giữ lịch sự cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc tranh vào lời người khác. * Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ. 4. Lựa chọn trật tự từ trong câu. * Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự , mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói,viết cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp. * Trật tự từ trong câu có tác dụng : - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. - Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói. Phần III. TẬP LÀM VĂN Đề 1. Hình ảnh Bác hồ qua các bài thơ: “Ngắm trăng” “Đi đường” “Tức cảnh Pác Bó” A. Mở bài : -Dẫn dắt, giới thiệu về 3 bài thơ có trong đề. - Giới thiệu hình ảnh của Bác qua 3 bài thơ: Hoà nhập với thiên nhiên, yêu thiên nhiên; luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh, có nghị lực phi thường. B. Thân bài: - Lần lượt làm rõ nội dung các luận điểm: +Yêu thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên ( dẫn chứng và phân tích dẫn chứng ) + Có tinh thần lạc quan ( lấy dẫn chứng và phân tích ) + Nghị lực phi thường ( lấy dẫn chứng và phân tích ) C Kết bài:- Khẳng định lại vấn đề. Nêu cảm xúc, suy nghĩ. Đề 2 Dựa vào “ Chiếu dời đô”,”Hịch tướng sĩ”, hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuần đối với vận mệnh đất nước. DÀN Ý A. Mở bài : -Giới thiệu hoàn cảnh ra đời và mục đích của bài hịch. - Khái quát giá trị của tác phẩm và dẫn nhận định. B. Thân bài: + Luận điểm 1: Trước hết, “ Hịch tướng sĩ” đã thể hiện sâu sắc nhiệt tình yêu nước của vị tiết chế trước hoàn cảnh đất nước trong cảnh nước sôi lửa bỏng - Tố cáo tội ác và những hành vi ngang nguợc của kẻ thù. - Bộc lộ tâm trạng đau đớn, dằn vặt và lòng căm thù không đội trời chung với quân xâm lược. + Luận điểm 2: Nêu cao tinh thần của vị chủ soái trước hoàn cảnh tổ quốc bị lâm nguy. - Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng quan, chỉ biết hưởng lạc của các tướng sĩ Khéo léo nêu lên lòng yêu thương sâu sắc của ông đối với các tướng sĩ. - Hậu quả nghiêm trọng không những sẽ ảnh hưởng cho ông mà còn cho gia đình những tướng sĩ vô trách nhiệm ấy, một khi đất nuớc rơi vào tay quân thù. - Tinh thần trách nhiệm của ông còn được thể hiện ở việc ông viết cuốn “ Binh thư yếu lược” C. Kết bài Khẳng định giá trị của " Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô " , cảm nghĩ của bản thân 4. Hướng dẫn về nhà Ôn tập tốt tiết sau kiểm tra giữa kì. Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN Tiết 39: III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH A. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp hs hiểu: Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê chúa Trịnh. - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng lược đồ, tường thuật sự kiện. - Thái độ: Giáo dục cho hs thấy sức mạnh quật khởi của nông dân, giáo dục cho học sinh ý thức chống lại sự áp bức bốc lột. B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, ... C. Chuẩn bị:- GV:Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn chống các thế lực phong kiến - HS: Học, nghiên cứu bài mới D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy trình bày những thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn từ những năm 1773 - 1785 trên lược đồ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Sự mục nát và suy yếu là nguên nhân dẫn đến sự đấu tranh của nông dân chống lại chính quyền phong kiến, sau khi diệt Nguyễn ở phía nam, Nguyễn Huệ quyết định đem quân ra Bắc diệt vua Lê chúa Trịnh, thống nhất đất nước.... 2.Triển khai bài: Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt Hoạt động 1: 1. Hạ thành Phú Xuân tiến ? Sau khi đánh tan quân Xiêm Tây Sơn đã làm ra Bắc diệt họ Trịnh: gì? -Hs: Diệt nốt họ Trịnh ở Đàng Ngoài. ? Thái độ của quân Trịnh sau khi chiếm Phú - 6/1786. hạ thành Phú Xuân. Xuân? -HS: Kiêu căng, sách nhiễu, nhân dân căm ghét. ? Quá trình diệt Trịnh diễn ra ntn? -Hs: Trình bày - Giữa 1786, lật đổ họ Trịnh ở -Gv: tường thuật dựa vào lược đồ. Thăng Long. ? Vì sao Nguyễn Huệ nêu lên danh nghĩa phù Lê diệt Trịnh? -HS thảo luận -GV phân tích -GV Chỉ lược đồ quá trình lật đổ họ Trịnh. ? Vì sao Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh chống như vậy? -Hs: +Nông dân oán ghét Trịnh, ủng hộ Tây Sơn. + Thế lực Tây Sơn mạnh Hoạt động 2: 2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu ? Tình hình Bắc hà sau khi Tây Sơn rút về Phú phản, Nguyễn Huệ thu phục Xuân? Bắc Hà: -Hs: Con cháu họ Trịnh nổi loạn, Lê Chiêu Thống bạc nhược mời Nguyễn Hữu Chỉnh ra - Nguyễn Huệ vào Phú Xuân giúp -> lọng quỳên, chống lại tây Sơn. Bắc Hà rối loạn ? Biện pháp đối phó của Nguyễn Huệ? - Nguyễn Hữu Chỉnh lọng -Hs: Cử Vũ Văn Nhậm ra diệt Chỉnh -> Nhậm quyền có ý đồ riêng. - Vũ Văn Nhậm, có ý đò riêng 1788, Nguyễn Huệ ra bắc diệt Nhậm. - 1788, Nguyễn Huệ ra Bắc ? Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà? thu phục Bắc Hà -Hs: Được nông dân và các sĩ phu giúp đỡ .Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh. Chính quyền Lê - Trịnh thối nát. * ý nghĩa: ? Việc lật đổ các tập đoàn phong kiến có ý nghĩa - Lật đổ các tập đoàn phong gì? kiến Nguyễn, Trịnh, Lê. -Hs: Thảo luận - Đặt cơ sở cho sự thống nhất -GV phân tích đất nước. IV. Củng cố: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: -Hãy trình bày những thắng lợi của nghĩa quân Tây Sơn từ những năm 1786 - 1788 trên lược đồ? -Vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn V.Dặn dò: 1.Bài cũ: Những hoạt động... từ 1786-1788 2.Bài mới: ? Vì sao nhà Thanh Xâm lược nước ta ? Tội ác của giặc ? ? Diễn biến chiến dịch tiêu diệt... của Quang Trung Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN Tiết 40,41: IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH A. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp hs hiểu:Tài thao lược quân sự của Quang Trung, Ngô Thì Nhậm Những sự kiện lớn trong chiến dịch đại phá quân Thanh, đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc Hồi - Đống Đa.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. - Kĩ năng:Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng lược đồ, tường thuật sự kiện, đánh giá sự kiện. - Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu nước và niềm rtự hoà về trang sử hào hùng của dân tộc.Cảm phục thiên tài quân sự Nguyễn Huệ B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, tường thuật... C. Chuẩn bị: -GV : Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và quân xâm lược nước ngoài.Lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa - HS : Như dặn dò ở cuối tiết 54 D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Năm 1788, quân Thanh xâm lược nước ta, với tài mưu lược tuyệt vời của Nguyễn Huệ đã đánh bại 29 vạn quân Thanh ra khỏi bờ cõi nuớc ta qua trận.. Ngọc Hồi - Đống Đa 2.Triển khai bài: Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt a, Hoạt động 1: 1. Quân thanh xâm lược ? Vì sao quân Thanh kéo sang xâm lược nứoc ta. nước ta: -HS trả lời a. Hoàn cảnh: ? Trước thế mạnh của quân giặc, quân Tây Sơn - Vua Lê Chiêu Thống sang có chủ trương đối phó như thế nào? cầu cứu nhà Thanh. -Hs: Trả lời - Năm 1788, Tôn Sĩ Nghị đem -Gv: Giới thiệu về Tam Điệp - Biện Sơn. 29 vạn quân tiến vào nước ta. ? Sau khi chiếm Thăng Long quân Thanh đã b. Chuẩn bị của nghĩa quân: làm gì? Lập phòng tuyến Tam Điệp - -Hs: Trả lời Biện Sơn.Báo cho Nguyễn Huệ b. Hoạt động 2: 2.QuangTrung đại phá quân ?Sau khi biết tin quân Thanh chiếm được Thăng Thanh 1789 : Long, Nguyễn Huệ có hành động gì? -Hs trả lời 11/1788, Nguyễn Huệ lên ? Việc Nguyễn Huệ xưng đế có ý nghĩa gì? ngôi hoàng đế tiến quân ra -Hs: Tập hợp nhân dân, tạo sức mạnh đoàn kết Bắc. dân tộc.Khắng định chủ quyền dân tộc. - Quang Trung chia quân làm -Gv chỉ lược đồ tiến quân ra Bắc của Quang 5 đạo tiến vào Thăng Long. Trung. - Trong 5 ngày đêm Quang ?Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Trung quét sạch 29 vạn quân Thanh ngay trong tết Kỉ Dậu? xâm lược. -HS trả lời-GV phân tích -GV tường thuật -Gv gọi hs lên trình bày lại. 3. Nguyên nhân thắng lợi, ý c. Hoạt động 3: nghĩa lịch sử của PTTS: ? Vì sao quân Tây Sơn giành được thắng lợi? * Nguyên nhân: -Hs: Thảo luận - Được nhân dân ửng hộ. -Gv phân tích - Sự chỉ huy của Quang ? Thắng lợi này co ý nghĩa? Trung. -HS trình bày * ý nghĩa: -GV phân tích - Lật đổ các tập đoàn phong kiến. - Xoá bỏ chia cắt... - Đảnh đuổi ngoại xâm IV. Củng cố: GV Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: - Nguyên nhân thắng lợi, nghĩa ... - HS tường thuật chiến dịch đại phá quân Thanh V.Dặn dò: 1.Bài cũ: Em hãy trình bày lại diễn biến của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 - 1789 ( Lập niên biểu: Nguyên nhân, nghĩa GV hướng dẫn Hs tự học bài 26 -Tìm hiểu chiếu khuyến nông, Chiếu lập học của Quang Trung? -Quang Trung đã đưa ra những chính sách gì để phục hồi kinh tế phát triển sản xuất?

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_22_nam_hoc_2021_20.doc