Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/01/2022
Tiết 72,73:
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
- Đặc điểm , cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
- Mục đích , yêu cầu , cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam
thắng cảnh .
2. Kĩ năng:
- Đọc tài liệu , tra cứu , thu nhập, ghi chép những tri thức khách quan về đối
tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
3.Thái độ
Tập tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn
thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài trờn 300 chữ .
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu,
- HS : Soạn bài, học bài củ, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan...
C. Các hoạt động lên lớp
1 .Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách thuyết minh về một món ăn hay làm một
thứ đồ chơi?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Tìm hiểu bài giới thiệu về một danh lam I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
thắng cảnh 1.Tìm hiểu:Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
GV cho HS đọc bài:Hồ Hoàn Kiếm và đến Sơn
Ngọc Sơn a. Bài giới thiệu đã cung cấp kiến thức:
- Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết - Hồ Hoàn Kiếm
những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Tên hồ: Lục Thuỷ- Hoàn Kiếm,Tháp Rùa
Sơn? ,Chùa Ngọc Sơn, Tháp bút, Đài Nghiên ,
Cầu Thê Húc, Đền Ngọc Sơn.
- Muốn viết bài giới thiệu về một danh b. người viết cần phải có kiến thức về lịch sử,
lam thắng cảnh như vậy,cần có những địa lí: (nguồn gốc hình thành và phát triển,
kiến thức gì? nét đặc biệt của di tích, vị trí, diện tích, độ
nông sâu, quang cảnh thiên nhiên xung
quanh).
- Làm thế nào để có kiến thức về một danh c. Để có kiến thức về một danh lam thắng
lam thắng cảnh? cảnh cần phải đọc sách, tra cứu, thăm thú,
quan sát, hỏi han những người có kiến thức
d. Thiếu sót:
- Thiếu phần mở bài - Theo em bài thuyết minh trên còn thiếu - Miêu tả vị trí
những gì? Có thể bổ sung thêm những - Độ rộng của hồ, vị trí của Tháp Rùa,
kiến thức gì vào bài thuyết minh đó? cửa đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc...
- Quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước
xanh, rùa...
2. Ghi nhớ:
- Từ bài tập trên em hãy cho biết muốn
viết được bài giới thiệu danh lam thắng
cảnh phải làm gì?
II. Luyện tập
1. Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Bài tập 1: (SGK, tr 35). Lập bố cục bài giới
kiếm và đền Ngọc Sơn một cách hợp lí? thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
GV gọi HS lên bảng làm. + Mở bài: Giới thiệu khái quát về Hồ Hoàn
GV gọi HS khác bổ sung, nhận xét Kiếm và đền Ngọc Sơn.
và sau đó GV chữa cho HS. + Thân bài:- Vị trí và xuất xứ của hồ.
- Các bộ phận : Tháp Rùa, cửa đền Ngọc Sơn,
cầu Thê Húc.
- Miêu tả quang cảnh xung quanh: cây cối,
màu nước....
- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống .
+ Kết bài: Tình cảm của người viết.
2. Nếu muốn giới thiệu theo trình tự tham Bài tập 2: (SGK, tr 35).
quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ - Sắp xếp thứ tự giới thiệu như sau:
xa đến gần, từ ngoài vào trong thì nên sắp - Từ xa thấy hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ có
xếp thứ tự giới thiệu như thế nào? Hãy sắp đền Ngọc Sơn.
xếp ra giấy? - Đến gần: cổng đền có Tháp Bút, cầu Thê
Húc dẫn vào đền, đền Ngọc Sơn; hồ bao bọc
x/quanh đền; x/quanh hồ có nhiều cây to,...
Bài tập 3: nên chọn các chi tiết sau:
3. Nếu viết lại bài này theo bố cục ba + Mở bài:
phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu Giới thiệu khái quát về di tích lịch sử Hồ
nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn Gươm.
hoá của di tích, thắng cảnh? + Thân bài:
- Giới thiệu về sự tích lịch sử của Hồ Gươm.
- Giới thiệu về Hồ Gươm ngày nay: diện
tích, sinh vật, thực vật tiêu biểu trong hồ,...
- Tác dụng của Hồ Gươm đối với môi trường
sinh thái, môi trường du lịch của thủ đô H N
+ Kết bài: Khẳng định giá trị của Hồ Gươm.
Bài 4: Có thể sử dụng lời đánh giá của nhà
thơ nước ngoài:''chiếc lẵng hoa xinh đẹp
4. Một nhà thơ nước ngoài gọi Hồ Gươm giữa lòng Hà Nội'' vào phần mở bài khi viết
là ''chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội''. Em có thể sử dụng câu đó vào phần bài văn giới thiệu về Hồ Hoàn Kiếm và đền
nào trong bài viết của mình? Ngọc Sơn
4. Củng cốThuyết minh một danh lam thắng cảnh cần làm nổi bật những đặc
điểm nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chọn một danh lam thắng cảnh ở quê em tìm hiểu về nó để hôm sau trình bày
trước lớp.
- Làm các bài tập vào vở. Soạn bài : Tức cảnh Pác Bó
Hướng dẫn HĐTNST :
Chủ đề : DANH LAM THẮNG CẢNH VIỆT NAM
Mục tiêu cần đạt
- Xây dựng được tập báo ảnh về danh lam thắng cảnh .
- Viết được các đoạn văn thuyết minh ngắn về một danh lam thắng cảnh.
HĐ1 : Tìm kiếm thông tin
* Xác định danh lam thắng cảnh sẽ tìm hiểu
- Lựa chọn tìm hiểu một danh lam thắng cảnh.
- Một số danh lam thắng cảnh tiêu biểu ở Việt Nam : Sapa, Vịnh Hạ Long, Biển
Mĩ Khê, Hội An, Côn Đảo, Phú Quốc...
* Thông tin từ việc tham quan trực tiếp
- Tìm hiểu trước thông tin về danh lam thắng cảnh.
- Liên hệ với bộ phận quản lí của khu danhlam thắng cảnh thu thập thông tin.
- Quan sát , ghi chép, chụp hoặc vẽ lại những cảnh quan và thông tin cần thiết.
* Thông tin các phương tiện hỗ trợ
- Báo chí : Tạp chí du lịch Việt Nam.
- Truyền hình : kênh truyền hình VCTV
- Intơnet : Một số trang wbsite.
HĐ2.Xử lí thông tin
Từ các nooijdung tìm hiểu được , cả nhóm tổng hợp thông tin theo những nhánh
chính như đã đặt ra trong các yêu cầu trên :
Tên danh lam thắng cảnh : Vị trí địa lí, lịch sử hình thành, cảnh quan kiến trúc,
giá trị văn hóa lịch sử...
HĐ3. Xây dựng ý tưởng thiết kế báo ảnh
Bước 1 : Lên ý tưởng trình bày nội dung và hình thức của bài báo ảnh DLTC.
Bước 2 : Phác thảo ý tưởng hoàn thiện bản thiết kế ra giấy in.
Bước 3 : Hoàn thiện tập báo ảnh
HĐ4 .Báo cáo, trình bày sản phẩm.
Lựa chọn hình thức báo cáo và trình bày tập báo ảnh : thuyết trình thông qua trình
chiếu PowerPoint..
4. Củng cố
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh cần làm nổi bật những đặc điểm nào? 5. Hướng dẫn về nhà:
- Chọn một danh lam thắng cảnh ở quê em tìm hiểu về nó để hôm sau trình bày
trước lớp.
- Làm các bài tập vào vở. Soạn bài : Ngắm trăng
Tiết 74 :
NGẮM TRĂNG Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Hiểu biết bước đầu về thơ chữ Hán của Hồ chí Minh
- Tâm hồn giầu cảm xúc trước vẽ đẹp thiên nhiên và phong thái của Bác trong
hoàn cảnh ngục tù. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ .
- Phân tích được 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ :
Giáo dục các em lòng kính yêu Bác, lòng yêu thiên nhiên.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, tập''Nhật kí trong tù'', soạn bài
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,..
C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó''. Nêu cảm nhận chung của em về một
câu thơ mà em yêu thích ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Hãy nhắc lại những nét hiểu biết chính về I.Đọc , chú thích
Hồ Chí Minh? 1.Tác giả
GV bổ sung thêm - Tháng 8 - 1942, Người từ Pác Bó bí mật
lên đường sang Trung Quốc tranh thủ sự
viện trợ quốc tế cho cách mạng
- Khi sang đến thị trấn Túc Vĩnh thì Người
bị bắt giữ và giải đi gần30 nhà lao gần 13
huyện thuộc tỉnh Quảng Tây.
2. Tác phẩm :
Bài thơ''Ngắm trăng'' được ra đời trong hoàn - Trong thời gian bị giam Người đã viết
cảnh nào? tập ''Nhật kí trong tù'' bằng chữ Hán, gồm
133 bài (không kể bài đề từ).
-Vào một trong những đêm trăng sáng,
Người không ngủ được giữa chốn lao tù
tăm tối của chế độ TGT nhưng vẫn hướng ra ngoài giao hoà với trăng. In trong tập
''Nhật kí trong tù''.
3. Từ khó
GV hướng dẫn HS đọc II. Đọc - hiểu văn bản
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? 1. Đọc.
- Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?
- Câu thơ thứ nhất giới thiệu cho ta điều 2. Tìm hiểu chi tiết
gì?Sự thật nào được nói tới trong câu thơ * Câu 1: Giới thiệu cảnh trong tù:
này? - Trong nhà tù Tưởng Giới Thạch thiếu
thốn đủ điều, huống gì là những thú đem
lại thú vui cho con người như : k rượu, k
hoa.
->Phủ định để khẳng định: thiếu thốn vật
chất và ting thần.
- Câu thơ thứ hai tiếp tục giới thiệu điều gì? * Câu 2:
- Trước cảnh đẹp đó tâm trạng của người như - Xốn xang, bối rối trước đêm trăng.
thế nào? - Yêu thiên nhiên mãnh liệt. Lạc quan, yêu
GV cho HS so sánh đối chiếu với nguyên tác. đời, hướng tới tự do.
- Tâm trạng đó bộc lộ tình cảm nào của
Người?
- Câu thơ thứ 3 con người đang làm gì?
(Hay từ cuộc sống vật chất sang cuộc sống
tinh thần.) * Câu 3: Chuyển từ nhiên nhiên sang con
người.
- Câu thơ thứ 4 nói lên điều gì? Nhận xét về -Chủ động ngắm trăng một cách ung
nghệ thuật được sử dụng ở hai câu cuối? dung,tự nguyện.
GV giải thích thêm: song tiền, song khích. *Câu 4: Nhân hoá: trăng nhòm, trăng
- Hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp ngắm. Đối hình ảnh:
nghệ thuật trên? người ngắm> < trăng soi
trăng nhòm> < nhà thơ.
- Bác Hồ đến với vầng trăng để thể hiện điều -> Tạo sự hài hoà, cân đối ý giữa các câu
gì trong tâm hồn Bác? thơ trong bài thơ.
- Biến trăng thành người bạn tri âm, tri kĩ,
cùng ngắm trò chuyện với Bác.
=> Khẳng định tinh chất nghệ sĩ trong tâm
- Qua việc ngắm trăng trong bài thơ ta thấy hồn Bác. Khát vọng hướng tới nhiên
tư thế của Bác như thế nào? nhiên, cuộc sống tự do của tác giả.
=> Con người tự do, ung dung, tự tại
hướng hồn mình tới vầng trăng đẹp. Đây
là cuộc vượt ngục tinh thân đưa tâm hồn
- Nêu nét tóm tắt về nghệ thuật và nội dung thoát khỏi lao tù, là chất thép ....
của bài thơ? III. Tổng Kết
GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ. 1.Nội dung Ngắm trăng cho ta hiểu sâu hơn về tình
yêu thiên nhiên thắm thiết và phong thái
ung dung tự tại của Hồ chí Minh ngay cả
trong ngục tù tối tăm.
2. Nghệ thuật
là bài thơ tứ tuyệt tiêu biểu cho phacg cách
nghệ thuật của Bác : vừa cổ điển vừa hiện
đại , vừa giản dị vừa hàm súc, hình tượng
nhân vật trữ tình với phong thái ung dung
Tìm một số câu viết về trăng của Bác ? tự tại.
IV.Luyện tập
4. Củng cố
Gọi học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài thơ Ngắm trăng
- Tự học bài: Đi đường
Tiết 75: ĐI ĐƯỜNG Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
- Ý nghĩa khái quát mang tính triết lý của hình tượng con đường và con người
vượt qua những chặng đường gian khổ.
- Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm bài thơ .
- Phân tích được 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ :
Giáo dục các em lòng kính yêu Bác, khâm phục sự vượt khó của Bác
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, tập''Nhật kí trong tù'', soạn bài
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,..
C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ ‘ Ngắm Trăng’’. Nêu cảm nhận chung của em về một câu
thơ mà em yêu thích ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I.Đọc , chú thích
Bài thơ''Đi đường'' được ra đời trong hoàn 1.Tác phẩm:
cảnh nào? Trong thời gian bị bọn Tưởng Giới Thạch
bắt giam ( t8 /1942- 9/1943) , Hồ chí Minh
bị giải đi từ nhà lao này đến nhà khác khắp
13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây , trung
Quốc. Đi đường là bài thơ được viết trong
hoàn cảnh này.
2. Từ khó
II. Đọc - hiểu văn bản
- Câu thơ thứ nhất giới thiệu điều gì?Giọng * Câu 1: Cảnh đi đường, sư gian lao của
điệu của câu thơ như thế nào? việc đi đường.
- Qua đó giúp ta hiểu được điều gì của Bác? - Giọng thơ tự nhiên lời nói bình thường.
=> Sự gian lao,nỗi vất vả,trải nghiệm
của người.
- Câu thơ thừa tiếp tục giới thiệu điều gì? * Câu 2: Sự gian lao, khó khăn chồng chất
- Chỉ ra cái hay của câu thơ này và cho biết như bất tận.-> Điệp ngữ :trùng san (núi
hiệu quả của nó? cao) gợi hình, gợi cảm.
- Trập trùng có nghĩa như thế nào? - Phụ từ tiếp diễn: chi ngoại (rồi lại).
GV: Đây là câu thơ bản lề (chuyển) khép lại => Diễn tả khó khăn trước mắt.Khẳng
ý thơ của hai câu trước và chuẩn bị cho câu định sự gian lao tiếp nối.
sau. - Trập trùng: nối tiếp, bất tận.->Khó khăn,
Vậy ở đây chuyển từ vấn đề gì sang vấn đề hiểm trở,gian lao, vất vã.
gì? * Câu 3: Nếu như hai câu đầu là cảnh núi
non trùng điệp, gian lao chồng chất thì đến
câu 3, tất cả đã vượt qua hết mặc dù núi
cứ tiếp núi nhưng sẽ đến lúc tận cùng tới
đỉnh cao nhất.
Như vậy cái đỉnh cao nhất của con
đường đã tới mọi sự trùng điệp của núi
Câu 4 là câu hợp. Vậy câu hợp nói về vấn đề rừng đã qua hết.
gì? * Câu 4: Sự gian lao vất vã đã qua. Kết
- Kết quả đó thể hiện điều gì trong tâm hồn quả của đi đường.
nhà thơ? Đó là tư thế như thế nào? => Niềm vui chiến thắng.Tư thế của
người đi đường. Tự do ngắm cảnh. Tình
yêu thiên nhiên,chất thi sĩ trong tâm hồn
Có người cho rằng bài thơ có hai lớp Bác.
nghĩa.Vậy em hãy chỉ ra hai lớp nghĩa đó? - Nghĩa chính: Con đường dù có gian lao
GV: Bài thơ bằng nghệ thuật tuyệt diệu đã nhưng không phải là vô tận. Người đi
biểu hiện tư tưởng của Bác: đường không ngại khó, không nãn chí
- Qua bài thơ này em học tập được điều gì? cuối cùng cũng lên tới đỉnh cao vẻ vang.
GV: Liên hệ với bài: ''Giam lâu không được - Từ trên đỉnh cao ấy, con người chiếm
chuyển"để làm rõ thêm đức tính kiên trì, vất lĩnh không gian trong cảm giác chinh
vã gian lao của Bác trong cảnh tù đày: phục vũ trụ, làm chủ đất trời.
Thuốc đắng cạn liều càng thấy đắng - Hạnh phúc của người cách mạng là
Đường gay cuối chặng lại gay thêm. giành thắng lợi vẻ vang sau khi đã trãi qua
bao gian khổ hi sinh.
Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật và III. Tổng Kết
nội dung của bài thơ? 1.Nội dung
Từ việc Đi đường gian khổ, tác giả nêu lên
bài học về đường đời , đường cách mạng.
2. Nghệ thuật
Bài thơ viết theo thể tứ tuyệt, giản dị mà
hàm súc , cổ điển mà hiện đại.
- Bài thơ mang tư tưởng sâu sắc , hình
tượng cao đẹp.
4. Củng cố. Tổng kết chủ đề
Câu 1. Đọc thuộc lòng chùm thơ của Bác.
Câu 2. Ba bài thơ có điểm gì chung và riêng ?
Câu 3. Qua 3 bài thơ em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
5. Hướng dẫn về nhà
Soạn bài: Câu cảm thán. CHƯƠNG V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII
Tiết 32: BÀI 22: SỰ SUY YẾU CUẢ NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP
QUYỀN THẾ KỈ XVI - XVIII
II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU, TRỊNH NGUYỄN
A. Mục tiêu:
1,Kiến thức: Giúp học sinh hiểu
- Nguyên nhân, diến biến của các cuộc hciến tranh phong kiến.
- Hậu quả của các cuộc chiến tranh đó.
+Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội
chiến.
+Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết, thống nhất đất nước,
chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.
B. Phương pháp:Phát vấn, phân tích , tường thuật ..
C. Chuẩn bị:
-Thầy: Lược đồ chiến tranh phong kến Nam - Bắc triều, Trịnh Nguyễn.
-Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 47
D, Tiến trình lên lớp:
I.Ôn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 3-5 phút ? Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê sơ đầu
thế kỉ XVI?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Phong trào khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVI chỉ là bước mở đầu cho sự chia cắt
kéo dài, chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các tập
đoàn phong kiến....
2.Triển khai bài :
Hoạt động thầy-trò Nội dung kiến thức
a. Hoạt động 1: 15 phút 1.Chiến tranh Nam-Bắc triều:
? Vào thế kỉ XV, triều đình nhà Lê sơ suy yếu a. Sự hình thành Nam-Bắc
được biểu hiện như thế nào? triều:
-HS trả lời - Năm 1527, Mạc Đăng Dung
? Nguyên nhân hình thành hai thế lực phong kiến cướp ngôi nhà Lê, lập nên nhà
Nam-Bắc triều? Mạc (Bắc triều).
-Hs: Thảo luận - 1533, Nguyễn Kim chạy vào
-Gv chốt và phân tích thêm. Thanh Hoá, đưa một người thuộc
? Cuộc nội chiến diễn ra ntn? dòng dõi nhà Lê lên làm vua.
-Hs: dựa vào sgk để trả lời. (Nam triều)
-Gv tường thuật trên lược đồ. b. Chiến tranh Nam-Bắc triều:
Hậu quả của cuộc nội chíên đó? * NN: do mâu thuẫn giữa Nam
-Hs trả lời với Bắc triều.
-Gv phân tích * Diến biến:
b. Hoạt động 2: 20 phút - Kéo dài hơn 50 năm. ? Thế lực họ Nguyễn Đàng trong hình thành như - 1592, Nam triều chiếm Thăng
thế nào Long, chiến tranh kết thúc.
-HS trả lời c. Hậu quả:
-Gv minh họa Nguyễn Kim mất Trịnh Kiểm Gây tổn thất lớn về người và của
thay Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hoá -> Chiến tranh phi nghĩa
(Quảng Nam). Xây dựng cơ sở chiếm đóng.Tạo 2.Chiến tranh Trịnh-Nguyến
thực lực kinh tế riêng.Đối đầu với họ Trịnh. và sự chia cắt Đằng ngoài -
? Chiến tranh diễn ra như thế nào? Đằng trong:
-Hs: Trình bày theo nội dung sgk. *Sự hình thành thế lực họ
-Gv: tường thuật trên lược đồ. nguyễn
?Kết quả? - Năm 1558 Nguyễn Hoàng vào
-HS trả lời trấn thủ vùng Thuận Hoá - Quảng
-GV minh họa Nam.
? hậu quả của cuộc nội chiến đó? - Xây dựng cơ sở chiếm đóng lâu
-Hs: Thảo luận. dài chóng lại họ Trịnh.
*Diễn biến:chiến tranh kéo dài
hơn 50 năm.
*Hậu quả:
- Chia cắt đất nước.
- Ngăn cản sự phát triển kinh tế
chung...
IV.Củng cố:
? Trình bày diễn bién chiến tranh Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn.
? Tình hình chính trị ,xã hội thế kỉ XVI-XVIII
-HS trả lời
-GV kết luận
V.Dặn dò:
Như phần củng cố
2.Bài mới:
Soạn trước bài mới vào vở soạn.
? Cho biết tình kinh kế nông nghiệp ở đằng trong, đằng ngoài có
bước biến chuyển như thế nào.
BÀI 23. KINH TẾ VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI - XVIII
Tiết 33. I. KINH TẾ A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp hs hiểu:
Sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở 2 miền đất nước,
nguyên nhân của sự khác nhau đó.Vì sao nông nghiệp Đàng trong phát triển
- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng nhận xét, so sánh.
-Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn những thành quả của cha ông để lại.
B. Phơng pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích ...
C. Chuẩn bị:
-Thầy: Bản đồ Việt Nam, các trung tâm buôn bán thời trung đại ở Việt Nam
-Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 48
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:Chiến tranh Trịnh - Nguyễn đã gay biết bao tổn hại cho dân tộc,
đặc biệt là sự phân chia đất nước kéo dài đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
chung của đất nước. Thời kì này kinh tế ở 2 miền như thế nào ? ....
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
a. Hoạt động 1 1. Nông nghiệp:
? Tình hình nông nghiệp ở đằng ngoài có gì thay * Đàng ngoài:
đổi? - Kinh tế sa sút.
-Hs: Chúa Trinh không chăm lo khai hoang, đắp - Đời sống nhân dân khổ cực.
đê. Ruộng đất công bị cường hào cầm bán.
? Việc bọn cường hào cầm bán ruộng đất có ảnh
hưởng gì đến đời sống nhân dân? * Đằng trong: có sự phát triển
-Hs: Nhân dân không có ruộng, đói kém, bỏ làng do
đi. - Khai hoang mở rộng diện
? Nông nghiệp Đàng trong như thế nào ? Vì sao tích.Lập làng, xóm mới.
-HS thảo luận -Có điều kiện thuận lợi
-Gv: Phân tích
?Sự phát triển sản xuất ở đằng trong có ảnh hưởng
như thế nào đến xã hội. Đằng trong phát triển, đằng
-Hs: Hình thành tầng lớp địa chủ chiếm đoạt ngoài trì trệ.
ruộng đất nhưng đời sống nhân dân vẫn ổn định.
b. Hoạt động 2 2.Sự phát triển của nghề thủ
? ở thế kỷ XVI-XVIII, thủ công nghiệp có điểm công và buôn bán:
gì mới? * Thủ công nghiệp:
-Hs thảo luận - Hình thành thêm nhiều làng
-GV mô tả thủ công.
? Nghề thủ công nào tiêu biểu nhất thời bấy giờ?
-Hs: Gốm Bát Tràng, đường Quảng Nam. -Nhiều làng nổi tiếng - HS xem hình 51. -Nhiều đô thị
? Qua đó em có nhận xét gì sản phẩm gốm Bát
Tràng.
-Hs nhận xét.
-Gv: Phân tích, chốt lại.
? Tình hình thương nghiệp có những biến chuyển
gì?
-Hs: trả lời
? Việc xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì?
-Hs: Trao đổi hàng hoá phát triển. * Thương nghiệp:
-Gv: gọi HS đọc phần in nghiêng. - Trong nước: Xuất hiện nhiều
?Vì sao việc buôn bán với nước ngoài ban đầu chợ phố xá, đô thị.
phát triển về sau hạn chế? - Ngoài nước: Buôn bán lúc
-Hs: - Lúc đầu phát triển Mua vũ khí phục vụ đầu phát triển về sau có phần
chiến tranh. hạn chế.
- Vì sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm
nước ta.
? Vì sao Hội An là nơi diễn ra buôn bán tấp nập
với thương nhân nước ngoài?
-Hs: Gần biển thuận tiện cho các thuyền ra vào.
IV. Củng cố:
HS trả lời các câu hỏi sau:
? Em có nhận xét gì về nông nghiệp nước ta ở các thế kỷ XVI - XVIII.
? Em có nhận xét gì về thủ công và thương nghiệp nước ta ở các thế kỷ XVI -
XVIII.
V.Dặn dò:
1.Bài cũ: Như phần củng cố
2.Bài mới:
- Soạn trước mục văn hoá vào vở soạn.
- Sưu tầm thơ của các tác giả trong bài
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_18_nam_hoc_2021_20.docx



