Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2021
CHỦ ĐỀ : TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC TRONG THƠ MỚI
1932 – 1945 VÀ NGHỆ THUẬT SỬ DỤNG CÂU NGHI VẤN.
Tiết 58 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức- HS nắm được sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự nuối tiếc
của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cố truyền của dân tộc đang dần bị mai
một. Học sinh hiểu được thể thơ ngũ ngôn và cách đọc văn bản thơ này. Thấy
được lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ.
- Tích hợp: Câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:Vận dụng được kiến thức bài học để nhận biết một tác phẩm thơ
lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
- KNS cơ bản được giáo dục: Nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, trình
bàymột phút..
3 Thái độ: Trân trọng và gìn giữ những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc.
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đọc hiểu văn bản .
-Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết
trình trước lớp hệ thống tác phẩm văn học).
-Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).
B. Chuẩn bị
- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.
- Phiếu học tập:Hoàn thiện bảng dưới đây để thấy được những điểm đối lập của
hình ảnh ông đồ trong bài thơ.
Nội dung Quá khứ Hiện tại
Thời gian/Không
gian
Tình cảnh ông đồ
Tâm trạng ông đồ
Nhận xét
C. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
-Kĩ thuật động não, thảo luận: - Kĩ thuật trình bày một phút: - Kĩ thụât viết tích cực. - PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu
vấn đề ...
D. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
Quan sát hình ảnh và cho biết em hiểu gì về những hình ảnh này?
Giới thiệu bài: nhân vật ông đồ là người nho học nhưng không đỗ đạt sống
thanh bần bằng nghề dạy học. Theo phong tục khi tết đến, người ta sắm câu đối
hoặc đôi chữ viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột vừa để trang hoàng vừa để
gửi gắm lời cầu chúc tốt lành. Ông đồ là người viết thuê. Đầu thế kì XX, nền
Hán học và chữ nho ngày càng mất vị trí quan trọng. ''Ông đồ chính là cái di
tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn'' (Thi nhân Việt Nam). Giới thiệu ảnh
chân dung Vũ Đình Liên.
Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức mới
I.Giới thiệu chung:
Hoạt động của giáo viên-học Nội dung cần đạt
sinh
Hoạt động chung 1.Tác giả:-
- HD HS đọc thầm chú thích - Vũ Đình Liên (1913 - 1996)
SGK ? -Quê ở Hải Dương nhưng sống chủ yếu ở
(1) Cho biết những nét chính về Hà Nội
tác giả ? -Ông là 1 trong những nhà thơ đầu tiên
(2) Em hiểu gì về tác phẩm? trong phong trào thơ mới
Em biết thêm truyện nào của -Thơ ông mang nặng lòng thương người và
ông? niềm hoài cổ
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi 2.Tác phẩm:
- HS tham gia nhận xét, bổ -Là bài thơ tiêu biểu
sung... -Bài thơ đã đưa vị trí của tác giả trong
- GV tổng hợp , bổ sung- giới phong trào thơ mới
thiệu hình ảnh minh họa.
Vũ Đình Liên (12 tháng 11 năm 1913 – 18 tháng 1 năm 1996), là một trong
những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới, nhà giáo nhân dân Việt
Nam. Những bài thơ hiếm hoi được biết đến của ông đều mang nặng nỗi niềm
hoài cổ, về luỹ tre xưa, về thành quách cũ và "những người muôn năm cũ.Thơ
ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. Bài thơ Ông Đồ của
ông được một nhà phê bình văn học xem là một trong mười bài thơ tiêu biểu
cho phong trào Thơ Mới.". Hoài niệm của ông cũng là nỗi niềm của nhiều người
và bức tranh bằng thơ về Ông Đồ vẫn sẽ còn tồn tại với thời gian. Ngoài sáng
tác thơ, ông còn nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy văn học.
II.Đọc hiểu tác phẩm:
Hoạt động của giáo viên- Nội dung cần đạt
học sinh Hoạt động chung. 1. Đọc - chú thích:
-GV hướng dẫn HS đọc - Giọng hơi trầm, buồn thể hiện tâm trạng
-Gv đọc mẫu 1 đoạn của nhân vật ông đồ
– Gọi HS đọc -Chú ý nhịp thơ 2/3
-GV – HS theo dõi nhận xét 2. Bố cục:
và sửa chữa + 4 khổ có hình ảnh ông đồ ngồi viết câu đối
- Đọc thầm chú thích. thuê, 2 khổ đầu tương phản với 2 khổ cuối.
- Tìm bố cục của bài thơ? + Khổ cuối là sự vắng bóng của ông đồ và
. bâng khuâng nhớ tiếc của nhà thơ.
3 phân tích
a.Hình ảnh đối lập của hình ảnh ông đồ trong bài thơ.
Nội dung Hai khổ đầu
Thời gian Mỗi năm hoa đào nở
Không gian Ông đồ già -mực tàu-giấy đỏ
Phố đông người qua
=>Khung cảnh đông vui, náo nức khi xuân về
Tình cảnh của Bao nhiêu người thuê viết
ông đồ Tấm tắc ngợi khen tài
-> ông đồ được mọi người trọng vọng, ngưỡng mộ tài năng
Tâm trạng Hoa tay thảo những nét
của ông đồ Như phượng múa rồng bay
-> tâm trạng đầy đắc ý vì được trọng vọng, ông mang hết tài năng
của mình ra hiến dâng cho cuộc đời.
Nhận xét - Hình ảnh đối lập=> Sự suy tàn của một phong tục đẹp và một
lớp người đang dần rơi vào quên lãng.
Đọc lại hai khổ thơ đầu ta như thấy trước mắt mình cái cảnh nhộn nhịp, tưng
bừng của ngày tết xưa. Đâu đây là tiếng gọi nhau thăm hỏi, đâu đó là tiếng chào
mời đón đưa của muôn
*. Cũng cố dặn dò
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn phần còn lại.
Tiết 59 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
A.Mục tiêu: 1. Kiến thức- HS nắm được sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự nuối tiếc
của nhà thơ đối
với những giá trị văn hóa cố truyền của dân tộc đang dần bị mai một. Học sinh
hiểu được thể
thơ ngũ ngôn và cách đọc văn bản thơ này. Thấy được lối viết bình dị mà gợi
cảm của nhà thơ.
- Tích hợp: Câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:Vận dụng được kiến thức bài học để nhận biết một tác phẩm thơ
lãng mạn. Đọc
diễn cảm tác phẩm, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
- KNS cơ bản được giáo dục: Nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, trình bày
một phút..
3 Thái độ: Trân trọng và gìn giữ những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc.
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực đọc hiểu văn bản .
-Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết
trình trước lớp
hệ thống tác phẩm văn học).
-Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).
B. Chuẩn bị
- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.
- Phiếu học tập:Hoàn thiện bảng dưới đây để thấy được những điểm đối lập của
hình ảnh ông đồ trong bài thơ.
Nội dung Quá khứ Hiện tại
Thời gian/Không
gian
Tình cảnh ông đồ
Tâm trạng ông đồ
Nhận xét
C. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Động não, HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học ....
- PP phân tích, thực hành , vấn đáp, nêu vấn đề...
D. . Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 4 phân tích
a.Hình ảnh đối lập của hình ảnh ông đồ trong bài thơ.
Nội dung Hai khổ đầu Hai khổ tiếp
Thời gian Mỗi năm hoa đào nở - Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Không gian Ông đồ già -mực tàu-giấy đỏ => Ông vẫn xuất hiện vào dịp tết với
Phố đông người qua mực tàu, giấy đỏ ...
=>Khung cảnh đông vui, náo => Khung cảnh vắng vẻ
nức khi xuân về
Tình cảnh của Bao nhiêu người thuê viết -Người thuê viết nay đâu?=>câu hỏi
ông đồ Tấm tắc ngợi khen tài =>cảnh tượng vắng vẻ đến thê lương
-> ông đồ được mọi người -Ông đồ vẫn ngồi đấy /không ai hay
trọng vọng, ngưỡng mộ tài -> Ông đồ đã bị mọi người lãng quên
năng
Tâm trạng của Hoa tay thảo những nét Giấy đỏ buồn không thắm
ông đồ Như phượng múa rồng bay Mực đọng trong nghiên sầu
-> tâm trạng đầy đắc ý vì -> Nhân hóa-tâm trạng bẽ bàng, sầu
được trọng vọng, ông mang tủi.
hết tài năng của mình ra hiến Lá vàng rơi trên giấy-Ngoài giời mưa
dâng cho cuộc đời. bụi bay->Tả cảnh ngụ tình- ảm đạm,
lạnh lẽo của ngoại cảnh và tâm cảnh.
Nhận xét - Hình ảnh đối lập=> Sự suy tàn của một phong tục đẹp và một lớp
người đang dần rơi vào quên lãng.
Đọc lại hai khổ thơ đầu ta như thấy trước mắt mình cái cảnh nhộn nhịp,
tưng bừng của ngày tết xưa. Đâu đây là tiếng gọi nhau thăm hỏi, đâu đó là tiếng
chào mời đón đưa của muôn người. Và ông đồ trên các góc phố, dưới tán cây
che, chân dậm giấy, tay đưa nét bút thần kì như “phượng múa rồng bay” trước
sự trầm trồ, thán phục của bao người.
Từ một khung cảnh náo nhiệt, trong sự tôn vinh tột độ, đột nhiên ông đồ
rơi vào nghịch cảnh đáng thương. Vẫn là sân khấu ấy nhưng ông đồ đã mất hết
người xem, một mình độc diễn vở kịch buồn. Dường như Vũ Đình Liên đã cảm
nhận thấy, đã dẫm lên cái đường ranh mong manh, mơ hồ mà tàn nhẫn của thời
gian giữa thời đại cũ và thời đại mới. Ông đồ gắng gượng núi kéo cái tinh hoa
một thời trong lòng người một cách bất lực nhưng không từ bỏ. Ở đây, dẫu chưa
đạt đến trình độ đưa “cái thần” vào chữ viết như một tay tử tù của thời vang
bóng, ít ra ông đồ cũng còn lại những ngón tay hoa. Hình ảnh ông đồ nhạt nhòa
trong không gian và thời gian khiến người đọc thổn thức niềm thương cảm.
Hoạt động của giáo viên-học Nội dung cần đạt
sinh
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Cảm xúc xót thương, thương cảm cho tình
Sự đối lập trên gợi cho cảnh của ông đồ. Từ người là trung tâm của
người đọc cảm xúc gì về nhân sự chú ý, được xã hội trọng vọng, nay ông đã vật ông đồ và tâm sự của nhà bị gạt ra rìa của cuộc sống và bị mọi người
thơ? quên lãng.
- Tổ chức cho HS thảo -Câu hỏi được đặt ra nhưng không phải để
luận.Quan sát, khích lệ HS. hỏi, nó như một lời tiếng than nhằm bộc lộ
- Tổ chức trao đổi, rút kinh niềm tiếc thương, day dứt hết sức chân thành
nghiệm. của tác giả trước sự suy vi của Nho học
- GV tổng hợp ý kiến. đương thời.
b.Tâm tư của tác giả
Hoạt động của giáo viên-học Nội dung cần đạt
sinh
- Khổ đầu và khổ cuối có gì - Giống: đều có hình ảnh hoa đào nở.
giống và khác nhau.? - Khác: ông đồ xuất hiện như lệ thường -
* Kết cấu đầu cuối tương ứng không còn hình ảnh ông đồ.
chặt chẽ. Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ
- Ý nghĩa của sự giống và khác thể hiện chủ đề tác phẩm.Thiên nhiên vẫn
nhau đó? đẹp đẽ, con người trở thành xưa cũ.
- Thiên nhiên ở 2 câu cuối?Tâm - (?) tu từ thể hiện nỗi niềm thương tiếc
tư của tác giả? khắc khoải của nhà thơ. Câu hỏi như gieo
* Nhà thơ thương cảm cho vào lòng người đọc những cảm thương,
những nhà nho, thương tiếc tiếc nuối không dứt. Nhà thơ thương tiếc
những giá trị tinh thần tết đẹp bị những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ,
tàn tạ, lãng quên. lãng quên.
Câu thơ theo sau đó như uất nghẹn trước tin dữ:“Không thấy ông đồ
xưa” khép lại một cơn mê, để rồi nhà thơ tự hỏi::“Những người muôn năm cũ/
Hồn ở đâu bầy giờ?”.Vũ Đình Liên đã không thể trả lời. Ông gửi niềm ưu tư ấy
vào thời gian và mong tìm kiếm một sự đồng cảm ở người đọc. Ông đau đáu
nhìn vào dòng đời đang trôi chảy như một kẻ mất hồn mong tìm thấy bản thể.
Cũng cảnh cũng người nhưng người và cảnh đâu dễ thành thơ, nếu nhà thơ
không là kẻ tri âm hay đồng điệu.
4. Tổng kết
Hoạt động của giáo viên-học Nội dung cần đạt
sinh
- Nhận xét của nhà thơ.? Ngôn 1. Nghệ thuật - Thơ ngũ ngôn gồm nhiều
ngữ, kết cấu, thể thơ? khổ, mỗi khổ 4 câu thích hợp nhất với
- Gọi HS nêu khái quát nội dung việc diễn tả tâm tình sâu lắng Kết cấu câu
- nghệ thuật văn bản? giản dị, chặt chẽ.
- Gọi HS nhận xét. - Ngôn ngữ trong sáng, bình dị, hàm súc,
-Gọi HS đọc ghi nhớ dư ba
- GV khắc sâu kiến thức trọng 2. Nội dung - Tình cảm đáng thương của
tâm ông đồ.
- Niềm thương cảm chân thành của nhà
thơ *Ghi nhớ: SGK
Những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ:
- Nghệ thuật dựng cảnh tương phản: Một bên tấp nập đông vui, một bên buồn
bã, hiu hắt. một bên nét chữ cũng như bay múa : phượng múa, rồng bay ; bên
kia cả giấy cũng buồn, cả mực cũng sầu, thêm nữa lại kèm lá vàng, mưa bụi.
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc, vừa tả cảnh, vừa gợi lên được tâm trạng
của con người.
- Thể thơ ngũ ngôn quen thuộc kết hợp với những hình ảnh thơ đẹp và gợi cảm.
Ngôn ngữ thơ bình dị, trong sáng nhưng ẩn chứa đầy cảm xúc.
- Kiểu kết cấu đầu cuối tương ứng. Cũng là thời gian ngày áp tết, cũng là không
gian mùa xuân, cũng vẫn có hoa đào nở. Nhưng hình ảnh ông đồ thì cứ nhạt
nhoà dần và cuối cùng là không thấy nữa. Ông đã thành "ông đồ xưa".
HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên- Nội dung cần đạt
học sinh
1. Ý nghĩa văn bản Ông đồ? -Văn bản Ông đồ thể hiện sâu sắc tình cảnh
-Gọi HS trả lời miệng đáng thương của ông đồ và niềm cảm thương,
-HS nhận xét, bổ sung. nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người,
một nét sinh hoạt văn hoá truyền thống tốt
2. Em hiểu gì về Ông đồ? đẹp của dân tộc.
-HS chia sẻ hiểu biết về ông -Ông đồ là người theo học chữ nho nhưng
đồ? không đỗ đạt, sống bằng nghề dạy học chữ
- GV bổ sung ý kiến nho, ngày tết thường viết chữ viết câu đối
thuê.
Đọc thêm: Ông đồ là một trong những bài thơ lãng mạn tiêu biểu, từ bài thơ
này em hiểu thêm đặc điểm nào trong thơ lãng mạn Việt Nam. (ND nhân đạo
và nỗi niềm hoài cổ)
Ông đồ là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của Vũ Đình
Liên. Tuy sáng tác thơ không nhiều nhưng chỉ với bài Ông đồ, Vũ Đình Liên đã
có vị trí xứng đáng trong phong trào Thơ mới. Ông đồ là người dạy học chữ nho
xưa. Nhà nho xưa nếu không đỗ đạt làm quan thì thường làm nghề dạy học, gọi
là ông đồ, thầy đồ. Mỗi dịp Tết đến, ông đồ thường được nhiều người thuê viết
chữ, câu đối để trang trí trong nhà. Nhưng từ khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi
bỏ, chữ nho không còn được trọng, ngày Tết không mấy ai sắm câu đối hoặc
chơi chữ, ông đồ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời. Từ đó, hình ảnh ông
đồ chỉ còn là “cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn” (lời Vũ Đình
Liên).
Hoạt động VI: Tìm tòi, sáng tạo
- Học thuộc bài thơ và ghi nhớ của bài, cảm nhận chi tiết hình ảnh độc đáo.
- Viết đoạn văn thuyết minh khoảng 7 – 10 câu theo cách diễn dịch giới thiệu
về bố cục của bài thơ “Ông đồ”.
Tiết : 60 CÂU NGHI VẤN
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt
câu nghi vấn với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng chính của câu nghi
vấn: dùng để hỏi.
2. Kĩ năng: - Nhận biết và hiểu được tác dụng của cau nghi vấn trong văn bản
cụ thể- Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác- Rèn kĩ năng sử dụng câu
nghi vấn trong nói và viết.
- KNS cơ bản được giáo dục: giao tiếp, nhận thức, hợp tác...
3 Thái độ : Rèn ý thức tích cực học tập cho HS.
* Phát triển năng lực: Hiểu và sử dụng ngôn ngữ phù hợp, có hiệu quả trong
GT, theo 4 KN đọc, viết, nghe, nói.
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
B. Chuẩn bị
- Học sinh: ôn lại kiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học.
-GV : Phiếu học tập 1:
Đặc Đặc điểm hình thức Chức năng
điểm Từ ngữ Kết thúc câu Chức năng chính Chức năng
Kiểu câu khác
Câu nghi
vấn
C. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Động não, HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học ....
- PP phân tích, thực hành , vấn đáp, nêu vấn đề...
- Sơ đồ tư duy.
D. Tổ chức các hoạt động
HOẠT ĐỘNG I. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt
(1) Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn em -Câu có từ để hỏi và kết thúc bằng
đã học ở tiểu học? dấu hỏi chấm.
(2) Đọc thuộc lòng đoạn thơ có nhiều -HS đọc.
câu hỏi nhất trong bài Nhớ rừng của Thế
Lữ?
Trong giao tiếp hàng ngày và trong văn chương nghệ thuật, câu nghi vấn được
dùng khá phổ biến. Vậy câu có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt
- Giáo viên cho HS quan sát ngữ liệu. I. Đặc điểm hình thức và chức
- Trong đoạn trích trên câu nào là câu năng chính
nghi vấn. 1. Ví dụ: THẢO LUẬN CẶP ĐÔI + Sáng nay người ta đấm u có đau
-GV giao phiếu học tập 1. lắm không?
- Tổ chức cho HS thảo luận.Quan sát, + Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
khích lệ HS. không ăn khoai ?
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. + Hay là u thương chúng con đói
- GV tổng hợp ý kiến. quá ?
- Những câu nghi vấn trên dùng để làm 2. Nhận xét:
gì? - Hình thức: Dấu chấm hỏi, những
-Hãy đặt các câu nghi vấn (làm việc từ nghi vấn: có .. . không; (làm)
theo nhóm): Một bạn hỏi và một bạn sao, hay (là)
trả lời? -Chức năng: Để hỏi (bao gồm cả tự
=> Nhận xét:+Câu hỏi chuẩn - hay? hỏi như câu: ''Người đâu gặp gỡ
+ Câu trả lời ? làm chi .
- Khái quát kiến thức. Đọc ghi nhớ Trăm năm biết có duyên gì hay
- Tham gia nhận xét, đánh giá, bổ không ?'')
sung... 3. Kết luận :
*Ghi nhớ: SGK
Dự kiến sản phẩm của học sinh.
Đặc Đặc điểm hình thức Chức năng
điểm Từ ngữ Kết thúc Chức năng chính Chức năng
Kiểu câu câu khác
Câu nghi có các từ bằng dấu -Dùng để hỏi, nêu
vấn nghi vấn chấm hỏi điều thắc mắc cần
(đâu, ai, ...) (?). giải đáp
HOẠT ĐỘNG III. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên- Nội dung cần đạt
học sinh
- Xác định câu nghi vấn Bài tập 1:
trong những đoạn trích sau? a) Chị khất tiền sưu ... phải không ?
- Những đặc điểm hình thức b)Tại sao con người lại phải khiêm tốn như
nào cho biết đó là câu nghi thế?
vấn? c) Văn là gì ? Chương là gì ?
-Gọi HS nhận xét- GV kết d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
luận
- Xét các câu và trả lời câu Bài tập 2:
hỏi; Căn cứ vào đâu để xác - a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay'' cũng có
định những câu trên là câu thể xuất hiện trong các câu khác, nhưng riêng
nghi vấn? trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế
- Cho học sinh thay từ hoặc bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay trong câu
vào vị trí từ ''hay'' để nhận nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ
xét.? -GV chốt : Lưu ý dùng từ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu
nghi vấn phù hợp mục đích câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn)
giao tiếp.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài tập 3:
3 - Không vì đó không phải là câu nghi vấn
- Có thể đặt dấu chấm hỏi ở + Câu a và b có các từ nghi vấn như: có ..
cuối những câu sau được không, tại sao nhưng những kết cấu chứa
không ? Vì sao ? những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong
- Giáo viên lưu ý học sinh 1 câu.
phân biệt từ phiếm định và + Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng) là
từ nghi vấn. những từ phiếm định
Lưu ý: Những cụm từ ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao
giờ cũng, ... ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ không phải là câu nghi
vấn.
Phân biệt hình thức và ý Bài tập 4
nghĩa của hai câu: -Khác nhau về hình thức: có...không, đã...
+ Anh có khoẻ không ? chưa.
+ Anh đã khoẻ chưa ? - Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có giả
định là người được hỏi trước đó có vấn đề sức
- Giáo viên cho học sinh 4 khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định này.
câu sau và yêu cầu học sinh + Cái áo này có cũ lắm không ? (Đ)
phân biệt đúng sai. + Cái áo này đã cũ lắm chưa ? (Đ)
+ Cái áo này có mới lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã mới lắm chưa ? (S)
HOẠT ĐỘNG IV. VẬN DỤNG
1- Giáo viên hướng dẫn học sinh Thảo luận nhóm so sánh các cặp câu.
Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định (phiếm chỉ)?
+Tôi không biết nó ở đâu. +Nó ở đâu ?
+ Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như
thế nào +Tiếng ta đẹp như thế nào?
+ Ai cũng biết. +Ai biết ?
+Nó không tìm gì . +Nó tìm gì ?
+ Ở đâu cũng bán cá. + Cá bán ở đâu?
Các từ in nghiêng là từ phiếm địn (phiếm Các từ in nghiêng là từ nghi vấn
chỉ).
2-Xây dựng đoạn hội thoại về chủ đề phòng chống Covid - 19?
Hoạt động của giáo viên-học Nội dung cần đạt
sinh
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Ví dụ:
(1) Hãy chọn một bạn và chia sẻ Trên đường đến trường, An thấy Bình hắt
thông tin phòng chống Covid- hơi mấy lần. 19, trong đó có sử dụng câu -An:Cậu làm sao vậy? Có bị sốt không?
nghi vấn? -Bình:........................................................
- Tổ chức cho HS thảo -An:...........................................................
luận.Quan sát, khích lệ HS. ...................................................................
- Tổ chức trao đổi, rút kinh -Bình:........................................................
nghiệm. -An:........................................................
- GV tổng hợp ý kiến về nội
dung hội thoại, các lượt lời và
sử dụng câu nghi vấn.
HOẠT ĐỘNG V. TÌM TÒI, SÁNG TẠO
1. Liệt kê các câu nghi vấn trong bài “ Nhớ rừng” và cho biết các câu chúng có
gì khác các câu hỏi thông thường vừa học?
GV: Trong văn chương cũng như giao tiếp người ta thường sử dụng các câu hỏi
không cần câu trả lời để bộc lộ cảm xức, khẳng đinh hay phủ định một điều gì .
Đó gọi là câu hỏi tu từ. Như kết thúc bài “ Ông đồ” câu hỏi: “ Những người
muôn năm cũ/ Hồn ở đâu bây giờ” đã gieo vào lòng người đọc niềm thương
cảm với một lớp người như ông đồ và một phong tục đẹp của dân tộc đã rơi vào
quên lãng...
2.Làm bài tập 5, 6 SGK tr13,
3. Xem trước bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo)
Tiết 61: CÂU NGHI VẤN (T2)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hs biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng
chính.
2. Kỹ năng
Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ
- Hợp tác xd bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực
hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
B.Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, máy chiếu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
C.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
D.Tổ chức các hoạt động dạy học
1.Hoạt động khởi động. *Ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
*Tổ chức khởi động. T/C cho HS chơi trò chơi ”Ô của bí mật”. GV có 4 ô cửa,
sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi. HS trả lời câu hỏi để mở cửa.
? Chuyển câu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập...
?Câu nghi vấn có đặc điểm gì, vào bài hôm nay.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chức năng khác III. Chức năng khác
- PP: Vấn đáp, hoạt động
nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm 1. Xét ví dụ
- NL: tư duy, g/t, h/t... a: Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây
- Cho học sinh đọc ví dụ giờ?
trong SGK. b: Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
? Trong những đoạn trích c: Có biết không? Lính đâu ? Sao bay dám để
trên, câu nào là câu nghi cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ?
vấn? Không còn phép tắc gì nữa à?
d: cả đoạn trích
e: Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó,
cái con mèo hay lục lọi ấy !
+ Chức năng:
- Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm,
tiếc nuối)
- Đ(b): đe doạ
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút). - Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ
? Xác định chức năng của - Đ(d): khẳng định.
câu nghi vấn trong các đoạn - Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự ngạc
trích? nhiên)
1. Cầu khiến + Kết thúc: Bằng dấu “?”
2. Khẳng định - Câu nghi vấn thứ hai ở đoạn e kết thúc bằng
3. Phủ định dấu chấm than.
4. Đe doạ
5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? Nhận xét về dấu kết thúc
các câu nghi vấn trong các 2. Ghi nhớ/SGK
đoạn trích trên?
- gọi đại diện trình bày, nhận III. Luyện tập
xét 1.Bài tập 1
- Gv nhận xét, chốt kiến thức Đoạn Câu NV Chức năng
? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho a Con Bộc lộ t/c,
biết ngoài chức năng để hỏi, người .ư? cảm câu nghi vấn còn có chức xúc(ngạc
năng gì khác? nhiên)
? Khi thực hiện chức năng b. Cả khổ thơ(trừ Phủ định
khác, câu nghi vấn có thể kết Than ôi!) bộc lộ tình
thúc ntn cảm, cảm
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - xúc
Gọi HS đọc c Sao ta không Cầu khiến
3. Hoạt động luyện tập ngắm .rơi? bộc lộ tình
- PP: Vấn đáp, hoạt động cảm cảm
nhóm d Ôi, nếu thế thì xúc
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận còn đâu là quả Phủ định
nhóm bóng bay? bộc lộ tình
- NL: tư duy, hợp tác, trình cảm cảm
bày... xúc.
- Cho hs đọc BT
- Yêu cầu học sinh làm việc cá 2. Bài tập 2
nhân a) - Câu nghi vấn:
- Gọi học sinh trả lời + Sao cụ lo xa quá thế ?
Giáo viên chuẩn xác. + Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
+ Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn: sao, gì
và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
b) - Câu nghi vấn: Cả đàn bò giao cho thằng
bé ... chăn dắt làm sao ''?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn làm sao và
kết thúc bằng dấu chấm hỏi c)- Câu nghi vấn:
- Y/c hs đọc bài tập Ai dám bảo thảo mộc
* TL cặp đôi: 3 phút. ... mẫu tử ?
- Gọi đại diện trình bày, nhận - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn ai và kết
xét thúc bằng dấu chấm hỏi
- Gv nhận xét chung d)- Câu nghi vấn: Thằng bé kia, mày có việc
gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?''
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn gì và kết
thúc bằng dấu chấm hỏi
* Chức năng
- (a): Câu 1 - phủ định Câu 2 - phủ định Câu 3 -
phủ định.
- b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
- c: khẳng định
- d: câu 1 - hỏi, câu 2 - hỏi.
? Những câu nghi vấn đó * Viết câu có ý nghĩa tương đương
được dùng làm gì? a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không nên nhịn
đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo
liệu.
Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt
được đàn bò hay không.
? Trong những câu nghi vấn Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
đó, câu nào có thể thay thế
được bằng một câu không
phải là câu nghi vấn mà có ý
nghĩa tương đương. Hãy viết
những câu có ý nghĩa tương
đương đó?
Gv hướng dẫn
4. Hoạt động vận dụng
- Đặt câu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn ko dùng để hỏi trong các tác phẩm văn học
* Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3,4
* Xem trước bài ''câu cầu khiến''.
* + Đọc các VD và trả lời các câu hỏi
- Thuyết minh về một món ăn.
Tiết 62
LUYỆN TÂP, TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Luyện tập củng cố, nâng cao kiến thức về chủ đề. Kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: HS trân trọng những cảm xúc tuổi thơ, tình cảm gia đình. Biết sống
có trách nhiệm với bản thân và gia đình, xã hội.
4.Phát triển năng lực: giao tiếp, trình bày, giới thiệu,.
B.Chuẩn bị
Phương tiện: máy chiếu, vi tính, ...hình ảnh, tư liệu
C.Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
- Động não , HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học ....
- Trình bày, báo cáo, thuyết rình,...
- Đóng vai...
D. Tổ chức hoạt động:
1.Ổn định lớp
2.KT bài cũ: kt trong quá trình ôn tập
3.Bài luyện tập Hoạt động của GV – HS Nội dung
HĐ 1: Ôn tập kiến thức (7’) I.Lý thuyết
GV hướng dẫn hs nhắc lại kiến thức đã học:
1.Nêu tên bài thơ, tác giả
2. Trình bày nội dung, nghệ thuật của các bài thơ
3. Đặc điểm của câu nghi vấn.
HĐ 2: Luyện tập, vận dụng: II.Luyện tập
- GV cho học sinh thuyết trình về bức tranh đã Bài tập 1: (Chúng em là họa sĩ)
chuẩn bị trước: vẽ 1 hình ảnh thơ tiêu biểu trong
2 bài thơ Nhớ rừng và Ôn đồ mà em thích.
- Học sinh các nhóm thể hiện phần chuẩn bị của Bài tập 2: (Chúng em là ca sĩ)
nhóm với nội dung: hát 1 bài hát có chủ đề quê
hương, đất nước
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi Bài tập 3
“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Câu 1: Ngữ liệu trích từ văn bản “Nhớ
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để rùng” của Thế Lữ
ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Câu 2: Câu nghi vấn:
Thời oanh liệt nay còn đâu?” -Dấu hiệu về mặt hình thức:
Câu 1: Ngữ liệu trên được trích từ văn bản nào? + Kết thúc câu bằng dấu hỏi chấm
Tác giả là ai? + Có chứa những từ để hỏi: nào
Câu 2: Chỉ ra các câu nghi vấn có trong đoạn đâu, đâu.
thơ ? Dấu hiệu nào về mặt hình thức cho biết đó
là câu nghi vấn ? Câu 3: tác dụng:
Câu 3 : Nêu tác dụng của việc sử dụng câu nghi Nói lên tâm trạng nhớ rừng, tiếc nuối
vấn trong đoạn thơ ? cuộc sống tự do, tung hoành giữa đại
ngàn hùng vĩ của chúa sơn lâm.
4.Củng cố,dặn dò:
? Em học được điều gì qua chủ đề “Tình yêu quê hương đất nước trong thơ
mới”
- Ôn lại kiến thức đã học
- Chuẩn bị bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh Ngày soạn: 25/12/2021
Tiết 27:
BÀI 19. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418 - 1427)
(Tiếp)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu
- Nhận biết và ghi nhớ được nguyên nhân và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng lược đồ.
3.Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc.
4. ANQP: Nhấn mạnh nghệ thuật quân sự của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn (
lược đồ, hình ảnh, video).
Những tấm gương dũng cảm chiến đấu chống ngoại xâm: Lê lợi, Lê Lai, Nguyễn
Trãi, Nguyễn Chích..
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, tường thuật, phân tích
C. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, máy chiếu
HS: đọc bài trước ở nhà
D. Tiến trình lên lớp :
I. Ôn đinh lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam sơn trong chiến
thắng trận Chi Lăng-Xương Giang ? ( GV trình chiếu lược đồ, HS trình bày)
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: III.Nguyên nhân thắng lợi
- Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu hs đọc và ý nghĩa lịch sử.
mục III SGK 1.Nguyên nhân thắng lợi:
Nhóm chẵn: Trình bày nguyên nhân thắng lợi + Nhân dân ta có lòng yêu
của khởi ngĩa Lam Sơn. nước, ý chí bất khuất, quyết
Nhóm lẻ: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi tâm giành lại độc lập tự do.
nghĩa Lam Sơn. + Tất cả cá tầng lớp nhân dân
Bước 2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. đều đoàn kết đánh giặc, đoàn
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau kết, ủng hộ nghĩa quân.
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV + Nhờ có chiến lược, chiến
theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng thuật đúng đắn, sáng tạo của
hệ thống câu hỏi gợi mở. bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi,
Gv cho hs đọc SGK Nguyễn Trãi.
“Đất nước khởi nghĩa đó” - Ý nghĩa lịch sử:
?Nội dung của Bình Ngô đại cáo là gì? - Tuyên ngôn độc lập lần II + Cuộc KN LS thắng lợi đã
? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa? kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo
- ANQP: GV nhấn mạnh nghệ thuật quân của của nhà Minh.
Lê lợi và nghĩa quân Lam sơn + Mở ra thời kỳ phát triển
Những tấm gương dũng cảm chiến đấu chống mới của dân tộc-thời Lê sơ.
ngoại xâm: Lê lợi, Lê Lai, Nguyễn Trãi,
Nguyễn Chích..?Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi
nghĩa?
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
- Hs tình bày kết quả.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của
hs.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
4.Củng cố - luyện tập:
( 1)Giáo viên giao bài tập cho học sinh hoàn thành
1, Hoàn thành bảng hệ thống dưới đây về khởi nghĩa Lam Sơn(1418-1427)
Thời gian Trận đánh tiêu biểu Kết quả
2.Nêu vai trò của Lê Lợi và đóng góp của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn
3.Cách kết thúc chiến tranh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn để lại bài học lịch sử
gì với các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
Dự kiến sản phẩm
Thời gian Trận đánh tiêu biểu Kết quả
Năm 1425 Tân Bình Thuận Hóa Thắng lợi
Năm 1426 Tốt Động- Chúc Động Thắng lợi
Năm 1427 Chi Lăng- Xương Giang Thắng lợi
2. Vai trò của Lê Lợi và đóng góp của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Vai trò của nhân dân: • Chống lại Quân xâm lược Minh
• Ủng hộ và tham gia cuộc kháng chiến
• Giúp sức cho quân đội( góp lương thực, vũ khí,...)
Vai trò của Lê Lợi: Ông là linh hồn của cuộc khởi nghĩa, đóng vai trò to lớn, là
một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
• Tạo dựng nên cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
• Đánh tan Quân xâm lược Minh với đường lối và chiến thuật đúng đắn
• Đóng góp nhiều công sức vào cuộc khởi nghĩa.....
3.Cách kết thúc chiến tranh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn để lại bài học lịch sử
gì với các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm chính là phải dựa vào nhân dân,
đại đoàn kết dân tộc, phát triển thành cuộc chiến giải phóng dân tộc quy mô cả
nước, kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh
5.Hướng dẫn về nhà:
- GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu một số tài liệu
- Nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, soạn mục I bài 20: Tình hình chính trị, quân sự và pháp luật
và trả lời câu hỏi cuối SGK
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_15_nam_hoc_2021_20.docx



