Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/ 11/ 2021
Tiết 46 : Bài 6. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu
- Khu vực ĐNA gồm những 11 nước .
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của các nước trong khu vực.
- Vị trí địa lí của Cămpuchia, Lào.Các giai đoạn phát triển lớn của lịch sử Lào
và Cămpuchia.
2. Kĩ năng:Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dung bản đồ, lập biểu đồ, tông hợp.Kĩ
năng biểu đạt
3.Thái độ: HS biết trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam,
Lào, Cămpuchia ..
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, liên hệ
C. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ hành chính khu vực ĐNA. Tranh ảnh một số công
trình kiến trúc văn hoá ĐNA.
- HS: Như dặn dò ở cuối tiết 6
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định:
2: Kiểm tra bài cũ: ? Người ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hoá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:ĐNA, là một khu vực có bề dày lịch sử. Trãi qua
hàng nghàn năm lịch sử, các quốc gia ĐNA đã có nhiều biến chuyển. Cụ thể
những nước nào, hình thành và phát triển ra sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu
nội dung bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1: Mục tiêu: Nắm được điều kiện tự 1. Sự hình thành các vương
nhiên, vị trí và thời gian hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA:
quốc cổ ở ĐNA * Điều kiện tự nhiên:
-GV: cho HS đọc mục 1 sgk - chịu ảnh hưởng của gió mùa
? Khu vực ĐNA gồm những nước nào? mùa khô và mùa mưa
-HS: Gồm 11 nước ( 6 - 2002 có Đông ti mo) * Sự hình thành các vương
-GV gọi HS lên chỉ lược đồ vị trí các nước đó. quốc cổ:
? Điều kiện tự nhiên ở ĐNA có thuận lợi và khó kh - Trong khoảng 10 thế kỉ đầu
ăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp và sau CN, các vương quốc cổ
- HS thảo luận. - GV phân tích được hình thành
? Các quốc gia cổ ĐNA hình thành từ bao giờ
- HS trả lời. - GV minh hoạ
Hoạt động 2: Mục tiêu: Nắm được các thời kì 2. Sự hình thành và phát
phát triển, suy vong của các quốc gia phong kiến ở triển của các quốc gia phong
ĐNA, đọc tên và xác định được vị trí của các quốc kiến ĐNA:
gia +Nửa sau thế kỉ X-Đầu TK
GV hướng dẫn hs lập bảng niên biểu XX là thời kì phát triển thịnh v
ượng - HS thảo luận và trình bày theo bảng (Tên quốc - Iđônêxia: hùng mạnh dưới
gia .Thời gian hình thành.Thời gian phát triển.Thời vương triều Môgiôpahit
gian diệt vong) - Cămpuchia: Thời Ăngco
Tên quốc Thời gian Thời gian Thời gian - Mianma: Pagan
gia hình thành phát triển diệt vong - Thái lan: VQ Sukhôthay
- Lào: Lạn Xạng
- Đại Việt
- Chăm Pa
+ Nửa sau TK XVIII bước vào
giai đoạn suy yếu
3. Vương quốc Cam-pu-chia
Hoạt động 3: Mục tiêu: Nắm được lịch sử phát * Từ TK I - VI: Nước Phù
triển của Cam-pu-chia thời tiền sử đến thời phong Nam.
kiến.Sự phát triển thời Ăngco
-HS đọc sgk phần 3 * Từ TK VI - IX: nước Chân
GV hướng dẫn học sinh tự học Lạp (tiếp thu văn hoá ấn Độ)
? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử
Cămpuchia có thể chia thành mấy giai đoạn? nội * Từ TK IX - XV : Ăngco
dung của mỗi giai đoạn? - Sản xuất nông nghiệp phát
-HS thảo luận (6 nhóm) triển.
Chia làm 4 giai đoạn lớn: - Xây dựng các công trình kiến
- Từ TK I - VI: Phù Nam (người Môn cổ) trúc độc đáo.
- Từ TK VI - I X: Chân Lạp (Khơ me) - Mở rộng lãnh thổ bằng vũ
- TK I X - XV: Ăngco lực.
- TK XV - 1863: Suy yếu * Từ TK XV - 1863: Thời kì
? Tại sao thời kì phát triển của Cămpuchia lại được suy yếu
gọi là thời kì Ăngco?
-HS trả lời
-GV: Ăngco là kinh đô, có nhiều đền tháp được
xây dựng.
Ăngco: Đô thị, kinh thành
Ăngco vát: xây dựng TK XII
Ăngco thom: xây dựng suốt bảy thế kỉ
? Sự phát triển của Cămphuchia thời Ăngco bộc lộ
ở những điểm nào? 4. Vương quốc Lào.
-HS trả lời * Trước TK XIII: Người Lào
Hoạt động 4: Mục tiêu: Nắm được những mốc Thơng
quan trọng của lịch sử Lào từ thời tiền sử đến thế * Sau TK XIII: Người Thái di
kỉ XIX.Chính sách đối nội, đối ngoại của các vua cư Lào Lùm
Lạn Xạng * 1353: Nước Lạn Xạng thành
lập GV hướng dẫn học sinh tự học * TK XV - XVIII: Thịnh
? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào? vượng
-HS: Thảo luận nhóm - Đối nội: + Chia đất nước để
-GV bổ sung cai trị.
?Trình bày những nét chính trong đối nội và đối + Xây dựng quân đội
ngoại của vương quốc Lạn Xạng? - Đối ngoại: + Giữ mối hoà
-HS: ĐN: - Chia đất nước thành các Mường hiếu với các nước láng giềng.
- Đặt quan cai trị + Kiên quyết chống xâm lược
- Xây dựng quân đôi vững mạnh * XVIII - XIX: Suy yếu
ĐN: - Giữ mối quan hệ hoà hiếu với các nước
- Cương quyết chống xâm lược.
? Vì sao vương quốc Lạn Xạng suy yếu.
-HS: Do sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc
suy yếu Xiêm xâm chiếm
TK XIX thành thuộc địa Pháp
4. Củng cố:
Gọi HS trả lời những câu hỏi sau:
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cămpuchia
đến giữa thế kỉ XIX?
-Trình bày sự thịnh vượng của Cămpuchia thời Ăngco?
5.Hướng dẫn về nhà:
a. Bài cũ: Như phần củng cố
b. Bài mới: Bài 7
? So sánh sự giống và khác nhau giữa xã hội phong kiến Phương Đông với
Phương Tây.
( Thời gian hình thành, phát triển, suy vong. Kinh tế, xã hội. thể chế Nhà nước)
Ngày soạn : 02/12/2021
Tiết 47. Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:Thời gian hình thành, phát triển của xã hội
phong kiến. Nền tảng kinh tế và hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến.Thể
chế chính trị của nhà nước phong kiến.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện lịch
sử, so sánh sự kiện lịch sử.Kĩ năng biểu đạt 1 vấn dề
3. Thái độ : Giáo dục cho HS niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử,
những thành tựu kinh tế, văn hoá của các dân tộc đạt được thời phong kiến.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích
C. Chuẩn bị: GV: Bảng so sánh về XHPK Phương Đông và Phương Tây
HS: Học bài cũ. Nghiên cứu bài mới như đã dăn dò ở tiết trước.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: *Giới thiêụ bài: Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự
hình thành, phát triển của chế độ phong kiến ở cả Phương Đông và Phương Tây.
Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của
lịch sử loài người....
Hoạt động của GV và HS Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS nắm được XHPK 1. Sự hình thành và phát triển
phương đông hình thành sớm hơn ở Phương Tây của xã hội phong kiến
nhưng kết thúc muộn hơn. Các thời kì hình - XHPHPĐ: hình thành sớm, kết
thành, phát triển và suy vong của XHPK thúc muộn, suy vong kéo dài.
? Xã hội phong kiến phương Đông và châu Âu - XHPK Châu âu: hình thành
hình thành từ khi nào? muộn, kết thúc sớm
-HS: PĐ: TK III Tr CN, ở ĐNA đầu CN
PT: TK V
? Em có nhận xét gì về thời gian hình thành của
chế độ phong kiến giửa phương Đông và châu
Âu?
-HS trả lời
?Thời kì khủng hoảng và suy vong diễn ra như
thế nào?
-HS: PĐ: kéo dài suốt 3 TK (XVI - XI X)
Châu Âu: nhanh XV – XVI
Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm 2. Cơ sở kinh tế xã hội của
kinh tế, xã hội của XHPK XHPK
? Theo em cơ sở kinh tế của XHPK PĐ và châu - Cơ sở kinh tế:
Âu có điểm gì giống và khác nhau? Nông nghiệp khép kín
-HS: thảo luận nhóm ? Trình bày các giai cấp cơ bản trong xã hội - Xã hội: hai giai cấp
phong kiến: + Địa chủ - nông dân
-HS: Địa chủ - Nông dân + Lãnh chúa - nông nô
Lãnh chúa - nông nô - Phương thức bốc lột chủ yếu
? Phương thức bốc lột chủ yếu của XHPK? bằng địa tô
-HS: Địa tô
Hoạt động 3: *Mục tiêu: Nắm được đặc điểm 3. Nhà nước phong kiến
của thể chế Nhà nước Phong kiến ở Phương
Đông và phương Tây Thể chế nhà nước do vua đứng
? Trong xã hôi phong kiến ai là người nắm mọi đầu.
quyền lực? -Phương Đông theo CĐQC tập
-HS: Vua quyền: Vua nắm mọi quyền
? Chế độ quân chủ ở PĐ và châu Âu có gì khác -Phương Tây: Lúc đầu theo
biệt? CĐQC phân quyền,đến thế kỉ XV
-HS: Thảo luận nhóm mới tập quyền
-GV : PĐ: Sự chuyên chế của một ông vua có từ
thời cổ đại, bước sang XHPK nhà vua được tăng
thêm quyền lực trở thành Hoàng đế hay Đại
vương.
Châu Âu: Quyền lực ban đầu bị hạn chế trong
các lãnh địa, TK XV quyền lực mới tập trung
trong tay vua.
4. Củng cố: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
-Lập bảng so sánh chế độ phong kiến PĐ và châu Âu
-Mối quan hệ giữa các giai cấp trong XHPK
-GV nhận xét
5.Hướng dẫn về nhà:
a.Bài cũ: Kinh tế, xã hội của XHPK phương Đông và Phương Tây có gì giống
và khác nhau ?
b. Bài mới:
-Đọc lại bài ôn tập cuối năm phần lịch sử lớp 6
- Những việc làm của Ngô Quyền- Tình hình cuối thời Ngô ( Soạn bài)
Ngày soạn 10 / 12 / 2021
Tiết 107,108:
LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, của những
vật dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một
thứ đồ dùng trước lớp.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập một văn bản thuyết minh.
- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể
lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh sự tự tin khi nói trước tập thể: biết nói với âm lượng đủ nghe,
ngữ điệu hấp dẫn.
B.Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và cỏc tài liệu liên quan.
- HS: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ?
Đặt ba đề văn thuyết minh. Nêu đối tượng và định hướng cách làm một đề
3. Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức
I. Chuẩn bị ở nhà
Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước
* Hướng dẫn học sinh tập nói trên cơ sở (bình thủy)
các nhóm thảo luận rồi hình thành dàn ý. Dàn ý chi tiết.
- H/s đọc đề bài trong Sgk. a. Mở bài
? Đối tượng thuyết minh của đề bài này là - Phích nước là 1 thứ đồ dùng thường có
gỡ ? Để thuyết minh về cái phích nước. Cần trong mỗi gia đình.
vận dụng phương pháp thuyết minh nào ? - Phích được dùng đựng nước nóng
(nêu định nghĩa, giải thích và phân loại b. Thân bài
phân tích) ? Yêu cầu của đề bài trên là gỡ ? - Hình dáng của phích: là hình trụ cao
? Hãy lập dàn ý đề bài trên ? khoảng (30 – 40cm)
? Phần MB em cần giới thiệu như thế nào - Cấu tạo gồm 2 phần: + Vỏ.
+ Ruột
? Phần TB em sử dụng phương pháp thuyết + Vỏ; làm bằng nhựa hoặc nhôm, sắt để bảo
minh nào ? quản ruột phích, nút phích, tay cầm.
Cái phích có hình dạng ra sao ? + Ruột: là quan trọng nhất được làm bằng 2
Cấu tạo gồm mấy phần ? lớp thủy tinh có tráng lớp thủy ngân, miệng
Hiệu quả giữ nhiệt của phích ? phích nhỏ giảm khả năng truyền nhiệt ra
Để bảo quản tốt ta lưu ý điều gì ? ngoài; phía trong lớp thủy tinh có tráng lớp
thủy ngân miệng phích nhỏ giảm khả năng
truyền nhiệt.
? Phần KB em phải trỡnh bày như thế nào ? - Hiệu quả giữ nhiệt: trong vũng 6 tiếng
đồng hồ nước từ 100oC xuống 70oC - Bảo quản: Cần để nơi khô ráo, để xa tầm tay
trẻ em.
c. KB: khẳng định lại sự tiện dụng, ích lợi
của phích nước nóng đối với cuộc sống
hàng ngày trong gia đỡnh.
II. Luyện nói trước lớp:
* Gv định hướng: Thưa cô giáo.
- Gv chia 4 tổ, tổ trưởng điều khiển cho các Cỏc bạn thõn mến.
bài tập nói Hiện nay, tuy nhiều gia đỡnh khỏ giả đó cú
bỡnh núng lạnh hoặc cỏc loại phớch điện hiện
Trên cơ sở luyện nói ở tổ, gv gọi đại diện
đại, như đa số các gia đỡnh cú thu nhập thấp
mỗi tổ lên trỡnh bày. coi phớch nước là 1 thứ đồ dùng tiện lợi và
- Khi các bạn len bảng trình bày, các bạn ở hữu ích.
dưới chú ý lắng nghe rồi nhận xét. Cái phích dùng để chế nước sôi pha trà cho
- gv quan sát, theo dõi để uốn nắn kịp thời: người lớn, pha sữa cho trẻ em cái phích có cấu
nói to – rõ, cả lớp lắng nghe. tạo thật đơn giản.
- Trên cơ sở nói từng phần đó được bổ * Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm:
sung, gv gọi 1 - 2 em khá, giỏi nói toàn
bài trước lớp gv nhận xét.
4. Củng cố :
Nhắc lại những kiến thức trong tiết luyện nói
5.Hướng dẫn về bài
- Về nhà luyện nói trước tập thể thêm: nói trước kính
Ngày soạn 10 / 12 / 2021
Tiết 109,110:
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Phan Châu Trinh
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
- Sự mở rộng kiến thức về văn học c/m đầu thế kỹ XX
- Chí khí lẫm liệt phong thái đàng hoàng của nhà chiến sỹ yêu nước Phan Châu
Trinh. Cảm hứng hào hùng lãng mạn được thể hiện trong bài thơ
2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu văn bản thơyêu nước viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật.
- Ptích được vẽ đẹp hình tượng n/v trử tình trong bài thơ.Cảm nhận được giọng
thơ h/ả thơ
3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào
về họ.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Chân dung Phan Châu Trinh, soạn bài - HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930, soạn bài.
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác”
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc- chú thích.
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả 1. Tác giả :
Phân Chu Trinh - Là nhà nho y/n, nhà c/m lớn đầu thế kỉ XX.
- Là người giỏi biện luận, có tài văn chương.
2. Tác phẩm : Đập đá ở Côn Lôn
? Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” được ra 4/1908, Phan Châu Trinh bị thực dân Pháp bắt
đời trong hoàn cảnh nào? và bị đày ra Côn Đảo . Bài thơ được viết bằng
Hai h/s đọc.G/v việc nhớ từ khó chữ Nôm trong thời gian ông bị tù
3. Từ khó
Gv đọc bài thơ và gọi Hs đọc II. Đọc - hiểu văn bản
? Xác định nhân vật trữ tình của bài 1. Công việc đập đá:
? Nhân vật trữ tình được biểu hiện qua * C1: mtả bối cảnh không gian, tạo dung tư thế
những nội dung nào? của con người giữa đất trời CĐảo.Thế đứng
H/s đọc 4 câu thơ đầu đường hoàng, đội trời đạp đất, tư thế hiên
? Câu thơ đầu cho em hiểu gì ? ngang toát lên vẻ đẹp hùng tráng
* Ba câu sau : Miêu tả chân thực công việc lao
động cực nhọc của người đập đá
? Em hiểu “lừng lẩy” ở đây là gì? - Lừng lẫy : Ngạo nghễ, lẫm liệt tạo khí thê
? Em hiểu nghĩa của cụm từ “lở núi hiên ngang
non” là gì? Phá núi lấy đá
? Em có nhận xét gì về giọng điệu, khẩu - Lở núi non một việc nặng nhọc
khí ở 4 câu thơ đầu? Nói quá vẻ đẹp
? Tác giả miêu tả công việc đập đá như dũng mảnh phi thường
thế nào? - Giọng điệu, khẩu khí:Ngang tàng, hùng tráng,
? Qua 4 câu thơ đầu em hiểu thêm được coi thường mọi gian nguy. Hđ quả quyết, mạnh
gì về hình ảnh những người tù yêu nước mẽ: Xách búa, ra tay đập bể
cách mạng ? + Đánh tan năm bảy đống NT đối lập
+ Đập bể mấy trăm hòn
=> H/ả tù: tư thế ngạo nghễ, biến một công
việc Lđ nặng nhọc thành cuộc chinh phục thiên
nhiên dũng mãnh, sức mạnh thần kỳ
? Nội dung 4 câu thơ cuối là gì? 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá
? Chỉ ra phép đối ở câu 5 – 6, tác dụng * Hai câu 5 . 6 Phép đối :
của phép đối? - Th/ ngày-mưa nắng; Bao quản-càng bền
G/v đọc 2 câu kết - Thân thành sỏi - dạ sắt son
? Em hiểu ý 2 câu này như thế nào? ? Qua đó em hiểu thêm được gì về =>Đối lập:thử thách gian nan với sức chịu
Phan Chu Trinh- người tù cách mạng đựng dẻo dai, ý chí c/đ sắt son của chiến sỹ.
yêu nước ? * Hai câu 7,8: Cách nói khoa trương: Tự ví
? Nhận xét cách kết thúc bài thơ? việc đạp đá ở Côn Lôn giống như việc Nữ Oa
->Tác giả đã bộc lộ c/x và suy nghĩ làm cột chống trời
của mình: Khẩu khí, ngang tàng cuả - Sự đối lập giữa chí lớn cuả những người dám
anh hùng không chịu khuất phục h/c, mưu đồ cứu nước- với những thử thách gian
luôn giữ vững niềm tin và ý chí c/đ sắt nan trên bước đường chiến đấu, được xem như
son.Kết thúc bằng câu c/thán với thái những việc con con
độ thách thức, ngạo nghễ
? Học xong bài thơ em cảm nhận được III. Tổng kết, Luyện tập
gì về nội dung nghệ thuật của bài thơ * H/s đọc ghi nhớ
BT: Cảm nhận của em về 4 câu thơ * HS viết đoạn văn trình bày trước lớp, hs
đầu bài thơ khác nhận xét
4. Củng cố
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc diễn cảm bài thơ
Ngày soạn: 10/ 12/2021
Tiết 63: TRẢ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Củng cố kiến thức về Tiếng việt, về văn thuyết minh..
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu.
3.Thái độ: HS có ý thức tự đánh giá bản thân, rút kinh nghiệm để học tập tốt
hơn.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bài kiểm tra của hs đã chấm,định hướng chữa.
2. HS: Ghi lại đáp án của bản thân, chữa bài
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài
1. Xác định yêu cầu của đề: ? Đề yêu cầu làm gì
2. Gợi ý: Trả lời đúng yêu cầu đề nêu ra.
Xác định phương pháp thuyết minh Đáp án – Biểu điểm
I.Phần đọc- hiểu:
Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự.( 0,5 điểm)
Câu 2: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm. ( 0,5 điểm)
Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện lên trọn vẹn hơn bởi
những sự vất vả. .(1 điểm)
Câu 3:Câu ghép: - Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. ( 0,5
điểm)
- Các vế được nối với nhau bằng dấu phẩy. ( 0,5 điểm)
II.Phần tập làm văn:
Câu 1: (2 điểm)
Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của mình
với bố chân thành, có cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của
đôi chân bị bệnh, đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô cùng vì sự
vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy....
Câu 2: (5điểm)
Yêu cầu cần đạt:
Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc.
Mở bài: (0,5điểm)
Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích.
Thân bài: (4điểm)
Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng:
- Nguồn gốc, xuất xứ.
- Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết.
- Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào?
- Nguyên lí hoạt động.
- Cách sử dụng.
- Cách bảo quản.
- Cách chọn mua.
- Ưu điểm
- Hạn chế.
- vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. Kết bài: (5điểm)
Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương
lai.Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào?
* Yêu cầu: Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng
chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình
bày sạch sẽ.
GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm..
HĐ2: Nhận xét và đánh giá chung:
1.Ưu điểm:
-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu,
cách viết 1 bài văn thuyết minh, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng;
trong bài viết đã biết kết hợp các phương pháp; bố cục rõ ràng và giữa các phần
đã có sự liên kết với nhau.
-Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không
mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả, về cách dùng từ.
2.Nhược điểm:
-Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa bài thuyết
minh, miêu tả: Bài viết còn nặng về tả mà chưa chú trọng tới thuyết minh. Bài
viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc.
-Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc lỗi
c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác.
- Gv công bố kết quả cho hs.
- Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét.
- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả.
- Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa.
HĐ3: Trả bài kiểm tra, phát hiện và chữa lỗi.
HĐ4: Đánh giá :
Gv đánh giá giờ trả bài, ghi điểm
HĐ5: Dặn dò
- Về nhà ôn lại kiến thức đã học, nhớ làm hoàn chỉnh câu 2 vào vở bài tập văn.
- Soạn bài mới
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_14_nam_hoc_2021_20.docx



