Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/11/2021
Tiết 49,50,51,52
ÔN TẬP CUỐI KỲ I
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra, kĩ năng viết đoạn văn, bài văn.
- Có thái độ tích cực, tự chủ trong học tập.
B.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Tìm hiểu kĩ bài, chuẩn kiến thức; soạn bài
+ Hướng dẫn HS ôn tập
2. Học sinh:
+ Chuẩn bị bài ôn tập theo hướng dẫn của GV.
+ Tham khảo tài liệu có liên quan đến các bài học
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
I.Phần văn học:
1.Truyện kí Việt Nam
STT Tên Vb PTBĐ Nội dung Ý nghĩa Nghệ thuật
Tg –TL
Tôi đi - Những việc khiến nhân Buổi tựu trường - Miêu tả tinh
học Tự sự vật tôi có những liên tưởng đầu tiên sẽ mãi tế chân thực
kết về ngày đầu tiên đi học của không thể nào diễn biến tâm
Thanh hợp mình: cảnh đất trời cuối quên trong kí úc trạng của
Tịnh với thu, hình ảnh mấy em nhỏ của nhà văn nhân vật “tôi”
miêu núp dưới nón mẹ lần đầu Thanh Tịnh trong ngày
tả và đến trường. đầu tiên đi
Truyện biểu - Những hồi tưởng của nv học
ngắn cảm tôi: - Sử dụng
+ không khí của ngày tựu ngôn ngữ giàu
1
trường náo nức vui vẻ yếu tố biểu
nhưng rất trang trọng, cảm, hình ảnh
+ tâm trạng cảm xúc ấn so sánh độc
tượng của nhân vật tôi về đáo ghi lại
thầy giáo trường lớp, bạn dòng liên
bè và những người xung tưởng, hồi
quanh trong buổi tựu tưởngcủa nv
trường đầu tiên. “tôi”
- Giọng điệu
trữ tình, trong sáng
Trong Tự sự - Cảnh ngộ đáng thương và Tình mẫu tử là - Tạo dựng
lòng kết nỗi buồn cùa nhân vật bé mạch nguồn được mạch
mẹ hợp Hồng tình cảm không truyện, mạch
(trích với - Nỗi cô đơn, niềm khát bao giờ vơi cảm xúc trong
Những miêu khao tình mẹ của bé Hồng trong tâm hồn đ trích tự
ngày tả và bất chấp sự tàn nhẫn, vô con người nhiên, chân
thơ ấu) biểu tình của bà cô thực
cảm - Cảm nhận của bé Hồng về -Kết hợp lời
Nguyên tình mẫu tử thiêng liêng sâu văn kể
Hồng nặng khi gặp mẹ. chuyện với
miêu tả, biểu
2 Hồi kí cảm tạo nên
những rung
động trong
lòng độc giả
- Khắc họa
hình tượng
nhân vật bé
Hồng với lời
nói hành động
tâm trạng sinh
động, chân
thật.
Tức - Bộ mặt tàn ác, bất nhân Với cảm quan
nước Tự sự của xã hội thực dân nửa PK nhạy bén, nhà - Tạo tình
vỡ bờ đương thời qua việc miêu tả văn Ngô Tất Tố huống truyện
( trích lối hành sử của nhân vật đã phản ánh có tính kịch”
Tắt thuộc bộ máy chính quyền hiện thực về sức Tức nước vỡ
đèn) thực dân nửa PK, đại diện ph kháng mãnh bờ”
cho giai cấp thống trị (giá liệt chống lại áp
Ngô Tất trị hiện thực) bức của những
Tố - Sự thấu hiểu cảm thông người ND hiền
3 sâu sắc của tác giả với tình lành chất phác - Kể chuyện,
Tiểu cảnh cơ cực bế tắc của miêu tả nhân
thuyết người nông dân vật chân thật,
( giá trị nhân đạo) sinh động
- Sự phát hiện của tác giả (ngoại hình,
về tâm hồn yêu thương, ngôn ngữ,
tinh thần phản kháng mãnh hành động,
liệt của người nông dân vốn tâm lí...)
hiền lành, chất phác (giá trị
nhân đạo)
4 Lão 1)Tác phẩm phản ánh - Sử dụng Hạc Tự sự hiên thực số phận người ngôi kể thứ
(trích kết nông dân trước Cách Văn bản thể nhất, người kể
“Lão hợp mạng tháng Tám qua tình hiện phẩm giá là nhân vật
Hạc” miêu cảnh lão Hạc: của người dân hiểu, chứng
tả + Vì nghèo phải bán đi không thể bị kiến toàn bộ
Nam biểu “cậu vàng” – kỉ vật của anh hoen ố cho dù câu chuyên và
Cao cảm con trai, người bạn thân phải sống trong cảm thông với
và thiết của mình cảnh khốn cùng lão Hạc
Tiểu nghị + Không có lối thoát phải - Kết hợp các
thuyết luận chọn cái chết để bảo toàn phương thức
TS cho con và không phiền tự sự, biểu
hà bà con làng xóm. cảm, nghị
2) “Lão Hạc” thể hiện luân, thể hiện
tấm lòng của nhà văn được chiều
trước số phận đáng sâu tâm lí
thương của một con nhân vật với
người: diễn biến tâm
+ Cảm thông với tấm lòng trạng phức
của người cha rất mực tạp, sinh
thương con, muốn vun đắp động;
dành dụm tất cả những gì - Sử dụng
có thể có để con có cuộc ngôn ngữ hiệu
sống hạnh phúc; quả, tạo được
- Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp lối kể khách
tìềm ẩn của người nd trong quan, xây
cảnh khốn cùng vẫn giàu dựng được
lòng tự trọng, khí khái hình tượng
nhân vật có
tính cá thể
hóa cao.
*Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản truyện kí Việt nam
a. Nội dung:
+ Phản ánh hiến thực xã hội Việt nam trước 1945 (bộ mặt xấu xa của tầng lớp
thống trị, đời sống cực khổ của người dân ...);
+ Thể hiện sự đồng cảm, thương yêu, sự trân trọng ngợi ca phẩm chất tốt đẹp
cảu tác giả đối với những người nghèo khổ bất hạnh;
b. Nghệ thuật:
+ Có những sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật tự sự (kết hợp giữa tự sự với
miêu tả, biểu cảm, lựa chọn ngôi kể, xây dựng nhân vật...
2. Các văn bản nước ngoài
T Tên VB PTB Nội dung chủ yếu Ý nghĩa VB Đặc sắc nghệ T – Tác Đ thuật
giả - tác
phẩm –
Thể loại
1 - Số phận của em bé bán Truyện thể hiện Miêu tả rõ cảnh
. Cô bé diêm: Gia cảnh đáng niềm đồng cảm sâu ngộ và nỗi khổ
bán Tự thương, phải chịu cảnh sắc của nhà văn đối cực của em bé
diêm sự ngộ đói rét, không nhà,2 với những số phận bằng những chi
An-déc- kết không người yêu thương bất hạnh tiết, hình ảnh
xen hợp ngay cả đêm giao thừa. đối lập. Sắp
(Đan miêu - Lòng thương của t giả xếp sự
Mạch) tả đối với em bé bất hạnh: việcnhằm thể
Truyện biểu Đồng cảm với khát khao hiện tâm lí
ngắn cảm hạnh phúc của em bé, nhân vật em bé
cách kết thúc truyện thể trong cảnh ngộ
hiện nỗi day dứt xót xa bất hạnh. Sáng
của nhà văn đối với em bé tạo trong cách
bất hạnh. kể chuyện .
2 - Hình tượng nhân vật Kể câu chuyên về sự - Nghệ thuật kể
. Đánh Tự Đôn Kihôtê: có khát vọng thất bại của Đôn-ki- chuyện tô đậm
nhau sự và lí tưởng cao đẹp nhưng hô-tê đánh nhau với sự tương phản
với cối hoang tưởng, ngỡ những cối xoay gió, nhà giữa 2 hình
xay gió chiếc cối xay gió là những văn chế giễu lí tượng nhân vật
(trích) kẻ thù khổng lồ dị dạng và tưởng hiệp sĩ phiêu - Giọng điệu
đánh nhau với chúng rồi lưu hão huyền, phê hài hước, phê
Xec- thảm bại. phán thói thực dụng phán
van-tex - Hình tượng Xan-chô thiển cận của con
(Tây Pan-xa: tỉnh táo nhưng người trong đời
Ban thực dụng sống xã hội
Nha) - Hai nhân vật đối lập
nhau gay gắt nhưng lại có
quan hệ bổ sung cho nhau
để làm rõ chủ đề .
3 Chiếc lá -Cảnh ngộ và tâm trạng Chiếc lá cuối cùng - Dàn dựng cốt
cuối Tự của Giôn-xi: bệnh tật, là câu chuyên cảm truyện chu đáo,
cùng sự tuyệt vọng. động về tình yêu sắp xếp tình
(trích) kết -Hình tượng người nghệ sĩ thương giữa những tiết khéo léo
hợp giàu tình yêu thương: + người NS nghèo. tạo hứng thú
O Hen- miêu Xiu: tận tình, chu đáo Qua đó tg thể hiện cho độc giả
ri tả chăm sóc GX.+ Cụ Bơ- quan niệm của mình - Đảo ngược
(Mỹ) biểu men: dù không nói ra lời về mục đích s tạo tình huống 2
cảm nhưng tình yêu thương cụ của nghệ thuật lần tạo nên sức
dành chi GX thật cảm hấp dẫn cho
động: trong đêm mưa thiên truyện tuyết, cụ vẽ chiếc lá th
xuân lên tường, nhen lên
niềm tin, niềm hi vọng và
nghị lực sống cho GX.
- Ý nghĩa của TP nghệ
thuật chân chính: vì sự
sống của con người.
3.Các văn bản nhật dụng
Nội dung Hình thức Ý nghĩa VB
- Tính không phân hủy VB giải thích rất đơn Nhận thức về tác
của plastis là nguyên giản, ngắn gọn mà sáng dụng của một hành
nhân cơ bản khiến cho tỏ về tác hại của việc động nhỏ, có tính
Thông tin về việc dùng bao bì ni lon dùng bao bì nilon, về lội khả thi trong việc
trái đất năm gây nguy hại đến môi ích của việc giảm bớt bảo vệ môi trường
2000 trường và sức khỏe chất thải ni lon. Trái Đất.
con người. Ngôn ngữ diễn đạt sáng
rõ, chính xác, thuyết
phục.
Thuốc lá đe dọa sức Kết hơp lập luận chặt Với những phân
khỏe và tính mạng loài chẽ, dẫn chứng sinh động tích khoa học, tác
người với T minh cụ thể, phân giả đã chỉ ra tác
Thuốc lá không chỉ tích trên cơ sở khoa học hại của việc hút
Ôn dịch
làm hại tới sức khỏe Sử dụng thủ pháp so sánh thuốc lá đối với
thuốc lá
mà còn gây ảnh hưởng để thuyết minh một cách đời sống con
(theo Nguyễn
xấu về đạo đức. thuyết phục một vấn đề y người, từ đó phê
Khắc Viện)
học liên quan đến tệ nạn phán và kêu gọi
xã hội. mọi người ngăn
ngừa tệ nạn thuốc
lá.
-Câu chuyện cổ về hạt
thóc trên bàn cờ đã
làm sáng tỏ hiện tượng - Sử dụng kết hợp các VB nêu lên vấn đề
tốc độ gia tăng vô phương pháp so sánh, thời sự của đời
cùng nhanh chóng của dùng số liệu phân tích sống hiện đại: Dân
Bài toán dân
dân số thế giới - Lập luận chặt chẽ số và tương lai của
số
-Thực trạng tình hình - Ngôn ngữ khoa học dân tộc cảu nhân
(theo Thái
dân số thế giới và VN giàu sức thuyết phục loại
An)
(1995) sự phát triển
nhan và mất cân đối
(đặc biệt ở các nước
chậm phát triển) sẽ ảnh
hưởng đến tương lai của cácdân tộc và nhân
loại
-Giải pháp: Không có
cách nào khác, phải
hành động tự giác hạn
chế sinh đẻ để làm
giảm sự bùng nổ và gia
tăng dân số.
II.Phần Tiếng việt:
1. Trường từ vựng
a. Khái niệm: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Vd: Hoạt động của tay:nắm ,xé ,đấm ,tát,đập, .
b. Bài tập.
1.Cho các đoạn văn sau :
a. Nước mắt tôi ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa
ở cằm và ở cổ. Nhưng không phải vì thấy mợ tôi chưa đoạn tang
thầy tôi mà chữa đẻ với người khác mà tôi có cản giác đau đớn ấy.
Chỉ vì tôi thương mẹ, tôi căm tức sao mẹ tôi lại vì sợ hãi những
thành kiến tàn ác mà xa lìa anh em tôi để sinh nở một cách dấu diếm.
Tìm các từ cùng trường nghiã với từ đau đớn. Gọi tên cho những từ này.
b. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà quét sân. Mẹ lại đựng hạt giống đầy nón lá cọ treo lên
gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại đan cả mành
cọ và bán cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu chúng tôi rủ nhau đi
nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc cọ về om.
Tìm các từ ngữ thuộc hai trường nghĩa : cây cọ và vật dụng làm từ cây cọ.
c. Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau
những luồng gió buốt làm tôi rối lên hoa cả mắt. Mỗi lúc lại nghe rõ
từng tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những cây chà là chim cồng cộc
đứng trong tổ vươn cánh, chim gà đẩy đầu hói như những ông thầy
tu trầm tư rụt cổ nhìn xuống chân .nhiều con chim lạ rất to đậu đến
quằn nhánh cây .
Tìm các từ thuộc trường nghĩa chỉ hoạt động của chim.
2. Đặt tên cho các trường từ vựng sau:
- sách, vở, bút, giấy, mực, thước, com-pa, êke,..
- hiền, lành, hiền lanh, độ lượng, tốt, tốt bụng, ác, ác độc, hẹp hòi, ích kỉ, xấu,
xấu bụng,.
Bài làm
1.Tìm các từ cùng trường nghĩa
a. Các từ cùng trường nghĩa với từ đau đớn là: sợ hãi, thương, căm tức -
trường tâm trạng, tình cảm của con người . b. Các từ cùng trường nghĩa cây cọ là: Chổi cọ, nón lá cọ, mành cọ, lán
cọ
c. Các từ thuộc trường nghĩa hoạt động của loài chim là: Bay, kêu, đậu,
chen, vươn, rụt cổ, nhìn, đứng
2.Đặt tên cho các trường từ vựng:
-Đồ dùng học tập
-Tính cách con người.
3.Cho các từ sau xếp chúng vào các trường từ vựng thích hợp?
- nghĩ, nhìn, suy nghĩ, ngẫm, nghiền ngẫm, trông, thấy, túm, nắm, húc, đá, đạp,
đi, chạy, đứng, ngồi, cúi,suy, phán đoán, phân tích, ngó, ngửi, xé, chặt, cắt đội,
xéo, giẫm,...
* Các từ đều nằm trong TTV chỉ hoạt động của con người. Chia ra các TTV
nhỏ:
- Hoạt động trí tuệ: nghĩ, suy nghĩ,phán đoán, ngẫm, nghiền ngẫm,phân tích,
tổng hợp, suy,...
- Hoạt động của các giác quan để cảm giác: nhìn, trông, thấy, ngó, ngửi,...
- Hoạt động của con người tác động đến đối tượng:
+ Hoạt động của tay: túm, nắm, xé, cắt, chặt,...
+Hoạt động của đầu: húc, đội,...
+ Hoạt động của chân: đá, đạp, xéo, giẫm,...
- Hoạt động dời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di chuyển,...
- Hoạt động thay đổi tư thế: đứng, ngồi, cúi, lom khom,...
2. Từ tượng thanh – Tượng hình.
a. Kiến thức cơ bản cần nhớ.
1. Từ tượng thanh.
- Là từ mô phỏng âm thanh của người và tự nhiện.
VD: ầm, ào ào, the thé...
2. Từ tượng hình.
- Là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái SV, con người.
VD: lom khom: gợi dáng đi chậm, cúi đầu ( gù lưng)
sừng sững: gợi hình ảnh sự vật rất to lớn ở trạng thái đứng im.
b. Bài tập.
Bài tập 1. Hãy miêu tả hình ảnh, âm thanh cụ thể do các từ tượng thanh,
tượng hình sau đây gợi ra.
- mấp mô: chỉ sự không bằng phẳng ( tượng hình )
miêu tả âm thanh tiếng ho cụ già.
- lụ khụ :
gợi tả hình ảnh yếu ớt, tiều tuỵ.
- réo rắt : âm thanh trầm bổng ngân xa.
- ú ớ : Chỉ âm thanh giọng nói không rõ ràng, đứt quãng.
- thườn thướt: chỉ vật dài.
- gập ghềnh : chỉ sự bằng phẳng, lúc xuống lúc lên khó đi.
- lanh lảnh : âm thanh trong, kéo dài, sắc.
- the thé : âm thanh cao, chói tai. - gâu gâu: âm thanh tiếng chó sủa.
Bài tập 2. Tìm từ tượng hình thích hợp gợi tả dáng đi của người dựa vào những
gợi ý sau:
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,4 Sách kiến thức cơ bản nâng cao Ngữ văn
8.
3. Trợ từ.
a. Khái niệm.
- Là những tà ngữ đi kèm với những từ ngữ khác trong câu.
+ để nhấn mạnh. Trợ từ thường do các từ loại
chuyển
+ Hoặc biểu lộ đánh giá SV, SV trong câu. thành.
b. Các loại trợ từ.
- Trợ từ để nhấn mạnh : những, cái, thì, mà, là
VD: Người hay nói chuyện riêng là nó.
- Trợ từ biểu thị thái độ đánh giá SV, SV : chính, đích, ngay
VD: Chính anh ấy là người đã làm việc đó.
* Bài tập áp dụng: Bài tập 1,2 ( Sách một số kiến thức kỹ năng và Bài tập nâng
cao Ngữ văn 8 – tr 40, 41 )
4. Thán từ.
a. Khái niệm : Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc gọi đáp.
b. Vị trí của thán từ.
- Thán từ tách ra thành câu đặc biệt.
VD:
- ái tôi đau quá !
- Trời ơi ! tôi biết làm sao bây giờ.
- Thán từ là một bộ phận trong câu có thể đứng ở đầu câu ( giữa )
VD: Này, cậu đi đâu đấy ?
c. Các loại thán từ.
* Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
VD: Ôi, ái, trời ơi, chao ôi
*Thán từ gọi đáp
VD: hỡi ơi, hỡi, vâng, dạ
* Bài tập áp dụng:
Đặt câu có các thán từ sau: à, úi chà, chết thật, eo ơi, ơi, trời ơi, vâng, bớ người
ta.
5.Tình thái từ.
a.. Khái niệm.
b. Chức tình thái từ.
* Chức năng cấu tạo câu mục đích nói.
- Chức năng cấu tạo câu nghi vấn: hả, hử, à, ừ, chăng.
- Chức năng cấu tạo câu cầu khiến : đi, nào, thôi, nhé, nghe. - Chức năng cấu tạo câu cảm thán: thay, sao, thật.
* Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm: à, a, nhé, cơ mà.
- Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giáo tiếp cụ thể mới đạt hiệu quả
cao.
c. Sử dụng tình thái từ.
- Khi thể hiện sự lễ phép, kính trọng, thường dùng từ “ạ” .
- Khi bày tỏ ý 1 ý khác, người ta thường dùng từ “ kia”.
- Khi bày tỏ sự miễn cưỡng thường dùng từ “ vậy”.
- Khi bày tỏ sự phân tâm, giải thích thường dùng từ “ mà”.
=> Giáo viên chú ý: đi từ VD rồi đưa cách sử dụng.
* Bài tập : 1,2,3,4,5 ( Sách kiến thức cơ bản tr 47 )
6.Nói giảm nói tránh:
7.Nói quá:
III.Phần Tập làm văn:
1. Thuyết minh về cái phích nước
1. Mở bài: Giới thiệu cái phích nước: một trong những đồ dùng quen thuộc với
nhiều thế hệ con người chính là cái phích nước.
2. Thân bài
a. Khái quát chung
Lịch sử Phích nước được phát minh bởi nhà vật lí học kiêm hóa học người
Scotland quý ngài James Dewar (1842-1923) vào năm 1892 tức thế kỉ 19 nhờ
cải tiến từ thùng nhiệt lượng kế của Newton.
Hiện nay, ở Việt Nam, phích nước được sử dụng rộng rãi và phổ biến với con
người.
b. Thuyết minh chi tiết
Cấu tạo: gồm vỏ phích và ruột phích.
- Vỏ phích: hình trụ, thon dài, được làm bằng nhựa, bên ngoài in hình họa tiết
bắt mắt để tăng tính thẩm mĩ. Vỏ phích còn bao gồm quai cầm hoặc nắp phích
được làm bằng nhựa.
- Ruột phích: gồm hai lớp thủy tinh rất mỏng, ở giữa là lớp chân không, trong
lòng phích được tráng một lớp bạc rất mỏng có tác dụng ngăn sự tỏa nhiệt ra
bên ngoài. Dưới đáy phích còn có một cái núm cũng có tác dụng giữ nhiệt. Nếu
để vỡ cái núm ấy thì chiếc phích cũng sẽ không còn tác dụng giữ nhiệt.
c. Công dụng của phích nước
Được dùng phổ biến nhất để đựng nước nóng vì phích có khả năng giữ nhiệt
cao
d.Bảo quản: Đậy kín nắp phích khi có nước nóng ở trong đó để giữ nhiệt được
lâu.
- Thường xuyên vệ sinh trong và ngoài phích để phích luôn sạch sẽ.
- Tránh để phích nước pha đập mạnh vì lớp thủy tinh bên trong rất dễ vỡ.
3.kết bài:Khái quát lại vai trò của phích nước trong đời sống.
2.Thuyết minh một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
I. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi. “Nét chữ là nết người”. Thật vậy, câu thành ngữ ngắn gọn đã đi sâu vào trong
tiềm thức của mỗi người dân Việt Nam, nhắc nhở ta về học tập cũng như tầm
quan trọng của nét chữ. Bởi học tập là một quá trình đầy khó khăn vất vả để xây
dựng những nhân tài phục vụ cho tổ quốc ngày càng tươi đẹp. Và trong quá
trình gian nan đó, đóng góp một công lao không nhỏ chính là cây bút bi.
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc, xuất xứ:
Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930 quyết
định và nghiên cứu. Ông phát hiện mực in giấy rất nhanh khô cứu tạo ra một
loại bút sử dụng mực như thế
2. Cấu tạo: 2 bộ phận chính:
- Vỏ bút: Ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu,
trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất.
- Ruột bút: Bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước.
- Bộ phận đi kèm: Lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi
áo, vở.
3. Phân loại:
- Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tùy theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu
dùng.
- Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng (có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa
trong bài)
- Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng.
4. Nguyên lý hoạt động, bảo quản (có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa trong bài viết)
- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo
chữ.
- Bảo quản: Cẩn thận.
5. Ưu điểm, khuyết điểm:
- Ưu điểm:
+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển.
+ Giá thành rẻ, phù hợp với học sinh.
- Khuyết điểm:
+ Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn
thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn.
- Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo.
6. Ý nghĩa:
- Càng ngày càng khẳng định rõ vị trí của mình.
- Những chiếc bút xinh xinh nằm trong hộp bút thể hiện được nét thẩm mỹ của
mỗi con người
- Dùng để viết, để vẽ.
- Những anh chị bút thể hiện tâm trạng.
Như người bạn đồng hành thể hiện ước mơ, hoài bão...của con người.
“Hãy cho tôi biết nét chữ của bạn, tôi sẽ biết bạn là ai.” III. Kết bài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi trong cuộc
sống.
Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: Giúp
cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối
tượng cần thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
3.Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam.
I. Mở bài:
Dẫn dắt, giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam (vật dụng quen thuộc trong
đời sống, gắn bó với người dân, gợi lên hình ảnh người phụ nữ Việt Nam,...).
II. Thân bài:
1. Hình dáng: hình chóp
2. Cấu tạo của nón lá:
- Thân nón: gồm khung có 16 nang vành và phần lá bên ngoài.
- Quai nón: dây mảnh buộc qua nón để cố định.
3. Nguyên vật liệu làm nón Việt Nam:
- Lá lợp: lá non (lá cọ, lá nón, lá buông, lá cối,...).
- Nang nón, vành nón: tre, nứa,...
- Vật liệu khâu nón: sợi guộc, dây cước,...
- Vật liệu trang trí: nilon, sợi len, tranh ảnh,...
- Quai nón: vải lụa, vải nhung, các loại vải khác,...
4. Quy trình làm nón lá:
- Xử lí lá: ủi phẳng nhiều lần, phơi khô, làm mềm, cắt tỉa lá...
- Làm khuôn: vót tre nứa, uốn cong , tạo dáng, cố định nang,...
- Lợp và khâu nón: lắp lá lên khuôn, dùng cước hoặc guộc khâu theo 16 nang
vành, ...
5. Công dụng của nón lá:
- Che nắng, che mưa.
- Trang trí, làm đẹp.
- Làm đạo cụ trong văn nghệ, ca múa,...
- Thể hiện nét độc đáo riêng trong văn hóa.
6. Ý nghĩa của chiếc nón lá Việt Nam:
- Nón lá là vật quen thuộc và có ích cho con người.
- Gắn bó với đời sống lao động và đời sống tinh thần của người dân Việt.
- Biểu trưng cho nét đẹp truyền thống văn hóa dân tộc.
III. Kết bài:
Khái quát lại suy nghĩ, nhận định của bản thân về chiếc nón lá Việt Nam (vai
trò, giá trị,...). Lời khuyên, lời kêu gọi (gìn giữ nón lá, gìn giữ nét đẹp...).
4.Củng cố dặn dò:
- Về nhà ôn tập kỹ nôi dung trên,nắm chắc kiến thức để chuẩn bị tiết sau kiểm
tra cuối kỳ 1.
Ngày 25/11/2021
Tiết 53,54
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Bài kiểm tra nhằm đánh giá được học sinh ở những phương diện sau:
+ Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong sách giáo
khoa Ngữ Văn 8 tập I.
+ Xem xét sự vận dụng linh hoạt teo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ
năng của cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
+ Đánh giá năng lực vận dụng phương thức biểu đạt đã học để tạo lập văn
bản.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học một cách tổng
hợp, toàn diện.
3.Thái độ: Nghiêm túc tự giác làm bài.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Ra đề
- Học sinh: Ôn tập kĩ theo hướng dẫn của GV.
C. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC:
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3- Làm bài:
*.Giới thiệu giờ kiểm tra, quy định trong giờ kiểm tra
*. GV theo dõi hs làm bài
*. Hết giờ GV phát tín hiệu, HS dừng bút
*. GV kiểm tra số lượng bài và nhận xét giờ làm bài của HS.
Ma trận đề
Cấp độ
Vận dụng Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
thấp cao
Tên chủ đề
Hiểu được nội
- Nhận biết
dung của đoạn
phương thức
trích.
Phần I biểu đạt.
- Hiểu tác dụng
Đọc - Hiểu - Nhận diện
Phần văn bản. của một số nội
( Ngữ liệu là đúng từ loại,
Phần tiếng Việt dung phần
đoạn văn ngoài câu ghép đã
tiếng Việt đã
SGK) học trong
học trong
chương trình
chương trình
NV 8.
NV lớp 8
hoặc phân tích được cấu tạo,
mối quan hệ ý
nghĩa giữa các
vế của một câu
ghép có trong
đoạn trích.
Số câu:02 Câu số:02 Câu số: 01
Tổng Số điểm: 03 Số điểm: 02 Số điểm: 01
Tỉ lệ:30% Tỉ lệ%: 20% Tỉ lệ%: 10%
- Viết đoạn
văn(có giới
Phần II:
hạn độ dài)
Tập làm văn
nêu cảm
Câu1: Cảm
nhận một chi
nhận về một
tiết hoặc một
chi tiết, hình
hình ảnh đặc
ảnh,nhân vật
sắc trong
trong đoạn
đoạn văn.
trích ở phần
Số câu:02
đọc-hiểu.
Số điểm: 02
Tỉ lệ: 20%
- Tạo lập
thành văn
bản có
tính thống
Tạo lập văn nhất, nội
Câu 2: - Nhận diện - Hiểu được
bản TM có dung chặt
- Văn thuyết đúng kiểu bài, yêu cầu của bài
bố cục rõ chẽ,
minh về một đúng đối ra: - Đối tượng
ràng, mạch thuyết
thứ đồ dùng. tượng. thuyết minh.
lạc. phục, vận
dụng
được các
PPTM
hiệu quả.
Số câu:0 1 Câu số 2 Câu số 2 Câu số 2 Câu số:2
Số điểm: 05 Số điểm:01 Số điểm:02 Số điểm: 1 Số điểm:1
Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ%: 10% Tỉ lệ%:20% Tỉ lệ 10%: Tỉ lệ:10%
Tổng số câu: 4 Số câu :1
Tổng số Số câu : 1 Số câu :1 Số câu:1 Số điểm:
điểm:10 Số điểm: 3 Số điểm:03 Sốđiểm:03 1
Tổng tỉ lệ Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:
:100% 10%
Đề thi I.Phần đọc – hiểu:
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
Những ngón chân của bố khum khum,lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi
trơn ngã.Người ta nói “đấy là bàn chân vất vả”.Gan bàn chân bao giờ cũng xám
xịt và lỗ rỗ,bao giờ cũng khuyết một miếng,không đầy đặn như gan bàn chân
của người khác.Mu bàn chân mốc trắng,bong da từng bãi,lại có nốt lấm
tấm.Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối,gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi
guốc mộc.Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình , nhưng cũng rê vì nhức chân.Rượu
tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây
đâu đâu con không hiểu.Con chỉ thấy ngày nào con cũng ngâm chân xuống
nước xuống bùn để câu quăng.Bố tất bật di từ khi sương cây cỏ đẫm sương
đêm.Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sán thuyền.Cái ống câu nhẵn
mòn,cái cần câu bóng dấu tay cầm.Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi
dầu máy tra tông-đơ, cái nghế bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm.Bố ơi!Bố
chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy:đôi bàn chân dầm sương dãi nắng
đã thành bệnh.
(Trích tuổi thơ im lặng- Duy Khán)
Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 2: Chỉ ra và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn?
Câu 3:Tìm một câu ghép có trong đoạn văn?Cho biết các vế được nối với nhau
bằng cách nào?
II.Phần tập làm văn:
Câu 1: ( 2 điểm): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về
hình ảnh đôi bàn chân của bố trong đoạn trích trên?
Câu 2: ( 5 điểm): Thuyết minh về một đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc
sống?
Đáp án – Biểu điểm
I.Phần đọc- hiểu:
Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự.( 0,5 điểm)
Câu 2: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm. ( 0,5 điểm)
Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện lên trọn vẹn hơn bởi
những sự vất vả. .(1 điểm)
Câu 3:Câu ghép: - Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. ( 0,5
điểm)
- Các vế được nối với nhau bằng dấu phẩy. ( 0,5 điểm)
II.Phần tập làm văn:
Câu 1: (2 điểm)
Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của mình
với bố chân thành, có cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của
đôi chân bị bệnh, đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô cùng vì sự
vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy....
Câu 2: (5điểm)
Yêu cầu cần đạt: Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc.
Mở bài: (0,5điểm)
Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích.
Thân bài: (4điểm)
Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng:
- Nguồn gốc, xuất xứ.
- Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết.
- Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào?
- Nguyên lí hoạt động.
- Cách sử dụng.
- Cách bảo quản.
- Cách chọn mua.
- Ưu điểm
- Hạn chế.
- vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người.
Kết bài: (5điểm)
Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương
lai.Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào?
* Yêu cầu: Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng
chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình
bày sạch sẽ.
GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm..
4. Củng cố , hướng dẫn về nhà .
- Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc và soạn chủ đề: Tình yêu quê hương đất nước trong thơ mới và nghệ thuật
sử dụng câu nghi vấn.
LỊCH SỬ 7
Ngày soạn: 21/11/2021
CHƯƠNG IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THẾ KỈ XV ĐẦU THẾ KỈ
XVI)
Tiết 23: Bài 18 CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ
VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ
XV
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Âm mưu bành trướng của nhà Minh đối với Đại Việt.Nguyên nhân thất bại
của Nhà Hồ
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa quý tộc Trần.
2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng lược thuật sự kiện lịch sử. Phân tích, liên
hệ,kiên định
3.Thái độ:Giáo dục truyền thống yêu nước ý chí bất khuất của dân tộc, vai trò
của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, tường thuật .. C. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài, máy chiếu
HS: Như dặn dò ở cuối tiết 22
D.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Đặt vấn đề: Đầu thế kỉ XV, nhà Hồ lên nắm chính quyền, HQL đã
đưa ra hàng loạt chính sách nhằm thay đổi tình hình, tuy nhiên một số chính
sách không hợp với lòng dân, không được dân ủng hộ. Vì vậy, việc cai trị găp
khó khăn, giữa lúc đó nhà Minh xâm lược.....
Hoạt động của GV – HS Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1: 1. Cuộc xâm lược của quân
-Mục tiêu: Trình bày được cuộc xâm lược của nhà Minh và sự thất bại của nhà
minh và kháng chiến của nhà Hồ Hồ:
? Vì sao nhà Minh kéo quân sang xâm lược nước ta? - 11/1406, quân Minh tiến vào
-Hs: Mượn cớ khôi phục nhà Trần để đô hộ nước ta. nước ta.Quân Minh tiến vào
? Có phải lí do đó không Lạng Sơn,nhà Hồ lui về bờ nam
-HS trả lời sông Nhị, cố thủ ở thành Đa
? Quá trình xâm lược diễn ra ntn? Bang
-Hs trả lời - Cuối 1-1407, quân Minh đánh
-Gv trình chiếu lược đồ, tường thuật diến biến trên Đa Bang.. Đông đô,nhà Hồ lui
lược đồ. vvề Tây Đô
? Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chống -4-1407, quân Minh chiếm Tây
thất bại? Đô..
-Hs: thảo luận - 6/1407, cha con HQL bị bắt ->
-GV phân tích k/c thất bại.
Hoạt động 2: 2.Chính sách cai trị của nhà
-Mục tiêu: Nắm được các chính sách cai trị thâm độc Minh:
của nhà Minh * Chính trị:
? Nhà Minh tiến hành cai trị nước ta trên những lĩnh Xoá bỏ quốc hiệu, đổi thành
vực nào? quận Giao Chỉ, sát nhập vào
-Hs : Kinh tế, chính trị , văn hoá TQ.Đàn áp
-Gv cho hs thảo luận (6 nhóm) mỗi nhóm thảo luận * Kinh tế:
một lĩnh vực, đại diện trình bày kết quả, nhạn xét. - Thuế khoá nặng nề, hà khắc.
- Gv Phân tích, kết luận, ghi bảng. - Bắt phụ nữ và trẻ em về TQ
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà làm nô tì
Minh? * Văn hoá:
-Hs; Vô cùng thâm độc và tàn bạo. - Thi hành chính sách đồng hoá,
? Các chính sách mà nhà Minh đưa ra nhằm mục ngu dân.
đích gì? - Bắt nhân dân từ bỏ phong tục
-Hs: Muốn dân ta phải phụ thuộc vào chúng, đồng tập quán
hoá và nô dịch. 3. Cuộc khởi nghĩa của quý
Hoạt động 3: tộc Trần:
-Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về * Khởi nghĩa Trần ngỗi: khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng - 1407, Trần Ngối làm minh
-Gv gọi hs đọc sgk phần in nghiêng. chủ.Xưng Giản Định hoàng
? Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu? đế,đầu năm 1408 kéo quân vào
-Hs trả lời Nghệ An..
-Gv trình chiếu lược đồ, tường thuật trên lược đồ - 1408, nghĩa quân giành thắng
?Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều bị thất bại? lợi ở Bô Cô.
*Hs: - Thiếu sự liên kết. - 1409 bị thất bại.
- Chưa tạo thành một phong trào rộng lớn. * Khởi nghĩa Trần Quý
- Nội bộ mâu thuẫn. Khoáng:
- 1409, ông xưng Trùng quang
đế. Cuộc KN phát triển từ
Thanh Hóa đến Hóa Châu.8-
1413,quân Minh tăng cường
đàn áp
- 1414, k/n bị thất bại.
4. Củng cố:
GV Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
-Vì sao kháng chiến của nhà Hồ Nhanh chóng thất bại ? Liên hệ với nhà Trần
- Trình bày các chính sách cai trị của nhà Minh
- GV trình chiếu lược đồ. HS Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của quý tộc
Trần trên lược đồ.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Bài cũ: Vì sao kháng chiến của nhà Hồ thất bại ? Chính sách cai trị của nhà
Minh ?
- Bài mới: Ôn tập chu đáo để kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn: 22/11/2021
Tiết 24: KIỂM TRA HỌC KÌ I
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Thông qua bài này để thấy được mức độ dạy và học của bản thân
và của HS để kịp thời có biện pháp phù hợp cho học kì II
2.Kĩ năng: Suy luận, phân tích, trình bày
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và kiểm tra
B.Phương pháp: Trắc nghiệm và tự luận
C.Chuẩn bị: GV : Đề, giấy thi, giấy nháp
HS: Ôn bài ở nhà
D. Xây dựng ma trận
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
( Bài)
Sự suy vong Nhận biết được
của chế độ người đầu tiên đi vòng
phong kiến quanh trái đất
và sự hình
thành CNTB ở
Châu Âu
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm: Số điểm: 0.5 Số điểm: 0.5
Nước Đại Nhận biết được tên
Cồ Việt thời nước
Đinh -Tiền
Lê
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm: Số điểm: 0.5 Số điểm: 0.5
Nhà Lý đẩy Nhận biết được bộ Hiểu được
mạnh công luật “ Hình Thư” cách chủ
cuộc xd đất và quân đội thời Lý động kết
nước thúc chiến
tranh của Lý
thường Kiệt
và biết lựa
chọn từ
thích hợp
điền vào
chỗ .cho
trọn vẹn chủ
trương của
Lý Thường
Kiệt
Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 4
Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 2
Đại Việt HS nêu được nguyên Cách đánh giặc của
dưới thời nhân thắng lợi và ý nhà Trần trong
nhà Trần nghĩa lịch sử của ba cuộc kháng chiến
lần kháng chiến chống lần thứ ba có gì
quân xâm lược Mông- giống và khác so
Nguyên. với hai lần trước?
Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2
Số điểm: Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 7
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 70 %
TS câu: Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 T. số câu: 8
TS điểm: Số điểm: 6 Số điểm: 1 Số điểm: 3 T. số điểm: Tỉlệ (%): Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30% 10
Tỉ lệ: 100%
E. ĐỀ RA
I. Trắc nghiệm (3 đ ): khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
nhất
Câu 1. Người đầu tiên đi vòng quanh trái đất là:
A. Cri- xtôp Cô –lôm- bô B. Ma- gien -lăng
C. Va –xcô đờ Ga- ma D. Đi- a- xơ
Câu 2. Nước ta thời Đinh -Tiền Lê có tên là:
A. Văn Lang B. Đại Việt
C. Aâu Lạc D. Đại Cồ việt
Câu 3. Bộ luật “ Hình Thư” là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta ra
đời dưới triều :
A. Ngô B. Đinh
C. Lý D. Tiền Lê
Câu 4. Quân đội thời Lý có đặc điểm là:
A. Gồm 2 bộ phận, tổ chức theo chế độ “ Ngụ binh ư nông”, có quân bộ và
quân thuỷ.
B. Có hai bộ phận : Cấm quân và quân địa phương.
C. Có 4 binh chủng, tổ chức theo chế độ “ Ngụ binh ư nông”
D. Chọn thanh niên khoẻ mạnh từ 18 tuổi
Câu 5. Năm 1007 Lý thường Kiệt đã chủ động kết thúc chiến tranh bằng
cách:
A. Chớp lấy thời cơ tiêu diệt tồn bộ quân Tống.
B. Đánh quân Tống đến sát biên giới.
C. Tạm ngưng chiến để quân Tống rút về nước.
D. Chủ động giảng hòa, quân Tống rút về nước.
Câu 6 : Cho các từ , cụm từ sau : “đợi giặc “ ; “của giặc”; “tấn công” ; “
đem quân”; ‘ để chặn” . Hãy lựa chọn điền vào chỗ .cho trọn vẹn chủ
trương của Lý Thường Kiệt ( Mỗi ý đúng 0,25 đ )
“ Ngồi yên (1) .không bằng
(2) đánh trước (3) .thế mạnh (4)
.”
II. Tự luận (7 đ ):
Câu 2: (4 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
Câu 3. (3điểm) Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông - Nguyên lần thứ ba có gì giống và khác so với lần thứ
nhất và thứ hai ?
G.HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm (3 đ )
Bảng trả lời trắc nghiệm – Mỗi câu trả lời đúng 0, 5đ
Câu 1 2 3 4 5 Ý B D C B D
Câu 6: Lựa chọn điền vào chỗ . Mỗi đáp án đúng 0.25đ.
Thứ tự: 1 đợi giặc; 2 đem quân; 3 để chặn; 4 của giặc
II. Tự luận( 7 đi ểm)
Câu Ý Nội dung Điểm
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân. Phát huy truyền thống đoàn 0,5
Ý1
kết, yêu nước;
Ý2 Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc K/C. 0,5
-Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt
Ý3 0,5
là quân đội.
- Có nhiều tướng giỏi, yêu nước, đặc biệt là Hưng Đạo Vương Trần
Câu 2 Ý4 0,5
(4 Quốc Tuấn. Có chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
điểm) * Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại việt của
Ý1 đế chế Mông-Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và 0,5
chủ quyền quốc gia của dân tộc.
Ý2 - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. 0,5
- Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xdựng học thuyết quân sự,
Ý3 0,5
để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược.
- Góp phần ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với
Ý4 0,5
Nhật Bản và các nước phương nam.
* Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba
có gì giống và khác so với hai lần trước:
+ Giống:Tránh thế giặc mạnh lúc đầu, ta chủ động rút lui để bảo toàn 1,0
Ý1
lực lượng, chờ thời cơ để phản công tiêu diệt giặc, thực hiện kế hoạch
Câu 3 “vườn không nhà trống”.
(3 + Khác: Lần này tập trung tiêu diệt đoàn thuyền chở lương thực của
điểm) Trương Văn Hổ để quân Mông-Nguyên không có lương thảo nuôi
Ý2 quân, dồn chúng vào thế bị động khó khăn; Chủ động bố trí trận địa 1,0
bãi cọc trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt thuyền chiến của giặc.
- Chủ động bố trí trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng để tiêu diệt
Ý3 1,0
thuyền chiến của giặc.
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3.Bài mới:
HĐ1: Gv nêu mục tiêu yêu cầu giờ kiểm tra
HĐ2: GV phát đề.
- Theo dõi, nhắc nhở hs làm bài
- GV thu bài, kiểm tra lại số bài.
4. Cũng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ làm bài.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_13_nam_hoc_2021_20.docx



