Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 9 đến 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 9 đến 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Ngày soạn :25 -9 - 2021
Tiết.9
TỪ GHÉP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống vốn từ.
- Sử dụng từ: Dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể , dùng từ ghép
đẳng lập khi diễn đạt cái khái quát.
3.Thái độ: Yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ .Những điều cần lưu ý :
2.HS: Bài soạn , ví dụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy cho biết thế nào là từ ghép?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
-GV:Ghi 2 từ in đậm lên bảng. I. Các loại từ ghép:
? Trong 2 từ đĩ, theo em tiếng nào là tiếng 1Xét ví dụ:
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý VD1, Bà / ngoại Thơm / phức
nghĩa cho tiếng chính? Tc Tp Tc Tp
? Em cĩ nhận xét gì về trật tự của các
tiếng trong những từ ấy?
?Theo em từ ghép chính phụ cĩ cấu tạo
như thế nào? - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính
? Tìm từ ghép chính phụ cĩ tiếng chính: => quan hệ chính phụ => Từ ghép chính
Bà, thơm? ( Bà cơ, bà bác, bà dì; thơm phụ.Tiếng chính đứng trước ,tiếng phụ
lừng, thơm ngát ) đứng sau.
-HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng,
quần áo . VD2, - Trầm bổng
? Các tiếng trong 2 từ ghép trên cĩ phân ra - Quần áo
thành tiếng chính, tiếng phụ khơng ? Vậy - 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình
2 tiếng này cĩ quan hệ với nhau như thế đẳng => Từ ghép đẳng lập
nào? - Cĩ các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của ( khơng phân ra tiếng chính, tiếng phụ )
từ cĩ thay đổi khơng ?
? Từ ghép đẳng lập cĩ cấu tạo như thế
nào?
? Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự
vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách
vở, mũ nĩn ... )
? So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở *Giống: Đều là những từ cĩ từ 2 tiếng trở
điểm nào ? lên.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
?Từ ghép được phân loại như thế nào ? - * Khác : CP-> phân ra tiếng chính , tiếng
Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ phụ. ĐL: Khơng phân ra tiếng chính , tiếng
ghép đẳng lập ? phụ.
- HS khái quát , trả lời. Ghi nhớ 1- sgk
- HS đọc ghi nhớ 1. II. Nghĩa của từ ghép:
1. Nghĩa của từ ghép chính phụ :
+ Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi -> nghĩa
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa rộng .
của từ bà? + Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi sinh
ra mẹ -> nghĩa hẹp
+Thơm : cĩ mùi như hương của hoa, dễ
chịu -> nghĩa rộng .
? Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của +Thơm phức : cĩ mùi bốc lên mạnh, hấp
tiếng thơm? dẫn -> nghĩa hẹp.
?Từ ghép chính phụ cĩ nghĩa như thế nào? =>Từ ghép CP cĩ nghĩa cĩ nghĩa hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính và cĩ tính chất phân
nghĩa .
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập :
+ Quần áo : chỉ quần áo nĩi chung -> hợp
?So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa nghĩa, cĩ nghĩa khái quát hơn. Quần, áo :
của mỗi tiếng quần và áo? chỉ riêng từng loại .
?So sánh nghĩa của từ Trầm bổng với mỗi + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp,
tiếng trầm và bổng? lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung,
?Từ ghép đẳng lập cĩ nghĩa như thế nào ? khái quát.
- HS chú ý , trình bày. Trầm ; bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại
- HS đọc ghi nhớ 2 =>Cĩ tính chất hợp nghĩa và cĩ nghĩa khái
? GV nêu câu hỏi tổng kết: Cĩ mấy loại từ quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nĩ.
ghép? nghĩa của TGĐL, TGCP cĩ đặc *Ghi nhớ 2- sgk.
điểm gì? III. Luyện tập:
-Hs trình bày , hệ thống kiến thức. * Bài 1:
- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lưới,
GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuơi .
? Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ? - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy,
? Vì sao em lại xếp như vậy ? nhà ăn, nụ cười .
- GV treo bảng phụ - hs lên điền từ * Bài 2 :
? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính - Bút mực ( bi, máy, chì )
phụ ? - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ )
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập * Bài 3:
? - Núi rừng ( sơng, đồi )
- Mặt mũi ( mày, )
Gọi hs trả lời
-Trả lời tại sao ?
- GV hướng dẫn hs về nhà làm BT.
- Yêu cầu HS vẽ bản đồ tư duy về từ ghép.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Tiết.10
TỪ LÁY
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Khái niệm từ láy.
- Hai loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy tồn bộ.
- Cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2.Kĩ năng:
- Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong VB.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi
tiếng , biểu cảm để nĩi giảm hoặc nĩi nhấn mạnh.
3.Thái độ:
- Yêu mến sự phong phú của từ vựng Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
- Gv: Giáo án , ngữ liệu.
- Hs:Chuẩn bị bài , tìm ví dụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Ở lớp 6 các em đã được học về từ láy, hãy cho biết thế nào là từ láy ?
- HS trình bày ;GV bổ sung và chuyển tiếp vào nội dung bài mới.
III. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức
+HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ I. Các loại từ láy.
in đậm. 1. Xét ví dụ:
? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu 1.1 a..Đăm đăm : Tiếng sau lặp lại tiếng
cĩ đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác trước, phát âm giống nhau.
nhau? b. Mếu máo : Tiếng sau lặp lại phần phụ
âm đầu của tiếng trước.
- Liêu xiêu : Tiếng sau lặp lại phần vần
của tiếng trước , cách phát âm na ná nhau.
1.2. a .Láy tồn bộ; xinh xinh, nho nhỏ
? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân b .Láy bộ phận : xa xăm
loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? 1.3 .- Bần bật
+HS đọc ví dụ – sgk (42 ). - Thăm thẳm =>Biến đổi phụ âm
? Vì sao các từ láy im đậm khơng nĩi được cuối(n) và thanh điệu (thanh ngang) để tạo
là: bật bật, thẳm thẳm ? ra sự hịa phối về âm thanh( dễ nĩi, xuơi
tai)=> Từ láy tồn bộ.
->Cĩ 2 loại từ láy:TL tồn bộ và TL bộ
? Từ láy được phân loại như thế nào? phận.
- HS trình bày , GV chốt kiến thức. * Ghi nhớ 1: SGK (Tr.42)
II. Nghĩa của từ láy:
? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, 1. Xét ví dụ:
gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm - Ha hả , oa oa, tích tắc, gâu gâu:
thanh? => Nghĩa tạo thành do mơ phỏng âm thanh.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Các từ láy trong mỗi nhĩm sau đây cĩ đặc - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng
điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? âm thanh nhỏ bé do khuơn vần(i).
- Nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh: Tiếng
gốc đứng sau , tiếng trước lặp lại phụ âm
đầu của tiếng gốc .
+Nghĩa từ láy:Biểu thị một trạng thái vận
động khi nhơ lên, khi hạ xuống, khi phồng,
? So sánh nghiã của các từ láy: mềm mại, đo khi xẹp, khi nổi, khi chìm.
đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm .- Mềm mại,đo đỏ: Mang sắc thái b/c giảm
cơ sở cho chúng? nhẹ so với nghĩa của tiếng đỏ ,mềm..
Tan tành: Mang sắc thái b/c tăng mạnh
? Nghĩa của TL được cấu tạo ntn và cĩ đặc
điểm gì?
- HS trả lời . * Ghi nhớ 2: SGK (Tr.42
III. Luyện tập:
- GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm một số Bài 1:
câu trong các bài tập 1,2,3 ,4,5 trong sgk. - Từ láy tồn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm
HS: Làm bài tập. chiếp
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ,
rực rỡ, ríu ran, nhảy nhĩt, nặng nề.
Bài 2:
- Lấp lĩ, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác,
thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Bài 4: HS đặt câu: VD như:
Bạn Tâm cĩ hình dáng nhỏ nhắn trơng thật
dễ thương.
Bài 5: Tất cả các từ đều là từ ghép.
IV: Củng cố - dặn dị: - GV hệ thống kiến thức trong tâm-
Yêu cầu về nhà :Học bài cũ , hồn thành các bài tập sgk.
Tiết.11
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Các bước tạo lập VB trong giao tiếp và viết bài TLV.
- Ơn tập về cách làm bài văn tự sự và miêu tả, về cách dùng từ , đặt câu và liên kết, bố
cục , mạch lạc trong VB.
2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức ,tạo lập VB cĩ bố cục , liên kết, mạch lạc.
3.Thái độ: - Thận trọng khi tạo lập VB.
B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ,soạn giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Tình huống 1: Em được nhà trường khen I. Các bước tạo lập văn bản:
thưởng về thành tích học tập. Tan học, em 1. Định hướng văn bản:
muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho
cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố
gắng như thế nào để cĩ kết quả học tập tốt
như hơm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự
hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm.
? Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho
mẹ bằng cách nào?
? Em sẽ xây dựng vb nĩi hay vb viết? Tình huống 1: Xây dựng văn bản nĩi:
? Văn bản nĩi ấy cĩ nội dung gì? Nĩi cho - Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt
ai nghe? Để làm gì? trong học tập
Tình huống 2: Vừa qua em được nhà - Đối tượng : Nĩi cho mẹ nghe
trường khen thưởng vì cĩ nhiều thành tích - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa
trong học tập. Em hãy viết thư cho người con ngoan , học giỏi của mình.
bạn ở xa để bạn cùng chia sẻ niềm vui với
em.
? Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần Tình huống 2 : XD văn bản viết :
xác định rõ những vấn đề gì? a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho
- GV kết luận 4 vấn đề. bạn
b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui
vì sự tiến bộ của mình
c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nĩi về niềm
vui được khen thưởng
d , Hình thức : - Viết như thế nào?
->Định hướng 4 vấn đề để tạo lập văn bản.
? Sau khi xác định được 4 v/đ đĩ cần thực 2. Tìm hiểu đề , tìm ý , lập dàn bài.
hiện việc gì? * Bố cục: 3 phần : MB , TB , KB.
- HS trả lời. Ví dụ : Nội dung các phần trong bố cục của
- GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em VB miêu tả
nĩi, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
nghe (người đọc) dễ hiểu hơn.
? Chỉ cĩ ý và dàn bài mà chưa viết thành 3. Diễn đạt thành bài văn:
văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? ? Hãy Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch
cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
đựơc những yêu cầu gì trong các yêu cầu - Đảm bảo tất cả các yêu cầu sgk.( nếu
sgk đưa ra ?(GV treo bảng phụ ) khơng phải là VBTS thì khơng bắt buộc y/c
- HS xác định. kể chuyện hấp dẫn)
? Trong sản xuất, bao giờ cũng cĩ những
bước kiểm tra sản phẩm? Cĩ thể coi văn 4. Kiểm tra văn bản:
bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm - Đã đạt yêu cầu chưa.
tra sau khi hồn thành khơng? - Cần sửa chữa gì: Lỗi dùng từ ,diễn đạt ,
- HS trình bày. đặt câu , dấu câu....
- GV sau khi viết cần kiểm tra lại VB-“sản
phẩm” của mình.
? Từ các nội dung vừa tìm hiểu , em hãy
cho biết để cĩ 1 văn bản, người tạo lập văn
bản cần phải thực hiện những bước nào?
- HS trả lời, GV chốt kiến thức.
- HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK
BT1:GV đọc 4 câu hỏi trong SGK. II. Luyện tập:
- HS lần lượt trình bày. Bài 1: HS bộc lộ.
Bài 2:
BT2: HS đọc yêu cầu trong sgk. - Bạn xác định chưa đúng nội dung và mục
- Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp đích.
chưa? cần phải điều chỉnh lại như thế nào ? - Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các
-GV gợi ý để hs làm bài 3, 4. bạn khác học tập tốt hơn.
- Xưng tơi vì đối tượng cần truyền đạt đây
là HS chứ khơng phải thầy cơ.
.
- GV nêu yêu cầu về kiểu bài , hình thức ,
thời hạn nộp.
IV: Củng cố - dặn dị - GV hệ thống hố kiến thức
-Yêu cầu về nhà:
+ Học bài cũ , làm cụ thể BT 4 vào vở BT;
Đọc và soạn bài “Những câu hát than thân”
Tiết.12
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp hs
- Củng cố lại những kiến thức cĩ liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa
với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản gần gũi với đời sống và cơng việc học tập của
các em.
-Cĩ ý thức tiến hành các bước tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
-Gv: Hướng dẫn HS tạo lập văn bản 1 cách đúng phương pháp, đúng quy trình, chất
lượng được nâng cao hơn. Bảng phụ
-Hs:Bài soạn
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: KiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa HS
III. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy- trị Nội dung kiến thức
I - Đề bài:
+HS đọc đề bài trong sgk * Y/c của đề bài:
- Dựa vào những kiến thức đã được học ở - Kiểu văn bản: viết thư
bài trước, em hãy xác định yêu cầu của đề - Về tạo lập văn bản: 4 bước
bài? - Độ dài văn bản: 1000 chữ
II- Xác lập các bước để tạo lập văn bản:
- Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm gì? 1- Định hướng cho văn bản:
- Việc định hướng ở đề này cĩ những * Nội dung:
nhiệm vụ cụ thể nào? - Truyền thống lịch sử
+ Nội dung viết về những vấn đề gì? - Danh lam thắng cảnh
- Phong tục tập quán
+ Đối tượng là ai? *Đối tượng:
- Bạn đồng trang lứa ở nước ngồi.
+ Mục đích là gì? * Mục đích:
- Giơi thiệu về vẻ đẹp của đất nước
mình.-> Để bạn hiểu về đất nước VN.
- Bước thứ 2 của việc tạo lập văn bản là gì? 2- Xây dựng bố cục:
( Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng.)
-Nhiệm vụ của bước 2 là gì? a, MB:
- Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên - Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên
VN thì viết những gì? Viết như thế nào? b, TB:
- Mùa xuân cĩ những đặc điểm gì về khí - Tả cảnh sắc từng mùa:
hậu, cây cối, chim muơng ? * Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây cối
đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát,
chim muơng hĩt líu lo.
- Cảnh mùa hè cĩ những gì đặc sắc? * Mùa hè: Nắng vàng chĩi chang rực rỡ.
- Mùa thu cĩ những đặc điểm gì? Hoa phượng nở rực trời...
* Mùa thu: giĩ thu se lạnh, thơm mùi
- KB nêu vấn đề gì? Viết gì? hương cốm mới...
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
* Mùa đơng: Thơm mùi ngơ nướng...
c, KB:
- - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời
mời hẹn và lời chúc sức khoẻ.
Sau khi đã xây dựng được bố cục thì chúng 3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành
ta phải tiếp tục cơng việc gì? những câu văn, đoạn văn chính xác, trong
sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau
- Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta 4- Kiểm tra sửa chữa văn bản.
phải làm gì ? III- Luyện cách diễn đạt:
MB: Anna thân mến !
Đọc bài tham khảo sgk (60) Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình
- Hs viết đoạn mở đầu bức thư ? trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và
-Gv gọi hs đọc, nhận xét lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn
đĩ là nước Nga vĩ đại cịn với mình là đất
nước Việt Nam thân yêu. Bạn cĩ biết khơng?
Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nĩng
ẩm. Một năm cĩ 4 mùa xuân, hạ, thu, đơng
và mỗi mùa đều cĩ 1 vẻ đẹp riêng độc đáo,
bạn ạ.
IV Củng cố - Dặn dị
-Gv đánh giá sự chuẩn bị của hs và giờ học
-VN học bài, soạn bài “Sơng núi nước Nam, phị giá về kinh”
Tiết.13
Văn bản: CA DAO, DÂN CA
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao - dân
ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ , những mơ típ quen thuộc trong
các bài ca dao trữ tình về t/c gia đình.
3.Thái độ: Quý trọng tình cảm gia đình ,yêu thích ca dao-dân ca truyền thống.
B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Một số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án.
2.HS: Đọc và soạn bài , liên hệ các làn điệu dân ca của các vùng miền.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: ? Trong 3 VB văn xuơi mà các em đã được học từ đầu năm đến nay
nĩi về những tình cảm nào? Cảm nhận của em về tình cảm đĩ?
III. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động của Thầy và trị Nội dung kiến thức
I. Tìm hiểu chung.
-HS đọc chú thích(*) trong SGK. 1.Khái niệm:Ca dao , dân ca:
?Nêu các khái niệm Ca dao,dân ca? *Ca dao: Là lời thơ của dân ca.
*Dân ca : Là những sáng tác kết hợp giữa
lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian
trong diễn xướng.
-GV: Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu 2.Đọc VB:
mến, thể hiện được niềm yêu thương quí
mến đối với người thân.
+GV đọc- HS đọc - nhận xét.
+GVyêu cầu HS giải nghĩa các từ 3.Từ khĩ (sgk)
khĩ(1),(4),(5),(6)
II. Đọc - hiểu văn bản.
1.Bài ca thứ nhất :
HS đọc bài 1. Cơng cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển Đơng
Núi cao biển rộng mênh mơng
Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi.
? Theo em,đây là lời của ai nĩi với ai? Vì - Là lời mẹ ru con, nĩi với con.
sao em lại khẳng định như vậy?
?Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình -> +Ca ngợi cơng lao to lớn của cha mẹ
cảm gì? +Nhắc nhở kẻ làm con phải cĩ bổn phận
chăm sĩc và phụng dưỡng cha mẹ.
? Cơng lao to lớn ấy được diễn tả bằng hình -> Nghệ thuật: Hình ảnh so sánh, ví von quen
ảnh nào? Hãy phân tích ý nghĩa của hình thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động.
ảnh ấy?
- HS phát hiện,trình bày...
- GV: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
lớn, mênh mơng vĩnh hằng được chọn làm
biểu tượng cho cơng cha, nghĩa mẹ. Nhưng
khơng phải là giáo huấn khơ khan mà rất cụ - Cù lao chín chữ : Cụ thể hĩa cơng cha nghĩa
thể, sinh động. mẹ và tình cảm biết ơn của con cái
?Cụm từ:Cù lao chín chữ cĩ ý nghĩa khái - Dùng ngơn ngữ cĩ âm điệu của lời ru khiến
quát nội dung gì? cho nd chải chuốt, ngọt ngào.
? Nhận xét của em về ngơn ngữ âm điệu
của bài ca ? Bài 2 + Bài 3(Giảm tải-Khơng dạy)
- HS nhận xét...- GV khái quát...
?Liên hệ những câu ca dao ,dân ca viết về 2. Bài ca thứ hai(Bài 4-sgk).
cha mẹ cĩ nội dung tương tự?... Anh em nào phải người xa
-GV đọc bài 4. Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hồ thuận, hai thân vui vầy.
- Lời của ơng bà, cơ bác nĩi với cháu -lời của
? Đây là lời của ai, nĩi với ai? cha mẹ nĩi với con hoặc lời của anh em ruột
-HS trình bày. thịt tâm sự với nhau.
- Tình cảm anh em là sự gắn bĩ thiêng liêng
? Tình cảm anh em trong bài 4 được diễn tả như chân, tay
như thế nào? - Từ “cùng”: Cùng được sinh ra, cùng sinh
- Bài ca đã sử dụng BPTT quen thuộc nào? sống -> Khẳng định..
-> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bĩ keo sơn,
máu thịt -> khơng thể chia cắt
=> Tiếng hát tình cảm về tình anh em yêu
thương, gắn bĩ đem lại hạnh phúc cho nhau
III. Tổng kết:
? Những biện pháp nghệ thuật nào được sử 1.Nghệ thuật: - Hình ảnh so sánh .
dụng ở 2 bài ca dao ? - Giọng điệu ngọt ngào...
- Thể thơ lục bát quen thuộc
2. Nội dung: - Cơng lao to lớn của cha mẹ và
? Hai bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề bổn phận của con cái.
gì? - Tình cảm anh em gắn bĩ keo sơn.
? Tình cảm nào đã được t/g nĩi tới qua hai
bài ca? *Ghi nhớ-sgk (Tr.36 )
-HS trình bày. GV bổ sung.
V : Củng cố - Dặn dị:
-GV hệ thống kiến thức bài học
-Về nhà :Soạn bài :Những câu hát về Tình yêu quê hương đất nước(Bài 1 và bài 4)
a
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_9_den_13_nam_hoc_2021_2022_n.doc



