Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 85 đến 89 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 85 đến 89 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngµy so¹n: 20 - 02 - 2021 Tiết .85.86 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trỡnh bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP * ổn định * Bài cũ: Nêu bố cục của bài văn nghị luận? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận * Bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học I. Lập luận trong đời sống Đọc các ví dụ bài 1 Bài tập 1 (nhận diện) (phần I) Trả lời các câu a. Hôm nay trời mưa, chúng hỏi trong sgk ta.........nữa Luận cứKết luận Đại diện các nhóm trình bày, các b. Em rất ... sách, vì qua sách ...nhiều nhóm khác nx, bổ sung,. điều Kết luận Luận cứ Gv nx, chốt kiến thứcHoạt động cá nhân c. Trời nóng quá, đi ăn kem đi LC Kết luận - Quan hệ nguyên nhân kết quả - Có thể thay đổi vị trí của luận cứ và kết luận. -Làm bài tập 2, 3 Bài tập 2: (cho kết luận, tìm luận cứ) -HS lên bảng làm - Hs khác nx, đánh giá, trao đổi Gv NX, a. Vì: hoàn chỉ + trường em rất đẹp + nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu thơ + ở đấy có người mẹ hiền thứ 2 của em + ở đấy có người bạn rất thân thiết với em b. vì + sẽ chẳng còn ai tin mình nữa + sẽ chẳng còn ai chơi với mình nữa + sẽ làm mất lòng tin của mọi người c.Đau đầu quá. Học căng thẳng quá Ngữ văn 7 rồi. Mệt quá rồi Bài tập 3: (cho luận cứ, nêu kết luận) a. đi đá bóng thôi, đi xem phim thôi Hoàn thiện thông tin bài 2 b. phải tranh thủ ôn ngay mới kịp Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, => - Lập luận trong đời sống là đưa ra Gv nx, hoàn chỉnh kiến thức luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe...... người viết - LL trong đời sống thường mang tính cảm tính (tính chất cá nhân), tính hàm ẩn, không tường minh. II. Lập luận trong văn nghị luận 1.Bài tập 1 -LĐ trong văn nghị luận là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. Đây cũng chính là điều mà các kết luận của lập luận trong đời thường không có được 2.Bài tập 2 - Tác dụng của luận điểm: + Luận điểm là cơ sở để triển khai luận cứ + Là kết luận của lập luận -Lập luận đòi hỏi phải khoa học, chặt chẽ - Trả lời các câu hỏi: + Vì sao mà nêu ra LĐ đó? + LĐ đó có những nội dung gì? + LĐ đó có cơ sở thực tế không? + LĐ đó sẽ có tác dụng gì? - Phải lựa chon luận cứ thích hợp, sắp xếp chặt chẽ -LĐ: Chống nạn thất học -Lập luận: trả lời các câu hỏi xoay quanh LĐ đó: + Vì sao phải chống nạn thất học? (Vì 95% người dân mù chữ. Vì chúng ta đã giành được quyền độc lập..) + LĐ “Chống nạn thất học" có những nội dung gì? (Nâng cao dân trí, mọi người dân phải biết đọc, biết chữ Quốc ngữ) Ngữ văn 7 + Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? (Hầu hết người dân Việt Nam mù chữ là do chính sách ngu dân của thực dân Pháp...) + LĐ đó sẽ có tác dụng gì? (Mọi người cùng giúp đỡ nhau chống nạn thất học, góp phần xây dựng nước nhà) Bài tập 3 VD: Truyện " Thầy bói xem voi" + Bước 1: Rút ra kết luận ở từng truyện và chuyển kết luận đó thành LĐ của mình (Có sự khái quát hơn) KL: Chỉ sờ từng bộ phận nên 5 thầy bói đều đoán sai hình dạng con voi LĐ: Phải nhìn sự vật, con người toàn diện thì mới hiểu đúng, nhận thức đúng về sự vật con người được + Bước 2: Xây dựng lập luận cho luận điểm đó : nêu vấn đề về cách nhìn của con người phải toàn diện khoa học (nêu LĐ); giải thích vì sao phải nhìn Hoạt động cặp đôi 3p Làm nhận như vậy, lấy dẫn chứng trong bài 3 sgk đời sống để chứng minh; kết luận: - GV hướng dẫn làm: theo 2 bước khẳng định cách nhìn ấy, nhấn mạnh Đại diện 1 cặp trình bày, cặp khác bổ ý nghĩa quan trọng của của cách nhìn sung, Gv nx, hoàn chỉnh kiến thức ấy trong cuộc sống con người D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Soạn bài: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Ngữ văn 7 Ngµy so¹n: 20 - 02 - 2021 Tiết .87 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị tri trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP * ổn định * Bài cũ : Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd . Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? * Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ I. Đặc điểm của trạng ngữ: - GV gọi hs đọc vd . 1. Tifm hiểu ví dụ Thảo luận: ? Xác định trạng ngữ trong các vd trên ? - Dưới bóng tre -> chỉ địa điểm ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ? - đó từ lâu đời -> chỉ thời gian - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nũng cốt câu, giúp - đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian cho ý nghĩa của cõu cụ thể hơn - Từ ngàn xưa -> thời gian ? Về hỡnh thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong \ câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào 2. Ghi nhớ HS: Suy nghĩ,trả lời. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm - GV: Hướng dẫn HS khái quát . vào để xác định thời gian, nơi chốn, GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho cau nguyên nhân, mục đích , phương tức là ta đó thực hiện một trong những cách mở tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu rộng câu. trong câu Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có Về hình thức : trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao - Trạng ngữ có thể đứng đầu cõu, - Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay cuối câu hay giữa cõu b, Hôm nay , tôi đọc báo + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa - Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài thường có một quóng nghỉ khi núi + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm hoặc dấu phẩy khi viết vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu + Cõu a khụng cú trạng ngữ vỡ hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng * Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với Ngữ văn 7 các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm nay II Luyện tập Mục tiêu: HS nhận biết trạng ngữ và tác dụng của trạng ngữ trong câu PP: vấn đáp, thảo luận, phân tích, GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Tìm trạng ngữ - Câu b là câu có cụm từ mựa xuân làm trạng ngữ - Câu a cụm từ mựa xuân làm vị ngữ - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ - Câu d câu đặc biệt Bài tập2, 3: Tim trạng ngữ và phân loại trạng ngữ a. , như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết -> Trạng ngữ cách thức .., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi -> Trạng ngữ thời gian Trong cái vỏ kia -> Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , -> Trạng ngữ chỉ nơi chốn b, , với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây -> Trạng ngữ chỉ cách thức D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập. - Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) có sử dụng trạng ngữ. chỉ ra tác dụng của các trạng ngữ mà em sử dụng - Soạn bài tiếp theo : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh Ngữ văn 7 Ngµy so¹n: 20 - 02 - 2021 Tiết .88.89 Văn chứng minh(Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh; Cách làm bài văn lập luận chứng minh) A. Mục tiêu: 1-Kiến thức: Đặc điểm của phộp lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương phỏp lập luận chứng minh 2-Kĩ năng: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. Phân tích phộp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận . 3- Thái độ: Nhận biết đúng phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. B Chuẩn bị: - Gv: G/án, tài liệu liên quan. - Hs: Chuẩn bị bài. C- Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bố cục và nội dung từng phần của bố cục trong VBNL? Lập luận trong VBNL có đặc điểm gì? 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV. Đưa tình huống. I. Mục đích và phương pháp chứng minh. - HS. Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41). - HS. Rút ra mục đích, phương pháp của c. m. 1. Trong đời sống. a, Mục đích c. m: để người khác tin lời mình là - Gv. Giới thiệu những yếu tố có thật. thể làm bằng chứng. b, Phương pháp c. m: đưa ra những bằng chứng ? Em hiểu thế nào là chứng minh? để thuyết phục. - HS. Suy luận, trả lời - Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự - Gv. Trong VNL, chúng ta chỉ sử việc, số liệu. dụng lời văn thì làm thế nào để -> Chứng minh là đa ra những bằng chứng để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực. sự thật và đáng tin cậy? - HS. Đọc vb (sgk 41). ? Vb trên làm rõ luận điểm gì? Tìm 2. Trong văn bản nghị luận. những câu mang l. đ đó? a, Phân tích vb: “Đừng sợ vấp ngã”. ? Bài văn đã lập luận ntn? + Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã. (Câu mang luận điểm: 2 câu cuối). Để làm rõ l. đ t/g đã đa những dẫn Luận điểm phụ: chứng gì? - Đã nhiều lần bạn vấp ngã. - Nhận xét về các dẫn chứng? - Chớ lo sợ thất bại. - HS. Phát hiện, nhận xét. + Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề. +Vấp ngã là thường: (3 d/c) Ngữ văn 7 - Lần đầu tiên chập chững. - Lần đầu tiên tập bơi. - Lần đầu tiên chơi bóng bàn. + Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 d/c) - Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản. - Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15. - Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ đại học. . . - Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần. - En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng. * Nhận xét: ? Nhận xét về cách lập luận và các - Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (d/c là chủ yếu). dẫn chứng được nêu trong bài? - Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa ? Mục đích của việc nêu d/c nh vậy nhận. là để làm gì? - Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến - HS. Thảo luận người khác. ? Qua vb em hiểu thế nào là phép -> Lập luận chặt chẽ. lập luận chứng minh? b, Kết luận: - HS. Đọc ghi nhớ. Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thật đã được công nhận để chứng tỏ luận điểm cần được chứng minh là đáng tin cậy. * Ghi nhớ: (sgk 42) Luyện tập II. Luyện tập: Bài 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”. - HS. Đọc vb (43). + Luận điểm: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh Văn bản: Không sợ sai lầm nghiệm trước những sai lầm để thành công. - HS. Thảo luận, trả lời câu hỏi + Những câu mang luận điểm: trong sgk - Không sợ sai lầm. ?Bài văn nêu lên luận điểm - Thất bại là mẹ thành công. gì?Hãy tìm những câu văn mang - Những người sáng suốt dám làm. . . số phận luận điểm đó? mình. + Phương pháp chứng minh: Đa ra các lí lẽ: ?Để c/m luận điểm của mình ng- - Lí lẽ 1: K/định con người ai cũng có lúc sai ười viết đã nêu ra những luận cứ lầm. nào ? - Lí lẽ 2: Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập đ- Những luận cứ ấy có hiên nhiên, ược có sức thuyết phục không? (đa dẫn chứng). - Lí lẽ 3: Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của thành công. - Lí lẽ 4: Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm đường khác để tiến lên. - Lí lẽ 5: (Kết luận) Người không sợ sai lầm mới làm chủ số phận của mình. -> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục. Ngữ văn 7 + So sánh cách lập luận: - Bài “Đừng sợ vấp ngã”: dẫn chứng là chủ yếu, lập luận theo cách quy nạp. - Bài “Không sợ sai lầm”: chủ yếu đưa lí lẽ và ?So sánh với cách lập luận trong phân tích lí lẽ. bài: “Đừng sợ vấp ngã” Bài 2: Cho đề bài: - Gv: Chốt kiến thức cơ bản. “Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm g. đ sâu sắc của người VN”. Bằng các bài ca dao dã học và đọc thêm, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. *Hoạt động3: Bài tập2: (1) Kiểu bài: Nghị luận chứng minh. - GV. Nêu đề bài. Phạm vi d/c: Ca dao đã học và đọc thêm. ? Đề văn trên thuộc kiểu bài NL (2) Luận điểm chính: Tình cảm gia đình. nào? Phạm vi của d/c? (3) Luận cứ: ? Luận điểm chính cần làm sáng a, Công cha . . . đạo con. tỏ là gì? b, Ngó lên luộc lạt . . . nhiêu. c, Anh em nh . . . đỡ đần. ? Các d/c nào phù hợp với đề bài d, Râu tôm nấu . . . ngon. trên? (4) Lập ý: Tình cảm gia đình: Cha mẹ, ông bà , ? Lập 1 hệ thống luận điểm, luận anh em, vợ chồng, con cái, con cháu cứ cho đề trên? - HS. Thảo luận. - Gv. Nhấn cách làm bài c/m, cần phải chia nhỏ luận điểm để c/m cho cụ thể. IV. Củng cố, dặn dò: - Gv h/d h/s khái quát nội dung kiến thức cơ bản. - Đọc thêm văn bản: “Có hiểu đời. . . ”. - Chuẩn bị: Thêm TN cho câu (tiếp). -

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_85_den_89_nam_hoc_2020_2021.doc