Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 75 đến 83 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 75 đến 83 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 09 – 01 – 2022 Tiết: 75,76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm ,luận cứ của phương pháp lập luận CM. 2. Kĩ năng: Nhận biết phương pháp lập luận CM trong VB nghị luận - Phân tích phép lập luận CM trong VB nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng đặc điểm của phép lập luận CM vào việc tìm hiểu ,tạo lập bài văn NL B-Chuẩn bị: -Gv: Giáo án , -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Trong văn nghị luận người ta thường sử dụng những ph.pháp lập luận nào? (Suy luận nhân quả, suy luận tương đồng, tương phản...) 3.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt -Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đ.s khi nào I-Mục đích và phương pháp chứng minh: người ta cần CM ? 1-Trong đời sống: + Có những trường hợp ta cần xác nhận 1 sự thật Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng nào đó. (Khi cần xác nhận CM về tư cách công tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thật dân, ta đưa ra giấy chứng minh thư. Khi cần xác định, CM về ngày sinh của mình, ta đưa ra giấy khai sinh) .-Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ? + Đưa ra những bằng chứng để thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu, ? Thế nào là CM trong đời sống ? 2-Trong văn bản nghị luận: Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ s.dụng lời Người ta chỉ dùng lí lẽ, d.c (thay bằng vật văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm chứng, nhân chứng) để k.đ 1 nhận định, 1 thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự luận điểm nào đó là đúng đắn. thật và đáng tin cậy? +Gv: Những d.c trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ *Xét ví dụ: Đừng sợ vấp ngã thể, những câu chuyện, sự việc có thật. Và d.c -Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã chỉ có g.trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.. nhận. . ...không sao đâu. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 -Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy Và khi kết bài, tác giả nhắc lại 1 lần nữa luận tìm những câu văn mang luận điểm đó ? điểm: Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng lo sợ hơn là bạn..........hết mình. -Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, Bài văn đã lập luận như thế nào ? ?Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy không ? Vì sao ? (Rất đáng tin cây, vì đây đều là những người nổi tiếng, được nhiều người biết đến). -Lập luận: Mọi người ai cũng từng vấp ngã, ?Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong văn ngay những tên tuổi lừng lẫy cũng từng bị nghị luận ? vấp ngã oan trái. Tiếp đó tác giả lấy d.c 5 ? Yêu cầu của phép lập luận CM? danh nhân là những người đã từng vấp ngã, -GV chốt những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở -Hs đọc ghi nhớ(sgk) thành nổi tiếng. Ho¹t ®éng 3: LuyÖn tËp. *Ghi nhớ: sgk * Trong đời sống người ta thường dùng sự thật để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. * Trong VB nghị luận,chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ ,bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới đáng tin cậy. * Yêu cầu: Các lí lẽ,dẫn chứng dùng trong phép LLCM phải được lựa chọn,thẩm tra ,phân tích thì mới có sức thuyết phục 4. Củng cố -dặn dò: - GV hệ thống hóa kiến thức bài học - Làm BT 2, Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt Hướng dẫn hs làm bài tập. II. Luyện tập. Bài tập1 . Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc văn bản: Không sợ sai lầm. VB: Không sợ sai lầm. ? Bài văn nêu lên luận điểm gì? * Luận điểm: Không sợ sai lầm. * Các câu mang luân điểm ( LĐ nhỏ) ? Tìm những câu mang luận điểm đó? - Nếu bạn muốn sống một đời trước cuộc đời. - Những người sáng suốt số phận của mình. * Luận cứ: ? Để chứng minh luận điểm của mình, người viết - Một người lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì đã nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy cũng sợ sai lầm không bao giờ tự lập được. có sức thuyết phục không? ( Có sức thuyết phục) - Bạn sợ sặc nước thì không biết bơi bài học cho đời. * Hoạt động nhóm nhỏ ( theo bàn) - Khi tiến bước vào tương lai, bạn làm sao - GV nêu yêu cầu , nhiệm vụ: tránh được sai lầm? Thất bại là mẹ của thành công. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 ? Cách lập luận chứng minh của bài này có gì - Bạn không phải là người liều lĩnh, mù khác so với bài Đừng sợ vấp ngã? quáng, cố ý mà phạm sai lầm. - Chẳng ai thích sai lầm để tiến lên. - Hoạt động nhóm => Những luận cứ trên rất đúng thực tế và có - Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. sức thuyết phục - GV tổng hợp kết luận. ( Bài trước đưa ra những luận điểm sau đó liệt kê các dẫn chứng và cuối cùng chốt lại bằng các luận điểm nhỏ. - Bài này chứng minh khác: Đưa ra 1 số lụân điểm, luận cứ. Khi đưa dẫn chứng chứng minh người viết dùng phương pháp lập luận từng dẫn Bài tập 2: Chứng minh tiếng việt là thứ ngôn chứng chứ không liệt kê dẫn chứng.) ngữ đáng yêu nhất của em. Gv cho hs làm bài tập bổ trợ. - GV chép đề bài lên bảng. * Dàn ý. ? Chứng minh tiếng việt là thứ ngôn ngữ đáng a. Mở bài: Khẳng định đó là một chân lí. yêu nhất của em. b. Thân bài: Những bằng chứng và luận - GV hướng dẫn xác định yêu cầu của đề? chứng để chứng minh. - HD HS lập dàn ý. - Tiếng mẹ đẻ và tiếng của những người thân yêu trong gia đình. -Tiếng của tuổi thơ, quê hương, làng xóm, phố phường. - Tiếng của thầy cô trong những năm em học tập ở trường. - Tiếng của tổ tiên, cha ông trong lịch sử, ? Yêu cầu viết thành bài văn hoàn chỉnh trong thơ văn - Tiếng mà em vẫn nói năng, trò truyện, thể hiện suy nghĩ tâm trạng ước mơ của em c. Kết luận: Quả thật đó là một chân lí. I. Các bước làm bài văn lập luận ? Em hãy nhắc lại qui trình làm một bài văn nói chứng minh: chung ? -> 4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết * Đề bài:Nhân dân ta thường nói: “Có bài, đọc và sửa chữa. chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. ? Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ? ? Nội dung cần chứng minh là gì ? 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: -Kiểu bài: Chứng minh. - Nội dung: Người nào có lí tưởng, có ? Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên bằng hoài bão, có nghị lực vững vàng, người những cách nào ? đó sẽ thành công trong cuộc sống. - Phương pháp CM: Có 2 cách lập luận Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 + Nêu dẫn chứng xác thực (Đừng sợ vấp +Hs đọc dàn bài trong sgk. ngã). ? Dàn bài của bài lập luận chứng minh gồm những +Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm). phần nào ? Nhiệm vụ của từng phần là gì ? 2. Lập dàn bài: a. MB: Nêu luận điểm cần được CM. b. TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ +Hs đọc 3 cách MB trong sgk. luận điểm là đúng đắn. -GV đọc 2 đoạn CM phần TB trong sách Bồi c. KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm. dưỡng năng lực làm văn 7 (48-50). 3. Viết bài:Viết từng đoạn MB->KB. +Hs đọc 3 cách KB trong sgk. a. Có thể chọn 1 trong 3 cách MB trong GV: Qua tìm hiểu hãy nêu các bước làm bài văn Sgk. lập luận chứng minh? b. TB: -> Hs đọc ghi nhớ. -Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu. c. KB: Có thể chọn 1 trong 3 cách KB trong Sgk. 4. Đọc và sửa chữa bài: * Ghi nhớ: sgk/50. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt +Hs đọc đề bài. -Đề bài trên thuộc kiểu bài nào ? *Đề bài: CM rằng nhân dân VN từ xưa đến -Đề bài yêu cầu CM v.đề gì ? nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. I. Hướng dẫn chuẩn bị. 1-Tìm hiểu đề: Ho¹t ®éng 2: LËp dµn ý: -Kiểu bài : Chứng minh. -Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống -MB cho bài CM cần làm gì ? đẹp đẽ của người VN. ( +Dẫn dắt vào đề: 2-Lập dàn ý: +Chép câu trích: a-Mở bài: Để tỏ lòng biết ơn những ai đã đem đến +Chuyển ý: ). cuộc sống ổn định, yên vui, tục ngữ xưa có câu: -Phần TB cần phải thực hiện những nhiệm vụ gì ? “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, (+Giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. Đạo lí cao đẹp đó đang ngời sáng trên bầu trời nhân nghĩa. b-Thân bài: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nước mát phải biết được +Chứng minh theo trình tự th.gian: nơi khởi nguồn dòng nước. Ngày xưa: Hai câu tục ngữ cùng g.dục người đời phải nghĩ đến công lao những ai đã đem lại cho mình cuộc sống yên vui, h.phúc... *Dùng lí lẽ để diễn giải ND v.đề CM. -Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: Ngày nay: +Lễ hội trong làng. +Ngày giỗ, ngày thượng thọ,... -Kết bài cần làm gì ? +Ngày thương binh l.sĩ, ngày nhà Tổng kết đánh giá chung: giáoVN,... +Rút ra bài học: +Phong trào thanh niên tình nguyện. +Nêu suy nghĩ: -Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà Ho¹t ®éng 3: Hướng dẫn học sinh thực hành tình nghĩa, XD quỹ xoá đói giảm nghèo, +Chia 2 nhóm: Nhóm 1 viết phần MB và phần chăm sóc mẹ VN anh hùng,... giải thích 2 câu tục ngữ ; nhóm 2 viết phần CM c-Kết bài: theo trình tự th.gian và phần KB. -Nói chung, nhớ ơn người đã đem lại hp, -Lần lượt các nhóm lên trình bày phần đã chuẩn bị đem lại cuộc sống tốt đẹp cho ta là đạo của nhóm mình. lí,một nghĩa cử tốt đẹp... Đó là bài học -Các nhóm nhận xét, đánh giá phần trình bày của muôn đời... Chúng ta hãy phát huy truyền nhóm mình và của nhóm bạn. thống tốt đẹp đó của cha ông... -Gv nhận xét chung và cho điểm theo nhóm. 3-Viết thành bài văn: 4-Đọc và sửa chữa bài: II-Thực hành trên lớp: - HS thực hiện . 4. Củng cố- Dặn dò -Hệ thống kiến thức đã học .. -Soạn bài “Chủ đề văn nghị luận ” Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Tiết 77,78,79,80,81,82,83 CHỦ ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN - Căn cứ vào công văn 3280/BDG ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thự hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS-THPT, ngày 27/8/2020 xây dựng chủ đề tích hợp: Văn bản nhật dụng và những đặc trưng của văn bản. - Các văn bản nhật dụng, và đặc trưng của văn bản trong chương trình Ngữ văn lớp 7 ở SGK hiện hành - Rèn các kĩ năng hệ thống, phân tích khái quát kiến thức văn học theo chủ đề, ..định hướng các năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực thưởng thức cảm thụ thẩm mỹ II. THỜI GIAN DỰ KIẾN - Chủ đề gồm 07 tiết. Nội dung từng tiết được phân chia như sau: Tiết Nội dung Ghi chú 1 Đức tính giản dị của Bác Hồ 2 Ý nghĩa văn chương 3 Luyện tập lập luận chứng minh 4 Luyện tập viết đoạn văn chứng minh III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của tiếng Việt - Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 2. Kĩ năng. -Đọc - hiểu VB nghị luận - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong VB - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong VB. Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến, trân trọng tiếng mẹ đẻ. Khơi gợi niềm tự hào và ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, ý thức nói và viết đúng tiếng Việt. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sưu tầm tư liệu về chủ đề, thiết kế tiến trình dạy học, máy chiếu, phiếu học tập, sắp xếp học sinh theo nhóm... 2. Học sinh: Đọc, soạn bài trước và tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của các văn bản và tìm đọc các tư liệu liên quan đến chủ đề; lập bảng hệ thống kiến thức về các văn bản trong chương trình; tập hệ thống kiến thức về các văn bản bằng bản đồ tư duy. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ (KẾ HOẠCH DẠY HỌC) Hoạt động 1 Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt I: Đọc – hiểu chú thích 1. Tác giả: Phạm Văn Đồng (1906-2000) – một cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí -Dựa và phần c.thích*, em hãy nêu 1 vài nét Minh. về tác giả Phạm Văn Đồng ? - Là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm. - Là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. ?Nêu xuất xứ của văn bản ? - Các tác phẩm có tư tưởng sâu sắc, tình -HD đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, sôi nổi, lưu cảm sôi nổi, lời văn trong sáng. ý những câu cảm. 2. Tác phẩm:Trích từ diễn văn“Chủ tịch -Trong văn bản này, tác giả đã kết hợp các Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của kiểu nghị luận CM, giải thích, bình luận. dân tộc,lương tâm của thời đại” Theo em kiểu nghị luận nào là chính ? 3. Đọc và chú thích: Sgk. 4. Thể loại: Nghị luận chứng minh. ? Dựa vào trình tự lập luận, em hãy nêu bố 5. Bố cục: 2 phần. cục của bài văn ? + Mở bài (đoạn 1,2): Nêu nhận xét chung GV: Vì là đoạn trích nên văn bản này không về đức tính giản dị của Bác. đủ 3 phần như trong bố cục thông thường của + Thân bài (đoạn 3,4,5): Trình bày những bài văn nghị luận. Bài chỉ có 2 phần MB và biểu hiện cụ thể về đức tính giản dị của TB. Bác (Chứng minh sự giản dị của Bác). -Hs đọc Đ1,2-ý chính của đoạn này là gì ? II: Đọc – hiểu văn bản -ở phần mở đầu, câu văn nào nêu nhận xét 1. Nhận xét chung về đức tính giản dị chung ? Đây có phải là câu văn nêu l.điểm của Bác: chính của bài không? -Từ “với” biểu thị qh gì giữa 2 vế câu ? Tác -Điều rất q.trong... là sự nhất quán giữa đời dụng của sự đối lập đó là gì ? h.đ c.trị lay trời chuyển đất với đ.s vô cùng -Câu văn nêu l.điểm chính của bài cho ta giản dị và khiêm tốn của HCT. hiểu gì về Bác ? ->Sử dụng qh từ đối lập có t.d bổ sung cho -Câu nào là câu giải thích nhận xét chung nhau. ấy?Đức tính giản dị của Bác được tác giả Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 nhận định bằng những từ nào? =>Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi +Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc đời thường vừa là người b.thường, rất gần gũi đầy sóng gió... trong sáng, thanh bạch, tuyệt thân thương với mọi người. đẹp. -Lời giải thích này có t.d gì ? ->Giải thích và nhấn mạnh thêm nét đ.trưng về “sự nhất quán” trong cuộc đời và phong cách sống của Bác. =>Ngợi ca cuộc đời và phong cách sống -Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác cao đẹp của Bác. giả ở đ.v này? ->Cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc. (Gv chuyển ý) +Hs đọc Đ3,4,5-ý chính của 3 đoạn này là gì 2. Chứng minh sự giản dị của Bác: ? a. Giản dị trong lối sống: -Đ3 CM sự giản dị của Bác ở những ph.diện Trong s.hoạt, làm việc: nào ? -Bữa cơm chỉ có vài ba món... -Để làm rõ nếp s.hoạt giản dị của Bác, tác giả -Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng... đã đưa ra những chứng cứ nào ? -Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, -Em có nhận xét gì về các d.c mà tác giả đưa từ việc lớn... đến việc rất nhỏ... ra ở đây? ->D.c chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, Các d.c trên cho ta hiểu thêm gì về Bác ? gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ -Phdiện thứ 2 trong lối sống giản dị của Bác thuyết phục. là gì =>Bác là người giản dị trong s.hoạt cũng -Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của như trong công việc. Bác trong qh với mọi người, tác giả đã đưa ra *Trong quan hệ với mọi người: những d.chứng cụ thể nào ? -Viết thư cho một đồng chí. Em có nhận xét gì về cách nêu d.c ở đây ? -Nói chuyện với các cháu M.Nam. -Những d.c nêu ra ở đây có ý nghĩa gì ? -Đi thăm nhà tập thể của c.nhân. +Gv:Đoạn văn “Nhưng chớ hiểu lầm trong ->Liệt kê những d.c tiêu biểu. thế giới ngày nay” là câu sơ kết đoạn vừa có =>Thể hiện sự quan tâm, trân trọng và yêu g.trị kq nhấn mạnh l.điểm, vừa rút ra bài học quí tất cả mọi người. thiết thực. b. Giản dị trong cách nói và viết: -Để làm s.tỏ sự giản dị trong cách nói và viết -Không có gì quí hơn ĐL TD. của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào -Nước VN là một, DT VN là một, Sông có của Bác ? thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. -Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? ->Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, -Khi nói và viết cho quần chúng n.dân, Bác mọi người dân đều biết. đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? - Vì muốn cho quần chúng hiểu được, nhớ -Những lời nói và viết của Bác có t/dụng gì ? được, làm được .=>Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 ? Qua VB em thấy đức tính giản gị của BH III. Tổng kết được biểu hiện ntn? 1. Nội dung: ? Ý nghĩa của được tính đó? 2. Nghệ thuật: ? Nêu nhận xét của em về cách chứng minh - Dẫn chứng cụ thể và nhận xét sâu sắc vấn đề trong bài văn ? - Thấm đượm t/c chân thành -HS khái quát - Trình tự lập luận hợp lí. - GV chốt ghi nhớ-> HS đọc *Ghi nhớ: sgk Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_75_den_83_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan