Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc10 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 18 - 01 - 2021 Tiết .73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: : 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Các câu tục ngữ 4,6,7: Khuyến khích I. GIỚI THIỆU CHUNG: học sinh tự học (Chỉ dạy bài các câu - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn tục ngữ 1,2,3,5,8? định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: Thế nào là tục ngữ ? + Quy luật của thiên nhiên. - HS: Trả lời + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc Bố cục: Chia làm hai phần - Gv: đọc, gọi Hs đọc lại (đọc rừ ràng, + Phần 1: 4 câu đầu: Tục nhữ về thiờn chỳ ý các vần lưng, ngắt nhịp ) nhiờn ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung + Phần 2: 4 câu sau: Tục ngữ về LĐSX của từng phần ? 2. Phân tích: - HS: Thảo luận nhúm a. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên - GV: Chốt ghi bảng nhiên Câu 1: - Vần lưng, phép đối, núi quỏ - Gọi Hs đọc câu 1, 2, 3, -> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm HS thảo luận nhóm: dài. Giúp con người chủ động về thời gian, ? Nhận xột về vần, nhịp và cỏc biện công việc trong những thời điểm khác nhau phỏp nghệ thuật trong các cõu tục ngữ ? Câu 2: -> Đêm sao dày dự báo ngày hôm ? Bài học rút ra từ ý nghĩa các câu tục sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày ngữ này là gỡ ? hôm sau sẽ mưa ? Bài học đó được áp dụng như thế nào Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Ngữ văn 7 trong thực tế ? Câu 3: -> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà (sắp có bão) - HS: Suy nghĩ, thảo luận, trả lời. - Sử dụng vần lưng, ẩn dụ. - GV: Nhận xột, ghi bảng. - Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi trên trời xuất hiện rằng mây màu mỡ gà. - Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng thời tiết này - Liên hệ về môi trường hiện nay ? Suy b. Tục ngữ về lao động sản xuất nghĩ của em ? Câu 5: -> đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sản xuất của con người nông dân Câu 8: -> Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai Nghĩa của các câu tục ngữ này là gì ? - Khuyên người làm ruộng không được Kinh nghiệm nào được đúc kết từ các quên thời vụ, không được sao nhóng việc cõu tục ngữ này ? đồng áng 3. Tổng kết: ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông a. Nghệ thuật: nghiệm ở nước ta như thế nào? - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - HS: Suy nghĩ, trả lời. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp: dễ nhớ, dễ vận dụng. Qua phân tích em hãy khái quát những b. Nội dung: Không ít câu tục ngữ về thiên đặc điểm hình thức của các câu tục ngữ? nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. Các câu tục ngữ mang lại cho ta những kinh nghiệm như thế nào? trong đời sống hiện nay nó còn có giá trị hay không? HS trình bày, GV khái quát IV. Dặn dò: - Học thuộc, ghi nhớ 8 bài tục ngữ . Ngữ văn 7 Ngày soạn: 18 - 01 - 2021 Tiết .74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Những câu hát về tình cảm gia đình, quê hương, con người Hà Tĩnh A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bổ sung kiến thức về văn bản biểu cảm cho - Bước đầu cảm nhận về ca dao - dân ca Nghệ Tĩnh thông qua việc nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu. - Thuộc 1 số bài và có thể hát bằng 1 số làn điệu dân ca Nghệ Tĩnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ văn bản biểu cảm – ca dao dân ca cho học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh những tỡnh cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV Ngữ văn địa phương Hà Tĩnh. - HS: Sưu tầm 1 số bài ca dao về tình cảm gia đình, quê hương, con người HT C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Đọc tìm hiểu chung I. Đọc, tìm hiểu chung: 1. Đọc: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm những bài ca dao - dân ca Nghệ Tỹnh - Ca dao - dân ca là hơi thở, là máu thịt trong phần bài học và kết hợp đọc - tìm của nhân dân ta tự bao đời. Trong kho hiểu chú thích tương ứng từng bài. tàng quý báu các di sản văn hoá đất Hồng Lam, ca dao - dân ca có 1 vị trí vô cùng quan trọng. Trải qua hàng ngàn năm tồn tại, phát triển, gắn bó mật thiết với cuộc sống của nhân dân, ca dao - dân ca Nghệ Tĩnh mang vẻ đẹp văn hoá, đậm đà bản sắc quê hương, bản sắc dân tộc. Đọc hiểu văn bản 2. Chú thích: II. Đọc - hiểu văn bản - GV tổ chức, hướng dẫn HS thảo luận, trả lời những câu hỏi định hướng cảm 1. Cấu trúc: thụ trong phần Đọc hiểu VB. - Những câu hát về tình cảm gia đình: Bài ? Xác định nhũng bài ca dao - dân ca 1. địa phương đã đọc theo các chủ đề. - Những câu hát về tình yêu quê hương, - Gv gọi HS đọc bài ca dao 1(sách địa đất nước: Bài 2, 3. phương HT) và 3 (sách NV 7, tập 1. - Những câu hát than thân: Bài 5. ? Em hãy chỉ ra những điểm chung và - Những câu hát châm biếm: Bài 6. nét riêng giữa bài ca dao 1 với bài 3 vùa 2. Phân tích: Bài 1 Ngữ văn 7 đọc. - Ngôn từ trang trọng (giang san, thế gian, * Giống nhau: Đều là lời của cha mẹ nói quyết chí anh hùng. . . ) dùng từ ngữ diễn với con yêu của mình qua lời hát ru. tả mạnh mẽ (làm trai quyết chí, đánh giặc - Nói lên công lao trời biển của cha mẹ vẫy vùng . . . ) đối với con cái và bổn phận làm con - Nội dung t/cảm chủ yếu hướng tới trách phải báo đáp ân nghĩa cao dày này. nhiệm XH lớn lao của con người, không bó hệp trong phạm vi gia đình nữa. - Đều mang âm điệu tâm tình thiết tha, ngọt ngào, trong thể điệu lục bát. - Qua bài này, ông cha ta luôn kì vọng những điều tốt đẹp vào thế hệ các con Khác: cách thể hiện, phạm vi tình cảm cháu. Bài 3: Thể hiện t/cảm tự hào yêu quý quê ?Phân tích cách thể hiện t/c qhương - hương đất nước. đất nước trong bài 3. Ghi lại cảm xúc của con người HT từ Q. Bình trở về quê hương. Chủ thể trữ tình Phân tích nội dung bài 6 bộc lộ t/c yêu quý quê hương mình và cũng dành t/c yêu thương đằm thắm đới với xứ bạn quê người. Qua các bài ca dao, em cảm nhận được điều gì về đời sống tâm hồn con người Bài 6: NT tương phản, đối lập, sử dụng Hà Tĩnh? thành ngữ HS trình bày -> Thái độ phê phán và châm biếm giữa sự giàu có và bản chất keo kiệt của chúng, cố III. LUYỆN TẬP: là ra vẻ hào hiệp rộng lòng thương người. - HS hát 1 số bài bằng làn điệu dân ca ->Thái độ ca ngợi và trân trọng đối với phù hợp. Chẳng hạn: hát ru, hát ví đò những mảnh đời khó khăn nhưng vẫn rộng đưa, hò dô lòng thương người khi sa cơ *Ghi nhớ: Ca dao- dân ca Nghệ Tĩnh phong phú và đặc sắc, đã diễn tả những tâm tư, tình cảm về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người và xã hội. Qua đó ta cảm nhận và tự hào về những phẩm chất tốt đẹp của cha ông mình IV. Dặn dò: - Sưu tầm ca dao dân ca Hà Tĩnh Soạn bài tiếp theo “ Tỡm hiểu chung về văn nghị luận” Ngữ văn 7 Ngày soạn: 18 - 01 - 2021 Tiết .75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sau kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Trong đời sống, em có thường gặp các vấn đề I Nhu cầu nghị luận và văn bản và câu hỏi kiểu như: Vỡ sao em đi học? Vỡ sao nghị luận. con người cần phải có bạn bè? Thế nào là sống 1. Nhu cầu nghị luận đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? - Trong đời sống, ta thường xuyên Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự? gặp văn nghị luận dưới dạng: ý Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có thể trả lời kiến bài xã luận, bình luận, phát bằng văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm không? biểu ý kiến. Giải thích vì sao? -> Ta không thể dùng các kiểu văn bản trên trả lời, chỉ có nghị luận mới có thể giúp ta hoàn thành nhiệm vụ một cách thích hợp và hoàn chỉnh - Xã luận, bình luận, bình luận Lớ do: + Tự sự là thuật, kể câu chuyện chưa có thời sự, bình luận thể thao, các sức khái quát, chưa có khả năng thuyết phục. mục nghiên cứu, phê bình, hội + Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người vật, thảo khoa học, trao đổi kinh sự vật, sinh hoạt. nghiệm về học thuật + Biểu cảm cũng ít nhiều dựng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm không có khả năng giải quyết vấn đề. -> Khi có những vấn đề, những ý Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày trờn kiến cần giải quyết ta phải dựng bỏo chớ, qua đài phát thanh, truyền hỡnh, em văn nghị luận thường gặp kiểu văn bản nào? Hóy kờ̉ tên một vài kiểu văn bản mà em biết? 2. Thế nào là văn nghị luận - Học sinh đọc văn bản (Sgk) Thảo luận: a. Đọc văn bản: - Bỏc Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gỡ? “ Chống nạn thất học” Đối tượng Bác hướng tới là ai? b. Nhận xột Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra những ý - Mục đích: Chống giặc dốt: một Ngữ văn 7 kiến nào, ý kiến ấy được diễn đạt ở câu văn trong ba thứ giặc nguy hại sau nào? CMT8/1945, chống nạn thất học -> “ Mọi người Việt Nam phải biết quyền lời do cuộc sống ngu dân của thực biết viết chữ quốc ngữ” dân Pháp để lại. Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ nào? - Đối tượng: Là quốc dân Việt Hay liệt kê những lí lẽ ấy? Nam, toàn thể nhân dân Việt - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm Nam-> đối tượng rất đông đảo, cho hầu hết người Việt Nam mù chữ -> lạc hậu, rộng rói dốt nát. - Luận điểm (vấn đề chính) - Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến thức xây + Một trong những cụng việc phải dựng nước nhà. thực hiện cấp tốc trong lúc này là: - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ Quốc nâng cao dân trí ngữ. (sự hiểu biết của dân) - Gúp sức vào bình dân học vụ. - Lí lẽ: - Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học . - Dẫn chứng: - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ. -> tạo niềm tin cho người đọc trên Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? cơ sở lí lẽ và dẫn chứng xác đáng (95% dân số Việt Nam mự chữ, công việc thuyết phục ) quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm * Ghi nhớ: được - Văn bản nghị luận là loại văn Nếu tác giả thực hiện mục đích của mình bằng bản được viết ra (nói) nhằm nêu ra văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm có được và xác lập cho người đọc (nghe) không? Vì sao? một tư tưởng, một vấn đề nào đó. (Các loại văn bản trên khó có thể vận dụng để Văn nghị luận nhất thiết phải có thực hiện mục đích, khó có thể giải quyết được luận điểm (tư tưởng) rừ ràng và lí vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học lẽ, dẫn chứng thích hợp. một cách ngắn gọn, chặt chẽ, rừ ràng và đầy đủ) * Tư tưởng quan điểm của tác giả Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài nghị phải hướng tới giải quyết một vấn luận có hướng tới vấn đề trong cuộc sống? đề trong cuộc sống thì mới có ý Từ tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào là văn nghị nghĩa. luận? HS trình bày III. Luyện tập Đọc văn bản Sgk trang 9 Bài tập 1: Văn bản cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xó hội Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vỡ - Vấn đề đưa ra để bàn luận và sao? giải quyết là một vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội -một vấn đề thuộc lối Tác giả đề xuất ý kiến gỡ? Những dũng những sống đạo đức cõu nào thể hiện ý kiến đó? - Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình - Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả đưa ra những dẫn biệt thúi quen tốt và thúi quen xấu. chứng nào? Cần tạo thói quen tố và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hàng ngày từ những việc tưởng chừng Ngữ văn 7 rất nhỏ Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết vấn - Câu văn biểu hiện ý kiến trên: đề trong cuộc sống không? Em có tán thành ý “ Có người biết phân biệt tốt và kiến của bài viết khụng? Vỡ sao xấu văn minh cho xã hội” -> đó là lí lẽ Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn văn sưu tầm - Dẫn chứng: - Học sinh nhận xột + Thói quen tốt: luôn dậy sớm, - Gv sửa chữa, kết luận luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách Học sinh đọc BT3. Nờu yờu cầu bài tập + Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay câu giận, mất trật tự, gạt tàn bừa - Học sinh làm bài bãi, vứt rác bừa bãi -. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề - Gọi 1-2 em lờn bảng chữa Bt thực tế trên khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị - Học sinh nhận xột Bài tập 2: Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép vào vở - Gv sửa chữa Bài tập 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản “ Hai biển hồ” - Văn bản “Hai biển hồ ” là văn bản nghị luận vì: + Nó được trình bày chặt chẽ, rừ ràng, sáng sủa, khúc chiết + Văn bản này được trình bày gián tiếp, hình ảnh bóng bẩy, kín đáo - Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ nhưng không phải chủ yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh hồ hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ. Văn bản nhằm làm sáng tỏ hai cách sống: cách sống cá nhân và cách sống chia sẻ hoà nhập. Cách sống cá nhân là cách sống thu mình, không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn và chết dần, chết mòn. Còn cách sống chia sẻ hoà nhập là cách sống mở rộng làm cho con người tràn ngập niềm vui. IV. Dặn dò: Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu . Ngữ văn 7 Ngày soạn: 18 - 01 - 2021 Tiết .76 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hỡnh thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: ? Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”? Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Các câu tục ngữ 2,4,6,7: Khuyến khích I. Đọc, tìm hiểu chung: học sinh tự học (Chỉ dạy bài các câu tục - Đ ọc – tỡm hiểu từ khú ngữ 1,3,5,8,9) - Bố cục: Chia làm ba phần + Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con - Gv: Đọc sau đó gọi Hs đọc người (Chú ý vần lưng, 2 câu lục batt thứ 9. + Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng Giọng đọc rừ, chậm ) + Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, t/c - Giải thích từ khó (chú thích sgk) - Chủ đề: Tục ngữ về con người và xã hội ? Về nội dung có thể chia vb này thành II. Phõn tớch: mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? 1. Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp người thành 1 văn bản như trong sgk? *Cõu 1: Đề cao giá trị con người so với - Hs: Suy nghĩ trả lời- Gv: Chốt ghi mọi thứ của cải, người quí hơn của gấp bảng. nhiều lần. II. Phân tích văn bản *Cõu 2: những chi tiết nhỏ nhặt nhất - Gọi Hs đọc câu tục ngữ 1, 2, 3 cũng làm thành vẻ đẹp của con người về Nhận xét về hình thức diễn đạt? hỡnh thức và nhõn cỏch ? Nghĩa của các câu tục ngữ này là gì ? *Cõu 3: a. Nghĩa đen: dù đói cũng phải ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý ăn uống sạch sẽ, giữ gỡn cho thơm tho nghĩa tương tự? a. b. Nghĩa búng: Dự nghốo khổ thiếu thốn Bài học kinh nghiệm được rút ra từ các vẫn phải sống trong sạch, khụng vỡ câu tục ngữ? nghốo khổ mà làm điều xấu xa =>Giáo dục con người phải có lũng tự trọng Ngữ văn 7 2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc *Cõu 4: Con người cần thành thạo mọi biệt ? điệp từ học có tác dụng gi ? việc, khộo lộo trong giao tiếp, việc học Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu phải toàn diện tỉ mỉ tục ngữ này? *Cõu 5: Khẳng định vai trũ, công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5, 6 đầu về tri thức, về cỏch sống . Vỡ vậy ? Nghĩa của 2 cõu tục ngữ này là gì ? phải biết kớnh trọng thầy ? Theo em những điều khuyên răn trong *Cõu 6: Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau trũ của việc học bạn . Nú khụng hạ thấp hay bổ sung cho nhau ? Vì sao việc học thầy, không coi học bạn quan - Gọi Hs đọc câu 7, 8, 9 trọng hơn học thầy ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? =>2 cõu tục ngữ bổ sung cho nhau ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều 3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, t/c gỡ? *Cõu 7: Khuyên nhủ con người thương ? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có yêu người khác như chính bản thân mỡnh nd tương tự? *Cõu 8: Khi được hưởng thụ thành quả - Hs: Lá lành đùm là rách, bầu ơi nào đó phải nhớ đến người đó gõy dựng - Hs đọc câu tục ngữ thứ 8. Tỡm nghĩa nờn, phải biết ơn người đó giỳp mỡnh đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? *Cõu 9: Một người lẻ loi không thể làm ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? nờn việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm ? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu được việc cần làm – khẳng định sức mạnh tục ngữ này là gì? đoàn kết ? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? III. TỔNG KẾT: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt GV hướng dẫn tổng kết ngắn gọn, cô đúc. ? Qua văn bản em hãy khái quát những - Sử dụng cỏc phộp so sỏnh, ẩn dụ, đối, giá trị về nội dung và nghệ thuật ? điệp từ, ngữ. . . . . . . HS trình bày, GV chốt - Tạo vần nhịp: dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: Các cõu tục ngữ là những kinh nghiệm quý bỏu của nhõn dõn ta về cỏch sống, cách đối nhân xử thế. IV. Dặn dò: - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 cõu tục ngữ, phần ghi nhớ. Tỡm thờm 1 số cõu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài. - Soạn bài tiếp theo “ Rỳt gọn cõu” Ngữ văn 7

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_73_den_76_nam_hoc_2020_2021.doc