Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 68 đến 71 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 68 đến 71 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 25 – 12 - 2021 Tiết 68: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ Xà HỘI A-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Hiểu nội dung và đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và XH. 2. Kĩ năng: -Củng cố,bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. Đọc – hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về CN và XH. Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và XH. 3.Thái độ: Biết ơn,trân trọng những kinh nghiệm quý báu của người xưa. B-Chuẩn bị: -GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề ,bài soạn. -HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK. C-Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tục ngữ? - Đọc thuộc lòng 8 câu TNvề th/ nhiên và lao động sản xuất và nêu ý nghĩa từ các câu TN đó? 3 Bài mới Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu chung. I. Đọc -Tìm hiểu chung: 1. Đọc VB: +Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối 2. Hiểu từ khó(SGK) +Giải thích từ khó. -Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu bµi II-Tìm hiểu chi tiết. Câu 1: +Hs đọc câu 1 - NT: Hoán dụ, -Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác dụng của - Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh động về từ các b.p tu từ đó ? ngữ và nhịp điệu. +Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ So sánh, đối lập –>K.định sự quí giá của người phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười so với của cải v/c. mặt của (nhân hóa)ý nói đến số của cải rất nhiều. Người quí hơn của(quý gấp bội lần). -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -K.đ tư tưởng coi trọng con người, g.trị của con -Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những người. trường hợp nào? Câu 2: +Hs đọc câu 2. ->Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên -Em hãy giải thích “góc con người” là như thế ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? ngoài thể hiện phần nào t.cách,p/chất bên trong. (Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp) Câu 3: -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân +Hs đọc câu 3 đối, dễ thuộc, dễ nhớ. -Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tác Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì dụng của hình thức này là gì ? nghèo khổ mà mà làm điều xấu xa. -Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 thích nghĩa đen, nghĩa bóng) -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? Câu 4: -Trong dân gian còn có n câu TN nào đồng nghĩa Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong đục, Giấy rách phải giữ lấy lề). của việc học. -Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? ->Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn. Tác dụng của cách dùng từ đó ? Câu 5: -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được -Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? việc gì thành công. +Hs đọc câu 5. ->K.định vai trò và công ơn của người thầy. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Câu 6: -Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? Học thầy không tày học bạn. Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè. +Hs đọc câu 6 Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? Câu 7: -Mục đíchcủa cách nói đó là gì ? Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, -Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho thương yêu. nhau ? Vì sao ? -Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức +Hs đọc câu 7,8,9. vị tha. -Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân Câu 8: -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (thg mình thế nào ->Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta thì thg người thế ấy). phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng -Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, đặt nên thành quả đó. như vậy để nhằm mục đích gì ? Câu 9: -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 người +Hs đọc câu 8. -> -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen, nghĩa không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp bóng ). sức lại sẽ giải quyết được những k/khăn trở ngại -Câu tục ngữ được sd trong những h/cảnh nào ? dù là to +Hs đọc câu 9 -Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng III- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/ Tr13). rậm, núi cao). 1. Nghệ thuật: -Câu t/ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? - Cách diễn đạt ng/gọn ,cô đúc - Trình bày những nét đặc sắc về NT của những - sử dụng phép so sánh,ẩn dụ,đối,điệp ngữ câu TN thuộc chủ đề này? -Tạo vần ,nhịp làm cho câu văn dẽ nhớ,dễ -Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về thuộc. q.điểm của người xưa ? 2. Nội dung (SGK) 3. Ý nghĩa: Không ít câu TN là kinh nghiệm ? Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản quý báu của nd ta về cách sống,cách đối nhân xử thế. 4. Củng cố ,dặn dò. -Đọc lại những câu tục ngữ -Học thuộc lòng tục ngữ, học thuộc ghi nhớ. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 -Soạn bài: Rút gọn câu Ngày soạn: 25 – 12 - 2021 Tiết 69: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức:Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ, lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 3. Thái độ:- Học tập tự giác, tích cực.- Yêu thích bộ môn. B. ChuÈn bÞ. GV: SGV, Giáo án, Tµi liÖu tham kh¶o. HS: ChuÈn bÞ bµi theo néi dung SGK. C.TiÕn tr×nh d¹y häc. 1. æn ®Þnh tæ chøc. 2. KiÓm tra bµi cò.? Thế nào là văn nghị luận ? 3. Bµi míi. - MT: T¹o t©m thÕ h­íng chó ý cho hs - PP: ThuyÕt tr×nh. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu luËn ®iÓm, luËn cø, lËp I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: luËn. 1. Luận điểm: *Văn bản: Chống nạn thất học . - Ý chính: Chống nạn thất học. +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. -> Được trình bày dưới dạng nhan đề. ? Theo em ý chính của bài viết là gì ? -> Các câu văn cụ thể hóa ý chính: ? ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? + mọi người Việt Nam ? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? + những người đã biết chữ + những người chưa biết chữ -> Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận. ? ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị -> Ý chính cần phải rõ ràng, sâu sắc có tính phổ luận ? biến được nhiều người quan tâm => có sức ? Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt thuyết phục. được yêu cầu gì ? => Ý chính là luận điểm. +Gv chốt:Trong văn bản nghị luận, người ta gọi ý chính là luận điểm. 2. Luận cứ: ? Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? - Triển khai luận điểm bằng những lí lẽ, dẫn -> Hs: đọc ghi nhớ (ý 1) chứng cụ thể. ? Theo em người viết triển khai luận điểm bằng - Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò: làm cơ sở cho cách nào ? luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, ? Vậy lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào? đúng đắn và có sức thuyết phục. ? Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản Chống VD: - Do chính sách ngu dân nạn thất học ? - Nay nước độc lập rồi... ? Với hai lí lẽ đó người viết đã đề ra nhiệm vụ gì? -> Chống nạn thất học bằng mọi cách. - Để thuyết phục lí lẽ, dẫn chứng phải có tính hệ ? Vậy ta thấy rằng luận điểm thường mang tính thống và bám sát luận điểm. khái quát cao. Vì thế muốn cho người đọc hiểu và => Lí lẽ, dẫn chứng là luận cứ. tin ta cần phải có một hệ thống lí lẽ, dẫn chứng như thế nào? ? Từ đó, cho biết để lí lẽ, dẫn chứng có tính thuyết phục thì cần phải đạt những yêu cầu gì? 3. Lập luận: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 GV chốt: Các câu văn diễn đạt luận điểm và -Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt luận cứ thường được gọi là lập luận trong văn thành những lời văn cụ thể. nghị luận. - Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, ? Vậy lập luận là gì? trình bày một cách hơp lí để làm rõ lđ. ? Từ đó, hãy chỉ ra trình tự lập luận trong văn bản - Các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình “Chống nạn thất học”? thức và nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng GV: cho hs nhắc lại khái niệm của luận điểm, có sức thuyết phục. luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận. => Các lời văn giúp làm rõ luận điểm gọi là lập -> Đọc to ghi nhớ: Sgk. luận. +Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương VD: Văn bản “Chống nạn thất học” sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn - Nêu lí do vì sao chống nạn thất học? lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị - Chống nạn thất học để làm gì? luận. - Tư tưởng chống nạn thất học. - Chống nạn thất học bằng cách nào? -> Các lập luận. * Ghi nhớ: Sgk/19. Ho¹t ®éng2: LuyÖn tËp. II. Luyện tập: Văn bản:Cần tạo thói quen tốt trong đời sống . xã hội. -Đọc lại văn bản “Cần tạo thói quen tốt trong đời -Luận điểm: chính là nhan đề. sống xã hội” (bài 18 ). -Luận cứ: -Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk: +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen ? Cho biết luận điểm ? Luận cứ ? Và cách lập luận xấu. trong bài ? +Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, ? Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó ->Hs thảo luận sửa. ->Gv gọi hs trả lời +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. ->Gv nhận xét. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. - Lập luận: +Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. +Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. +Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. +Cho nên mỗi người... cho xã hội. =>Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại. 4. Củng cố: ? Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? Dặn dò: -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Về nhà học bài,soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ngày soạn: 25 – 12 - 2021 Tiết 70:71 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, mt, bcảm. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 3. Thái độ: - Học tập tự giác, tích cực. - Yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị: Gv : Soạn bài Hs: Nghiên cứu bài ở nhà C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của văn nghị luận 3. Bài mới Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu ®Ò v¨n nghÞ luËn., I. Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị +Hs: đọc đề bài ở Sgk/21. luận: ? Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ * Nội dung: Tất cả 11 đề đều nêu ra những vấn đâu? đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ cuộc ? Người ta đặt ra các vấn đề ấy nhằm mđ gì? sống xã hội con người. ? Những vấn đề ấy được gọi là gì? - Mục đích: để người viết bàn luận làm sáng ? Vậy, các vấn đề nêu trên có thể xem là đề bài, rõ. đầu đề được không? - Đó là những luận điểm. GV củng cố: Vậy, ta căn cứ vào đâu để nhận ra -> là đề bài văn nghị luận. các đề trên là đề văn nghị luận? * Tính chất: lời khuyên nhủ, phân tích, giải -> Vì: đề nào cũng nêu ra vấn đề để bàn và đòi thích, ca ngợi, suy nghĩ, bàn luận, tranh luận, hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của mình đối phản bác với vấn đề đó. -> Có ý nghĩa định hướng cho bài viết, chuẩn ? Từ đó em hãy tìm hiểu một số đề đã cho ở bị cho người viết một thái độ, giọng điệu. Sgk/21 ? 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. ? 11 đề văn trên có tính chất gì? a. Tìm hiểu đề bài: Chớ nên tự phụ. ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc - Vấn đề: nêu lên vấn đề về tính cách của con làm văn? người GV: cho Hs tập tìm hiểu đề. - Đối tượng và phạm vi nghị luận: + Gọi Hs đọc đề 7. + Phân tích những biểu hiện của tính tự phụ. ? Đề 7, nêu lên vấn đề gì? + Tác hại của tính tự phụ. ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đề là gì? + Khuyên mọi người không nên tự phụ. ? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định - Khuynh hướng tư tưởng của đề: phủ định tính hay phủ định? tự phụ. ? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? - Đề đòi hỏi người viết phải: + Giải thích rõ thế nào là tự phụ. + Phân tích những biểu hiện và tác hại của tính GV: Sau khi đã xác định được yêu cầu của đề tự phụ. bài, chúng ta phải làm gì? (lập ý) + Có thái độ phê phán thói tự phụ. ? Theo em, lập ý cho bài văn nghị luận là làm + Khẳng định sự khiêm tốn. những gì? II. Lập ý cho bài văn nghị luận: =>Muốn làm bài tốt: Cần phải xác định đúng *Đề bài: Chớ nên tự phụ. vấn đề, phạm vi, tính chất của bài văn nghị luận 1. Xác lập luận điểm: để làm bài khỏi bị sai lệch. -Luận điểm: Chớ nên tự phụ. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 =>Luận điểm phụ: ? Luận điểm của đề “chớ nên tự phụ” là gì? + Tự phụ khiến bản thân con người không tự biết mình. ? Từ các luận điểm đó em hãy tìm các luận cứ + Tự phụ luôn đi liền với thái độ coi thường, cho đề văn? khinh bỉ người khác. + Tự phụ khiến cho bản than bị mọi người chê ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? trách và xa lánh. 2. Tìm luận cứ: ? Tự phụ có hại như thế nào? ->Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. ? Người có thói tự phụ sẽ bị mọi người có thái ->Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự độ ứng xử như thế nào? phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, ? Từ đây, em hãy chọn dẫn chứng từ đâu? Chọn - Tự phụ làm cho người ta khó chịu, vì họ thấy như thế nào để thuyết phục người đọc? mình bị coi thường. -> Đối với chính bản thân người có thói tự phụ, sẽ không được mọi người tôn trọng. - Tự phụ có hại cho: + Chính cá nhân người tự phụ. + Những người có quan hệ với cá nhân ấy. - Chọn dẫn chứng: + Từ thực tế cuộc sống quanh mình. ? Em sẽ dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu? + Từ chính bản thân mình. ? Qua việc lập ý cho đề bài “chớ nên tự phụ”. + Từ sách báo. Em hãy cho biết, lập ý cho một bài văn nghị luận 3. Xây dựng lập luận: là phải làm những gì? - Dẫn dắt người đọc từ việc định nghĩa tự phụ là gì rồi suy ra tác hại của nó. -> Gọi Hs đọc to ghi nhớ: Sgk/23. III. Luyện tập. Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. Tìm hiểu đề, lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. + Luận điểm: Lợi ích của việc đọc sách, sách thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và pt tâm hồn. + Luận cứ. - Giúp học tập rèn luyện hàng ngày. - Mở mang trí tuệ tìm hiểu thế giới. - Nối liền quá khứ hiện tại và tương lai. - Cảm thông chia sẻ với con người, dân tộc, nhân loại. - Thư giãn thưởng thức trò chơi. - Cần biết chọn sách quý,biết đọc sách. 4. Củng cố - Dặn dò: +Yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghị luận là gì? Chuẩn bị bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_68_den_71_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan