Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 56 đến 59 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 56 đến 59 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 13 - 12 - 2020 Tiết: 56 MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo và giản dị: Cốm . - Cảm nhận tinh tế, cảm xỳc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhó, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. . - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật vật của quê hương. B. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “ Tiếng gà trưa” ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt Đọc hiểu chú thích I. Đọc hiểu chú thích: Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh a. Tác giả: Thạch Lam (1910 - 1942) chân dung của Thạch Lam - Là nhà văn trong nhóm Tự lực văn đoàn Nêu một vài hiểu biết của em về tác - Có sở trường về truyện ngắn nhưng cũng giả Thạch Lam? thành công trong tuỳ bút. - Là một cây bút tinh tế, nhạy cảm đặc biệt trong việc khai thác thế giới cảm xúc của Em hiểu gì về tác phẩm này? con người Văn bản thuộc thể loại gì? Em hiểu b. Tác phẩm: gì về thể loại đó? -Tác phẩm rút từ tập “Hà Nội băm sáu Kiểm tra một vài từ khó trong bài. phố phường” (1943) - Thể loại tuỳ bút: Là một thể loại văn xuôi miêu tả hình ảnh, ghi chép sự vật có thật -> suy nghĩ, cảm xúc của tác giả. c. Từ khó: II. Đọc hiểu văn bản GV hướng dẫn đọc, phân tích văn 1. Đọc- tìm hiểu chung bản - Đối tượng: Cốm -> 1 thức quà bình dị -> cảm xúc của t/g về cốm Bài tuỳ bút nói về cái gì? T/g dùng - Sử dụng kết hợp nhiều phương thức -> những phương thức nào? Phương chủ yếu là phương thức biểu cảm thức nào là chủ yếu? - Bố cục: - Gồm ba phần: Tuy được viết theo tuỳ hứng, cảm + Từ đầu-> thuyền rồng: Cảm nghĩ về hứng nhưng bài văn có một bố cục Ngữ văn 7 mạch lạc, em hãy chỉ ra? nguồn gốc của cốm. . HS trình bày + Tiếp-> kín đáo và nhũn nhặn: Cảm nghĩ về giá trị văn hoá của cốm. + Còn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm. 2. Phân tích a. Cảm nghĩ về nguồn gốc hình thành của Học sinh đọc diễn cảm lại đoạn 1? cốm Mở đầu bài tuỳ bút cảm hứng của - Cảm hứng của nhà văn được bắt nguồn từ tác giả được bắt đầu từ đâu? hương thơm của lá sen, đầm sen cuối hè, báo hiệu sang thu, báo mùa về của “thứ Những cảm giác, ấn tượng nào của quà thanh nhã và tinh khiến” cốm. t/g đã tạo nên tính biểu cảm của đoạn - Cảm nhận bằng giác quan (khứu giác) văn ? HS trình bày - Từ ngữ chọn lọc: lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết - Nhịp điệu: êm nhẹ như 1 đoạn thơ -> Sự tinh tế trong cảm thụ cốm của tác giả Nhà văn kể về điều gì? - Kể + Gặt nếp lúc vừa nhất, cách chế biến, tính truyền thống Chi tiết nào vẽ nên nét truyền thống + Cốm làng Vòng nổi tiếng của cô gái bán cốm làng Vòng? - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra Hình ảnh ấy có nghĩa gì? cốm đó là cô gái làng Vòng: gợi vẻ đẹp hài H/a người Hà Nội ngóng trông các cô hoà, duyên dáng, lịch thiệp. hàng cốm. . . có ý nghĩa gì ? - Ngóng trông, chờ đợi: Cốm là nhu cầu thưởng thức của người Hà Nội không thể thiếu đó là một thứ quà quê giàu sắc thái Từ những lời văn trên, t/g đã bộc lộ văn hoá của dân tộc. cảm xúc gì ? => Yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của cốm T/g đã nhận xét ntn về tục lệ dùng b. Cảm nghĩ về giá trị văn hoá của cốm. hồng cốm làm đồ sêu tết của nhân - Cốm dùng làm lễ vật sêu tết dân ta ? + Thức quà riêng biệt, thức dâng của đất Vì sao cốm gắn với quà sêu tết ? trời, mang trong mình hương vị mộc mạc, thanh nhã của đồng quê nội cỏ + Thích hợp với lễ nghi của 1 xứ sở nông Sự kết hợp tương xứng hồng cốm nghiệp lúa nước được Thạch Lam phân tích trên - Hồng cốm tốt đôI -> Hoà hợp tương xứng những phương diện nào? về màu sắc- hương vị (một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc), biểu trưng cho sự gắn bó, hài hoà trong tình duyên đôi lứa Qua đó giúp chúng ta hiểu thêm giá => Giá trị tinh thần, giá trị văn hoá. -> trị nào của cốm? Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của HS trình bày con người. Đọc đoạn văn cuối và cho biết c. Cảm nghĩ về cách thưởng thức cốm phần văn bản này tác giả bàn về vấn - Cách ăn cốm: Ngữ văn 7 đề gì? + Ăn từng chút, thong thả mà suy ngẫm -> Từ giá trị văn hoá của cốm nhà văn cảm hết được cái thứ hương vị đồng quê bàn đến cách ăn, cách thưởng thức kết tinh ở cốm. cốm như thế nào? + Cảm nhận bằng nhiều giác quan: Khứu Ở đây Thạch Lam đã thể hiện cách giác: mùi thơm; xúc giác: chất ngọt; thị cảm thụ cốm bằng những giác quan giác: màu xanh. . . nào? -> Tinh tế, sâu sắc, sành về cốm. Nhà văn đã sử dụng những lý lẽ nào - Cách mua cốm: để thuyết phục người mua cốm hãy +Hãy, chớ, đừng , nên nhẹ nhàng nâng nhẹ nhàng mà nâng đỡ? đỡ, vuốt ve -> Cốm là lộc của trời, là cái Từ những lý lẽ đó cho thấy tác giả có khéo léo của con người, sự cố sức nhẫn nại thái độ như thế nào đối với thứ quà của thần Lúa của lúa non? HS trình bày -> Xem cốm như một giá trị tinh thần thiêng liêng đáng được trân trọng, gìn giữ. Qua đọc hiểu, em thấy bài văn này có gì khác các bài văn, thơ biểu cảm đã 3. Tổng kết: được học? a. Nghệ thuật: - Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, Qua bài văn này nhà văn muốn thể giàu chất thơ. hiện điều gì? - Chọn lọc các chi tiết gợi nhiều liên tưởng, Hs trình bày, gv chốt nội dung chính kỉ niệm. của tiết học - Sáng taọ trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng. b. Nội dung: - Bài văn là sự thể hện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắn của Thạch Lam về văn hoá và lối sống của người Hà Nội. IV. Dặn dò: - Nắm vững nội dung bài - Làm bài tập luyện tập - Sưu tầm và chép lại một số câu thơ, ca dao có nói đến Cốm. - Soạn bài: Chơi chữ. Ngữ văn 7 Ngày soạn: 13 - 12 - 2020 Tiết 57: CHƠI CHỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rừ phộp chơi chữ trong văn bản. B. CHUẨN BỊ: - SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 7. - Giáo án, Phiếu học tập. Bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Điệp ngữ là gì? Điệp ngữ có mấy dạng? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt Giáo viên treo bảng phụ hs đọc VD I. Thế nào là chơi chữ ? Hãy phân tích nghĩa của từ “lợi” trong 1. Xột VD ví dụ trên? Lợi (1): ích lợi, lợi lộc Việc sử dụng từ “lợi” ở câu cuối của Lợi (2, 3): Phần thịt bao quanh chân răng bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của - Đồng âm, khác nghĩa. từ ngữ? tác dụng ? - Gây bất ngờ, tạo sắc thái dí dỏm, hài Cách dùng từ như vậy người ta gọi là hước làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. chơi chữ. Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ? Ghi nhớ: Hs trình bày - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về - Gv chốt nội dung nghĩa của từ ngữ để tạo sắc tháidí dỏm, - Hs đọc ghi nhớ hài ước, . . . làm cho câu văn hấp dẫn và - Giáo viên treo bảng phụ có chứa bài thú vị. tập 1 sgk. Gọi hs làm -> Tác giả vừa chơi chữ đồng âm vừa II. Các lối chơi chữ chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau, các từ chỉ loài rắn: liu a. “ Ranh tướng” nói sai âm của từ điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu “Danh tướng” (gần âm) lỗ, hổ mang - Mục đích chửi, mỉa mai. b. Dùng cách điệp âm “m” được lặp lại liên tục để tạo cảm giác hài hướcdí dỏm c. Chơi chữ bằng cách nói lái: Gv sử dụng bảng phụ? hs đọc vd? - Cá đối - cối đá Các VD trên chơi chữ bằng cách nào? - Mèo cái - Mái kèo Hãy chỉ rõ từ nào? Tác dụng của nó? d. Đồng âm khác nghĩa - Sầu riêng - một loại quả Ngữ văn 7 - Một hoạt động tâm lý - Sầu riêng >< vui chung - Trái nghĩa Ghi nhớ: - Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ đông âm, dựng lối núi trại âm(gần âm), dùng cách điệp âm, dựng lối nói lái, dựng Qua tìm hiểu các vd em thấy chơi chữ từ ngữ trỏi nghĩa, đồng nghĩa, trỏi nghĩa. thường được sử dụng nhiều ở đâu?Có - Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống những lối chơi chữ nào thường gặp? thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong Hs trình bày văn thơ trào phỳng, trong câu đối câu đố. Giáo viên hệ thống lại bài học. Gọi hs đọc ghi nhớ III. Luyện tập Gv hướng dẫn hs làm các bài tập Bài 2: a. Tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: - Thịt - mỡ - Nem - chả b. . Tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau: nứa, tre, trúc. . . Cách nói trên là hình thức chơi chữ dùng các từ cùng trường nghĩa. Bài 4: Hiện tượng đồng âm - Cam: Chỉ một loại quả - Cam lai: Chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc. . . Bài 3: Gv hướng dẫn, hs về nhà làm IV. Dặn dũ - Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thành các bài tập - Soạn bài: làm thơ lục bát - Gv hướng dẫn cách soạn Ngữ văn 7 Ngày soạn: 13 - 12 - 2020 Tiết 58: LÀM THƠ LỤC BÁT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng: - Nhận diện phân tích, tập viết thơ lục bát. B. CHUẨN BỊ: - Giáo án - Hs chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Tìm và kể tên những bài thơ được viết theo thể thơ lục bát? Đọc thuộc lòng một trong những bài thơ đó và xác định đặc điểm của thể thơ theo sự nhận thức của bản thân em? 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt 1. Tìm hiểu luật thơ lục bát GV treo bảng phụ có chứa ví dụ 1 a. Ví dụ SGK. - Hai cặp câu. ?.Ở ví dụ trên có phải là thơ lục bát ? - Mỗi cặp câu: hai dòng ? Lời ca dao trên có mấy cặp câu? Dòng 6: Lục Lục bát ? Mỗi cặp câu được tạo bởi mấy dòng? Dòng 8: Bát ? Mỗi dòng gồm mấy tiếng? - Không hạn định về số câu (Truyện ?.Vì sao gọi là lục bát? Kiều gồm 1627 cặp câu lục bát) ?Thơ lục bát có giới hạn về số câu Sơ đồ không? B - B -B - T - B - Bv - Giáo viên treo bảng phụ có chứa sơ đồ T - B - B - T - T - Bv - B - Bv điền ký hiệu B, T, V của bài ca dao trên T = B - T - T - B - Bv - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học T - B - T - T - B - Bv - B - B tập Giáo viên gọi đại diện của một nhóm lên bảng điền vào sơ đồ lớn trên bảng - Cùng là thanh bằng, Các nhóm khác đối chiếu bài của nhóm Chủ yếu ngắt nhịp chẵn. mình - nhận xét - bổ sung. ? Hãy nhận xét tương quan thanh điệu b. Ghi nhớ (sgk) giữa tiếng thứ sáu và tám trong câu tám? Chú ý một sỗ biến thể trong thơ lục ? Về nhịp điệu của thơ lục bát? bát: Qua tìm hiểu em hãy nêu nhận xét của - Số chữ ở dòng 6 hoặc 8 có thể tăng em về thơ lục bát? hoặc giảm Gọi một học sinh đọc ghi nhớ ở SGK - Vần ở câu bát (8) có thể xuất hiện tại GV hệ thống lại bài. tiếng thứ 4(Khi ấy tiếng thứ 4 mang thanh bằng, tiếng thứ sáu mang thanh trắc) Ngữ văn 7 Giáo viên treo bảng phụ có chứa ví dụ 2. Phân biệt thơ lục bát với văn vần 1. Các bạn trong lớp ta ơi 6/8 Thi đua học tập phải thời tiến lên Tiến lên liên tục đừng quên - Giống nhau: - số chữ 6/8 Nhì trường, nhất khối khỏi phiền thầycô. - Cách gieo vần 2. Tiếc thay hạt gạo trắng ngần VD1: Kêu gọi thi đua của lớp Đã vo nước đục lại vần than rơm 3. Đường về xứ Huế quanh quanh VD2: Ví hạt gạo trắng ngần, ẩn dụ một Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ người con gái tài sắc song gặp hoàn ? Tìm ra điểm giống nhau có trong ba cảnh trớ trêu. vd? ? Mỗi ví dụ để cập một vấn đề? Vậy đó VD3: Nêu cảnh đẹp của xứ Huế – là những vần đề gì hãy chỉ ra? Niềm tự hào trước vẻ đẹp thiên nhiên ? Trong các ví dụ đó, ví dụ nào có yếu tố đất nước. biểu cảm, ví dụ nào không? - Ví dụ 1: không có yếu tố biểu cảm ? Đó là cảm xúc gì? - Ví dụ 2, 3: Có yếu tố biểu cảm - Kiểu bài như ví dụ 1 gọi là văn vần - Bộc lộ cảm xúc, cách đánh giá. 6/8; - Kiểu bài như ví dụ2, 3 gọi là thơ lục bát. -> Tránh nhầm lẫn giữa văn vần với ? Như vậy, qua tìm hiểu em rút ra được thơ lục bát. điều gì? 2 : Luyện tập: Bài tập 1, 2: Gv gọi 1 số hs trình bày, nhận xét Bài tập 3: Chia lớp làm 2 đội: 1 đội xướng câu lục; 1 đội xướng câu bát Gv làm trọng tài, cổ vũ không khí thi đua giữa 2 đội Hoạt động 4: Gọi hs đọc 1 số bài thơ đã chuẩn bị ở nhà IV. Dặn dò: - Về nhà học kỹ phần ghi nhớ, tập làm thơ lục bát - Soạn bài “ Chuẩn mực sử dụng từ. Ngữ văn 7 Ngày soạn: 13 - 12 - 2020 Tiết 59: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo án, Bảng phụ - Hs chuẩn bị bài, phiếu học tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Chơi chữ là gì? Tác dụng? Trong cuộc sống có những lối chơi chữ nào thường được sử dụng? Tìm VD cụ thể? 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài Hoạt động của GV – HS Kiến thức cơ bản I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả * Hs đọc ví dụ Ví dụ: Các từ in đậm trong các câu sau dùng - Dùi đầu: sai âm đầu -> vùi đầu sai như thế nào? - Tập tẹ: sai âm đầu -> bập bẹ Hãy chữa lại cho đúng - Khoảng khắc: -> khoảnh khắc Nguyên nhân dẫn đến lỗi này là gì? => Do liên tưởng sai, ảnh hưởng của tiếng địa phương, không phân biệt 1 số âm đầu gần nhau: l/n; s/x; thanh hỏi/ngã Đọc ví dụ ở mục II II. Sử dụng từ đúng nghĩa ? Các từ in đâm trong những câu sau - Đất nước ta ngày càng tươi đẹp đây dùng sai như thế nào? - Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những ? Hãy thay thế những từ ấy bằng các câu tục ngữ sâu sắc để chúng ta vận từ thích hợp dụng trong thực tế. ? Để tránh những lỗi trên cần lưu ý gì - Con người phải có lương tâm khi sử dụng từ? => Dùng từ sai do dùng không đúng nghĩa; cần nắm vững nghĩa của từ; phân biệt từ đồng nghĩa, gần nghĩa ? Từ "hào quang" thuộc từ loại gì? Giữ III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp chức vụ gì trong câu văn trên? Như vậy của từ có đúng không? ? Theo em từ "ăn mặc" đảo lên đầu câu có đúng không? Cần sửa lại như- thếChị ăn mặc thật là giản dị. nào? - Bọn giặc đã chết rất thảm hại . ? Cụm từ "nhiều thảm hoạ" dùng có - Đất nước ta phải giàu mạnh thực sự chứ đúng không? Vì sao? không phải phồn vinh giả tạo. Ngữ văn 7 ?Nói "sự giả tạo phồn vinh" sai ở chỗ - Hào quang là danh từ không thể trực nào? tiếp làm vị ngữ -> hào nhoáng. - Ăn mặc là động từ, thảm hại là tính từ không thể dùng như danh từ. - Giả tạo phồn vinh: trái với quy tắc trật ? Các từ in đậm trong các ví dụ dùng tự từ tiếng Việt sai như thế nào? Hãy tìm những từ IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, thích hợp để thay thế? hợp phong cách Hai trường hợp sử dụng không đúng sắc thái biểu cảm Lãnh đạo: sắc thái tôn trọng -> cầm đầu ? Trong trường hợp nào thì không nên Chú: thái độ yêu quý -> Nó, con hổ dùng từ địa phương? ? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Việt? Hán Việt - Không nên lạm dụng từ địa phương trong các tình huống giao tiếp trang trọng, trong các văn bản hành chính, chính luận. - Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, từ nào tiếng Việt có thì không nên dùng từ Hán Việt. ? Qua bài học, em rút ra được điều gì khi sử dụng từ? Hs trình bày, củng cố nội dung bài học Bài tập về nhà: 1. Do hiểu sai nghĩa của từ nên có bạn viết như sau: a. Những đôi mắt ngây ngô, trong sáng, chăm chú nhìn vào nét phấn của cô giáo b. Muốn có bài văn hay phải thường xuyên xâm nhập vào đời sống thực tế của xã hội c. Dưới danh nghĩa phục hồi văn hoá truyền thống, nhiều nơi đã vô tình làm sống lại những thủ tục thời phong kiến d. Không chịu được gian khổ là yếu điểm duy nhất của anh ta 2. Từ đẹp có thể kết hợp với những từ như sau: Đẹp kinh khủng; đẹp chết người Theo em, cách kết hợp như thế có thể chấp nhận được không? IV Dặn dò: - Ôn luyện cách sử dụng từ, làm bài tập - Chuẩn bị ôn tập văn biểu cảm

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_56_den_59_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan