Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 32 đến 36 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 32 đến 36 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Ngày soạn: 08 - 11 - 2020
Tiết 32
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phự hợp với ngữ cảnh .
- Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.
B. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV
HS: Đọc, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ ? đặt 1 số câu có sử dụng qht ?.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cần đạt
GV ghi bảng phụ, hướng dẫn hs thảo I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
luận 1. Tìm hiểu ví dụ: .
HS quan sát ví dụ ở bảng phụ và phát Hai câu đều thiếu quan hệ từ.
hiện các lỗi về quan hệ từ - Đừng nên nhìn hình thức (mà/ để) đánh
- Nhận xét của em về các câu. giá kẻ khác.
- Cách dùng qht trong các câu trên? - Câu tục ngữ này chỉ đúng (với) xã hội
Cách sửa? xưa, còn (với) ngày nay thì không đúng
HS trình bày - Câu1: 2 sự việc có hàm ý tương phản -
1 số hs khác nhận xét > quan hệ từ và là không hợp lí về
GV khái quát nghĩa, nội dung của câu -> thay bằng
qht: nhưng
- Câu 2: người viết muốn giải thích lí do
tại sao chim sâu có ích cho nông dân nên
sử dụng từ "để" chưa hợp lí,
-> thay bằng qht: vì/ bởi vì
Các câu thiếu CN vì các quan hệ từ
"qua", "về" đã biến CN thành trạng ngữ
- Bỏ quan hệ từ "qua"và "về"
-> việc sử dụng quan hệ từ trên là thừa.
- Những câu in đậm trên sai
- Vì các câu đó không có tác dụng liên
kết ý
Qua các vd, hãy nêu những lỗi thường Sửa lại: + không những. . . . . . mà
gặp khi sử dụng quan hệ từ ? cách sửa? còn
Hs trình bày + tâm sự với chị
GV chốt nội dung bài học -> việc sử dụng quan hệ từ ở những câu
Gọi hs đọc ghi nhớ trên không có tác dụng liên kết câu
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
* Ghi nhớ
Trong việc sử dụng quan hệ từ cần sửa
các lỗi sau:
-Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về
nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng
liên kết
II. Luyện tập:
Bài 1: Các câu thiếu quan hệ từ
Sửa: thêm quan hệ từ: Từ, để/cho
Bài 2: Dùng quan hệ từ không thích hợp
GV hướng dẫn hs làm các bài tập về nghĩa
Bài tập 1,2,3 gọi HS lờn trỡnh bày Câu 1: thay “với” -> “như”
- Hs khác nhận xét Câu 2: thay “tuy”-> “dù”
GV: nhận xét, đánh giá Câu 3: thay “bằng”-> “về”
Bài 3: Lỗi thừa quan hệ từ
- Bỏ quan hệ từ: + đối với,
Bt3, 4: hs trình bày - nhận xét + với,
+ qua
Bài 4:
Các câu đúng: a, b, d, h
c. Sửa lại: bỏ quan hệ từ: cho
e. . . . quyền lợi của bản thân mình
g. Thừa quan hệ từ: của
i. Thay quan hệ từ: giá = nếu
Bài 5: Gv hướng dẫn hs làm ở nhà
IV. Củng cố hướng dẫn
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở
- Nhận xét về cách dùng quan hệ từ ở bài tập làm văn số 1
- Chuẩn bị bài mới: Từ đồng nghĩa.
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Ngày soạn: 08 - 11 - 2020
Tiết 33
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hũan toàn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV
- HS: Đọc, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ: Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ, cách sửa? Làm bt 2.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt
Gv yêu cầu hs đọc lại bản dịch thơ "xa I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
ngắm. . . " của Tương Như 1. Tìm hiểu ví dụ:
Rọi, trông có nghĩa là gì? a. - Rọi: chiếu (soi, toả. . . )
?Tìm các từ đồng nghĩa với các từ trên? - Trông: nhìn (ngó, dòm. . . ).
HS trình bày Trông: Nhìn để nhận biết: ngó,
? Cho các nghĩa của từ trông. Hãy tìm dũm, liếc
các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
của từ trông ? Trông coi, chăm sóc. . .
?Từ các vd, em hãy cho biết thế nào Mong: trông ngóng, hi
là từ đồng nghĩa? vọng,trụng chờ
Hs trả lời, gv chốt nội dung mục I 2. Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa là những từ
Hs đọc ghi nhớ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau.
Bt nhanh: Hãy xác định các từ đồng II. Các loại từ đồng nghĩa:
nghĩa ở 2 bài thơ “ Xa ngắm thác núi 1. . Xột ví dụ:
Lư "và " Đêm đỗ thuyền ở Phong + Quả - trái: đồng nghĩa hoàn toàn
Kiều" có thể thay thế cho nhau -> ý nghĩa cơ
-> 3 từ đồng nghĩa: xuyên - hà - giang bản của câu ca dao không thay đổi
- Gv ghi bảng phụ + Bỏ mạng - hi sinh: đều có nghĩa là chết
- Hs so sánh nghĩa của 2 cặp từ: - Khác: sắc thái biểu cảm -> không thay
quả - trái ; bỏ mạng - hi sinh thế được
?Hai từ trong mỗi cặp đó có thể thay + Bỏ mạng: chết vô ích, sắc thái khinh
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
thế cho nhau được không? Vì sao ? thường.
- HS trình bày + Hi sinh chết vì lí tưởng cao cả, sắc thái
?Từ vd, hãy rút ra kết luận về các loại kính trọng
từ đồng nghĩa? *. Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có hai loại:
- Hs trả lời, Những từ đồng nghĩa hoàn toàn và
- Gv chốt nd, gọi hs đọc ghi nhớ những từ đồng nghĩa không hoàn toàn
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
1. Xột vớ dụ
?Thử thay các từ đồng nghĩa quả và a. + Quả - trái: hợp lí ->vì sắc thái ý
trái, bỏ mạng và hi sinh ở mục II cho nghĩa trung hoà
nhau và rút ra nhận xét? + Bỏ mạng - hi sinh: không thể thay thế
?Tại sao trong đoạn trích Chinh phụ cho nhau vì sắc thái ý nghĩa khác nhau
ngâm khúc lấy tiêu đề là “Sau phút b. Chia tay, chia li: đều có nghĩa là rời
chia li” mà không phải là “Sau phút nhau, mỗi người đi một nơi
chia tay” ? + Chia li: chia tay lâu dài, thậm chí là
vĩnh biệt, gợi được sắc thái cổ xưa, cảnh
?Từ các vd, em rút ra điều gì khi sử ngộ sầu bi
dụng từ đồng nghĩa? + Chia tay: chỉ có tính chất tạm thời
- Hs trả lời, gv nhấn mạnh 2. Ghi nhớ: Không phải lúc nào các từ
- Hs đọc ghi nhớ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho
nhau, vì vậy khi nói, viết cần lựa chọn từ
cho phù hợp
IV . Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài tập 1: + Gan dạ- can đảm, can trường + Nhà thơ - thi sĩ, thi nhân
+ Mổ xẻ - phẩu thuật, giải phẩu + Của cải - tài sản
+ Tên lửa: Hoả tiễn; + Đòi hỏi: nhu cầu, yêu cầu; Lẽ phải: chân lí
Bài tập 2:
Máy thu thanh - ra -đi-ô; Sinh tố - vitamin; Xe hơi - ô tô; Dương cầm- pianô
Bài tập 3: hs lên bảng làm
Bài tập 4: + Đưa - trao ; đưa - tiễn + kêu - phàn nàn ; đi - mất - từ trần
Bài tập 5: + Ăn: sắc thái bình thường. + Xơi: lịch sự
Bài tập 6, 7, 8, 9: Hs về nhà làm
IV. Dặn dò: - Nắm vững nội dung bài học
- Làm hoàn chỉnh bài tập
- Chuẩn bị bài mới: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Ngày soạn: 08 - 11 - 2020
Tiết 34
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I VĂN 7
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập và củng cố kiến thức (Tiếng Việt, Đọc hiểu văn bản,
tập làm văn)
2. Kĩ năng:- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
3. Thái độ: Giáo dục hs
- Có ý thức ôn tập nghiêm túc.
4. Các năng lực cần hình thành cho hs: Giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử
dụng ngôn ngữ, giao tiếp Tiếng Việt, tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Lập KHDH, tổng hợp các kiến thức đã học.
2. HS:Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
? Nhắc lại nội dung kiến thức đã học từ đầu năm đến hiện tại?
Giáo viên: Để giúp các em củng cố nội dung kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị
cho bài kiểm tra giữa kì đạt kết quả tốt chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức đã học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Kể tên các văn bản nhật dụng đã học? I. Nội dung
- Cổng trường mở ra 1. Phần văn bản
- Mẹ tôi + Văn bản nhật dụng:
- cuộc chia tay của những con búp bê + Ca dao, dân ca:
? Ca dao, dân ca em đã học những chủ đề nào?
- Những câu hát về tình cảm gia đình + Thơ đại trung:
- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước,
con người
- Những câu hát than thân và châm biếm
? Kể tên phần thơ trung đại đã học?
- Nam quốc sơn hà
- Phò giá về kinh
- Bánh trôi nước
- Bạn đến chơi nhà
- Qua đèo Ngang
? Lập bảng thống kê các văn bản đã học theo nội dung sau: tên văn bản, tác giả,
thể loại, PTBĐ, nội dung, nghệ thuật của văn bản.
1. Văn bản nhật dụng:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa các văn bản sau.
- Rút ra được bài học cho bản thân.
T Tên bài Tác giả Thể loại PTBĐ Ý nghĩa văn bản
T
Cổng trường Tình cảm của người mẹ đối với con,
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
1 mở ra Lí Lan Bút kí Biểu đồng thời nêu lên vai trò to lớn của
cảm nhà trường với cuộc sống của mỗi
con người
Người mẹ có vai trò quan trọng trong
2 Mẹ tôi A-mi-xi Bút kí Biểu gia đình; Tình thương yêu, kính
cảm trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
nhất đối với mỗi con người.
3 Cuộc chia tay Khánh Truyện Tự sự Trẻ em cần được sống trong mái ấm
của những Hoài ngắn gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ
con búp bê gìn gia đình hạnh phúc.
2. Ca dao, dân ca
T Chủ đề Bài Nghệ thuật Nội dung
T
1 Những câu hát Bài 1 Hình ảnh so sánh độc - Ca ngợi công lao to
về tình cảm gia đáo, âm điệu lời ru lớn của cha mẹ và
đình nhẹ nhàng, sâu lắng, nhắc nhở bổn phận,
ngôn ngữ giản dị. trách nhiệm làm con.
Bài 4 Thơ lục bát; so sánh - Anh em trong gia
đình, phải thương yêu
đùm bọc lẫn nhau.
2 Những câu hát Bài 1 - Thơ lục bát biến thể; Thể hiện tình yêu và
về tình yêu quê - Hò đối đáp. niềm tự hào về quê
hương, đất hương, đất nước mình.
nước, con Bài 4 Dòng thơ kéo dài, Ngợi vẻ đẹp của cánh
người điệp ngữ, đảo ngữ và đồng lúa và vẻ đẹp
đối xứng, so sánh duyên dáng, mảnh mai
của cô gái thôn quê.
3. Văn học trung đại
- Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm, thể loại tác phẩm.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và thuộc lòng các bài thơ sau.
Tt Tên Tác Thể Nội dung Ý nghĩa văn bản
bài giả thơ
Khẳng định chủ Bài thơ thể hiện
1 Nam Chưa Thất quyền về lãnh thổ đất niềm tin vào sức
quốc rõ tác ngôn tứ nước và nêu cao ý chí mạnh chính nghĩa
sơn hà giả tuyệt quyết tâm bảo vệ chủ của dân tộc và xem
quyền đó trước mọi như là bản Tuyên
kẻ thù xâm lược ngôn độc lập đầu
tiên của nước ta
Hào khí của dân tộc Hào khí chiến
2 Phò Trần Ngũ ta ở thời Trần được thắng, khát vọng
giá về Quang ngôn tứ tái hiện qua sự kiện thái bình thịnh trị
kinh Khải tuyệt lịch sử chống giặc của dân tộc ta thời
Mông- Nguyên xâm đại nhà Trần
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
lược;
Thể hiện khát vọng
đất nước thái bình
thịnh trị.
3 Bánh Hồ Thất Ca ngợi vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong
trôi Xuân ngôn tứ sáng, nghĩa tình son sắt của người phụ nữ.
nước Hương tuyệt. Cảm thông, xót xa cho thân phận chìm nổi
của họ.
Bài thơ được lập ý Bài thơ thể hiện một
4 Bạn Nguyễ Thất bằng cách cố tình quan niệm về tình
đến n ngôn dựng lên một tình bạn, quan niệm đó
chơi Khuyế bát cú huống khó xử khi bạn vẫn có ý nghĩa, giá
nhà n đến chơi để rồi hạ trị lớn trong cuộc
(1835- một câu kết: “Bác đến sống của con người
1909) chơi đây ta với ta” hôm nay.
nhưng trong đó là
một giọng thơ hóm
hỉnh chứa đựng tình
bạn đậm đà, thắm
thiết.
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập II. Luyện tập
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên Bài tập
dưới: GỢI Ý:
Đoạt sáo Chương Dương độ 1. Văn bản: Cổng trường mở ra.
Cầm hồ Hàm Tử quan Tác giả: Lý Lan
Thái Bình tu chí lực 2. Nội dung của đoạn trích giúp ta
Vạn cổ thử gian san. (Ngữ văn 7- tập 1) hiểu thêm tấm lòng yêu thương,
Câu 1: Hãy chép lại hoàn chỉnh bản dịch thơ tình cảm sâu nậng của ng mẹ đối
của bài thơ trên. với con và vai trò to lớn của nhà
Câu 2: Xác định tên bài thơ và thể thơ? trường đối với cuộc sống mỗi con
Câu 3: Chỉ ra hai từ Hán Việt được sử dụng người.
trong bài và giải thích ý nghĩa. 3.- Người mẹ không ngủ được vì :
Gợi ý: + Thao thức, trằn trọc hồi hộp
- Bản dịch thơ hoàn chỉnh: mừng vì con đã lớn, hi vọng
Chương Dương ặc những điều tốt đẹp sẽ đến với con.
Hàm Tử bắt quân thù + Rạo rực, bâng khuâng, xao
Thái bình nên gắng sức xuyến nhớ lại ngày bà ngoại dắt
Non nước ấy ngàn thu mẹ đến trường khai giảng lần đầu
tiên.
- Tên bài thơ: Phò giá về kinh + Nghĩ về ý nghĩa ngày khai
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật trường đầu tiên đối với mỗi người.
-Hai từ Hán Việt được dùng: 4. Các từ Hán Việt được sử dụng
+ Đoạt sáo: Cướp giáo giặc trong đoạn trích: khai trường, can
+ giang san: sông núi, đất nước đảm, thế giới, kì diệu
*Điều chỉnh, bổ sung: -Những từ được sử dụng như đại
từ xưng hô trong đoạn trích: mẹ,
con.
5.* Hình thức : viết đoạn văn,
diễn đạt lưu loát, lập luận chặt
chẽ, đúng chính tả.
* Kiến thức: Học sinh dựa vào
văn bản “ Cổng trường mở ra’’
của Lí Lan để nêu suy nghĩ của
mình về vấn đề trên bằng vai trò ,
ý nghĩa của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người.
? Sưu tầm thêm các bài ca dao, dân ca, thơ
trung đại có cùng chủ đề?
*Điều chỉnh, bổ sung:
? Sưu tầm thêm các bài ca dao, dân ca, thơ
trung đại có cùng chủ đề?
4. Củng cố:- GV khái quát bài học
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
5. Hướng dẫn hs tự học:
- Ôn tập chuẩn bị bài kiểm tra giữa kì.
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Ngày soạn: 08 - 11 - 2020
Tiết 35.36 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ
Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức
về phần văn bản, tiếng Việt, làm văn đã học từ đầu học kì I. Làm cơ sở phân hóa
khả năng học tập của học sinh.
- Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh
phù hợp về PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Bộc lộ năng lực tiếp nhận của học sinh về tác giả, ý nghĩa nội dung văn bản, từ
ghép, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, văn thuyết minhtrong chương trình Ngữ văn
lớp 7 (HKI).
- Viết được bài văn thuyết minh dựa trên các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn (sử dụng từ ngữ,viết câu, đoạn văn); kĩ
năng phân tích tổng hợp, khái quát kiến thức.
3. Thái độ
- Có ý thức chuẩn bị cho giờ kiểm tra, làm bài nghiêm túc.
- Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng kiến thức về từ,.. biết hướng tới những giá
trị tốt đẹp trong cuộc sống.
4. Các năng lực cần đánh giá:Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao
tiếp tiếng Việt, tiếp nhận, tạo lập văn bản.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy Mô tả
Nhận biết Nhớ được kiến thức cơ bản về: từ ghép, đại từ, từ Hán
Việt, quan hệ từ trong văn bản cụ thể. Nhớ được tên văn
bản tên tác giả trong một văn bản đã học
Thông hiểu Tìm thêm các bài khác có cùng nội dung.
Vận dụng Giải thích được tâm trạng của nhân vật trong hoàn cảnh
cụ thể.
Vận dụng cao Viết được bài văn theo yêu cầu có sử dụng từ đồng
nghĩa, từ láy.
HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nhận diện được - Biết tìm từ - Tìm các ví - Viết được bài văn
từ ghép, từ Hán ghép, đại từ, từ dụ thơ, văn có hoàn chỉnh văn
Việt,quan hệ từ Hán Việt, quan cùng chủ đề thuyết minh về cây
trong văn bản cụ h hệ từ cối
thể.
- Nhận diện được
tên văn bản, tác
giả
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
BƯỚC 4: LÀM ĐỀ
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ Vận dụng
Nhận biết Thông Cấp Cấp độ Cộng
hiểu độ thấp cao
Chủ đề
Nhận biết Giải thích
Văn bản tên văn được tâm
bản, tác trạng của
giả, sự nhân vật
việc nhân
vật trong
truyện
Số câu: 1 1 2
Số điểm: 0,5 1 1,5
Tỉ lệ: 0,5% 10% 15%
Tiếng việt Chỉ ra từ Tìm các
ghép, đại ví dụ
từ, từ Hán thơ, văn
Việt, quan có cùng
hệ từ trong chủ đề
văn bản cụ
thể.
Số câu: 1 1 3
Số điểm: 1 0,5 1,5
Tỉ lệ: 10% 0,5% 15%
Tập làm Viết được
văn bài văn theo
thuyết minh
về loài cây.
T. số câu: 1 2 1 1 5
T. số 0,5 2,0 0,5 7 10
điểm: 0,5% 20% 0,5% 70% 100%
Tỉ lệ:
I. ĐỀ BÀI
Phần I: Đọc-hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
“ Tôi dắt em ra khỏi lớp. Nhiều thầy cô ngừng giảng bài, ái ngại nhìn theo chúng
tôi. Ra khỏi trường, tôi kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng
vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật.
Vừa tới nhà, tôi đã nhìn thấy một chiếc xe tải đỗ trước cổng. Mấy người hàng xóm
đang giúp mẹ tôi khuân đồ đạc lên xe.
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Cuộc chia tay đột ngột quá. Thủy như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá. Em
vội chạy vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. Hai con búp bê tôi đã đặt gọn
vào trong đó. Thủy lấy con Vệ Sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con
búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó và thì thào:
- Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé! ”
(Ngữ văn 7 - Tập 1, tr.24, NXB Giáo dục Việt Nam năm 2016)
Câu 1 (0,5 điểm):Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Của ai? Sự việc nào được
kể trong đoạn?
Câu 2 (1 điểm):Tìm trong đoạn trích: từ ghép, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ (mỗi
loại ít nhất một từ)
Câu 3 (1 điểm): Hãy lý giải cảm giác kinh ngạc của nhân vật người anh qua chi
tiết sau: “Ra khỏi trường, tôi kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và
nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật.”
Câu 4 (0, 5 điểm): Ghi lại một câu thơ hoặc câu ca dao mà em được đọc về tình
cảm anh em.
Phần II: Làm văn (7,0 điểm)
Loài cây em yêu.
------------------ Hết -------------------
III. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
Phần I: Đọc hiểu (3 điểm)
Câu Nội dung Điểm
a - Đoạn văn trên trích từ văn bản: Cuộc chia tay của những con 0,5
búp bê (0.25đ)
- Tác giả : Khánh Hoài (0.25đ)
- Sự việc được kể trong đoạn trích: Hai anh em chia tay thầy cô,
bạn bè và chia tay nhau (0.5đ)
b - Học sinh tìm đúng mỗi loại từ được 0,25đ, từ ghép (giảng bài, 1,0
cảnh vât ), từ Hán Việt ( vệ sĩ, kinh ngạc ) , quan hệ từ ( như,
và ), đại từ (nó, tôi )
c Học sinh có nhiều cách lý giải khác nhau, sau đây là một vài gợi 1
ý:
Nhân vật người anh cảm thấy kinh ngạc là vìcảnh vật và
nhịp sống xung quanh vẫn diễn ra bình thường, trái ngược với
nỗi đau và hiện thực đáng buồn mà hai anh em đang phải chịu
đựng. Người anh không tìm thấy được ở xung quanh sự đồng
cảm, sự thấu hiểu, sẻ chia, cảm thấy thật cô đơn, bất lực. Cảm
thấy cảnh ngộ hai anh em thật tội nghiệp trong khi đa số mọi
người vẫn đang sống bình yên .
(Người chấm tùy thuộc vào sự lý giải hợp lý của học sinh để cho
điểm, mức điểm từ 0,25 đến 1,0 đ)
e 0,5
Học sinh ghi lại một vài câu thơ hoặc câu ca dao về tình cảm
anh em.
Phần II : Làm văn (7 điểm)
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Mở HS giới thiệu khái quát tình cảm về đặc điểm, ý nghĩa của loài 0,5
bài cây đối với bản thân và con người VN
- Nêu loài cây mà em yêu thích
- Lý do em yêu thích
Thân - Về sự gắn bó, gần gũi, thân thiết của loài cây đối với con
bài người VN trong cuộc sống, trong lao động và trong chiến đấu(
1,5 điểm). 4,0
- Về đặc điểm gợi cảm và những phẩm chất đáng quý của loài
cây ( 1,5 điểm).
- Về giá trị, vai trò, ý nghĩa biểu tượng của loài cây (1 điểm).
Kết HS khẳng định lại TC của em về loài cây 0,5
bài
1. Yêu cầu chung 2, 0
- Học sinh viết vận dụng kĩ năng làm văn biểu cảm để bộc lộ
cảm nghĩ về loài cây (như cây bàng, cây phượng vĩ, cây bưởi,
...) mà em yêu quý nhất.
- Trình bày đúng - đủ bố cục ba phần của bài văn.
- Hành văn mạch lạc, trong sáng. Tránh mắc lỗi chính tả, dùng
từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo thể thức bài văn ( 1 điểm)
b. Sáng tạo (0,5 điểm)
Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ
ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm...); lời văn giàu cảm xúc;
thể hiện khả năng quan sát tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu
sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
c. Chính tả, dùng từ, đặt câu(0,5 điểm)
GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_32_den_36_nam_hoc_2020_2021.doc



