Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 26 đến 30- Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 26 đến 30- Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 24/10/2021 Tiết 26 Tập làm văn: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1.Kiến thức: - Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đề văn biểu cảm. - Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài - Tham khảo tài liệu -Hs:Bài soạn III. Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Nêu đặc điểm của văn biểu cảm 3.Bài mới : Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt HS: đọc kĩ 5 đề văn trong sgk (88) I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn ? Em hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình biểu cảm. cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó? 1.Đề văn biểu cảm. Hs trả lời * Ví dụ: 5 đề văn Sgk (88) Gv bổ sung -> Nhận xét: - Đối tượng biểu cảm: Dòng sông quê hương, đêm trăng trung thu, nụ cười của mẹ, tuổi thơ, loài cây. - Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình cảm chân thật của mình đối với dòng sông quê hương, ? Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? đêm trăng trung thu... -> Hs: Trả lời. => Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối -> GV kết luận: tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài GV: Ghi đề bài lên bảng. văn. HS: đọc, thảo luận cách làm đề văn trên. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm . Đề bài : cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. ? Xác định đối tượng biểu cảm của đề văn a. Tìm hiểu đề và tìm ý: bên? - Đối tượng biểu cảm : nụ cười của mẹ ? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối b. Lập dàn ý: tượng ấy? ? Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần? * MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ. Nụ ? MB cần nêu gì ? cười ấm lòng. ? TB nêu những ý gì ? * TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ cười của ? Em hãy hình dung nụ cười của mẹ? mẹ. ? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười - Nụ cười vui thương yêu Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 không? Đó là những lúc nào? - Nụ cười khuyến khích - Nụ cười an ủi. ? KB cần nêu gì ? - Những khi vắng nụ cười của mẹ ? Em sẽ viết như thế nào để bày tỏ được lòng * KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ biết ơn, niềm yêu thương và kính trọng đối c. Viết bài: với mẹ? d. Sửa bài: GV: Chốt. ? Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến hành * Ghi nhớ : sgk (88) qua những bước nào? Thông thường em có làm như vậy không? -> Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk (88) Hs: đọc bài văn. II.Luyện tập -> Thảo luận trả lời các câu hỏi. a. Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và yêu tha ? Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? thiết quê hương. ? Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn - Nhan đề: Quê hương An Giang. thích hợp? - Đề văn: cảm nghĩ về quê hương. b.Dàn bài: ? Hãy nêu lên dàn ý của bài văn ? * MB: giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. * TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương. - Tình yêu quê từ thủa bé. - Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. * KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. c. Phương thức biểu cảm : Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp khi nói ? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn? đến thiên nhiên tươi đẹp và con người anh hùng của quê hương. *Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung của bài học. -VN học bài, soạn bài “ Bánh trôi nước” Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ngày soạn: 24/10/2021 Tiết 27: 28 Văn bản : QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà huyện Thanh Quan. - Đặc điểm thơ Bà huyện Thanh Quan qua bài Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang qua tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ - Nghệ thuật tả cảnh,tả tình độc đáo trong VB. 2. Kĩ năng: - Đọc -hiểu văn bản thơ Nôm việt theo thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo. 3. Thái độ: HS đồng cảm với nỗi lòng của tg ,thấy được môi trường hoang sơ của Đèo Ngang. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài-soạn giáo án ,tìm hiểu tư liệu về t/g... 2. Học sinh: Đọc,soan bài theo câu hỏi sgk... III. Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3.Bài mới : Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc chú thích(*) I-Đọc-Tìm hiểu chung: ?Trình bày nét chính về t/g và t/p. 1- Tác giả - Tác phẩm . -HD đọc: chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 a.Tác giả: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh và 2/2/3. ..Đến 3 tiếng: trời, non, nước, - Quê: Nghi Tàm-Tây Hồ- HNội;sống vào TK đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta với ta 19. đọc thầm thì... - Bút danh là Bà huyện Thanh Quan. b. Tác phẩm :Bài thơ được sáng tác khi bà qua - GV đọc - 2 hs đọc -> nhận xét. Đèo Ngang đi vào Huế nhận chức. - HS g/thích nghĩa các từ khó(2),(4),(5) 2. Đọc VB: ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?Luật 3. Hiểu từ khó thơ ra sao? 4. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. 5.Bố cục: 4 phần: Đề- thực-luận -kết. - Hs đọc 2 câu đề. II-Đọc -hiểu VB: ? Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu? Vào 1-Hai câu đề t/gian nào? Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, ? Em có suy nghĩ gì về khoảng t/gian đó? -Thời gian: Chiều tà Liên hệ: Chiều chiều ra đứng ngõ sau, ?Thời điểm đó đã gieo vào lòng t/g c/ xúc -> gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô đơn. gì? -Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. ?Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của +Phép liệt kê: Cỏ, cây,lá ,hoa Đèo Ngang? -số lượng bề bộn, dày đặc của cảnh vật. ?Thiên nhiên Đèo Ngang được gợi tả qua + Điệp từ: Chen ->gợi cảnh tượng thiên nhiên những từ ngữ nào? xanh tươi, rậm rạp. - Từ chen thuộc từ loại gì, nó được dùng => Khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ. ở đây với nghĩa ntn? 2- Hai câu thực: Qua những hình ảnh cụ thể đó,em có n/xét - Đã xuất hiện hình ảnh con người và sự sống Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 gì về b/tranh thiên nhiên Đèo Ngang? của con người Gv chuyển ý: -Từ láy (gợi hình): +HS đọc 2 câu thực. +Lom khom: gợi sự vất vả của chú tiều - Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có +Lác đác: Thưa thớt,ít ỏi những lều chợ. thêm nét gì mới? -Đảo ngữ, phép đối. ? 2 từ: lom khom, lác đác thuộc loại từ gì? - nhấn mạnh: vất vả ... hiu quạnh 2 từ láy này có sức gợi tả như thế nào? - đối thanh, và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu ? Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu cân đối cho câu thơ. thơ này? => Sự sống của con người đã xuất hiện nhưng ? Đảo ngữ được sử dụng ở 2 câu thơ này còn thưa thớt, vắng vẻ. có tác dụng gì? 3- Hai câu luận ? ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối -t/dụng? Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc ?Hai câu thực đã tả về sự sống của con Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia người ĐN->đó là sự sống như thế nào? - âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa đa - Đọc 2 câu luận: -> Tiếng chim: Quốc quốc,gia gia->hình ảnh ẩn ? Trong buổi chiều tà đó, nhà thơ đã nghe dụ tượng trưng-> Gợi buồn khổ, khắc khoải thấy âm thanh gì? triền miên. Nhà thơ đã mượn tiếng chim để bày tỏ -Phép đối... lòng mình, đây là hình thức biểu đạt trực => Nỗi niềm hoài cổ ,tâm trạng nhớ nước và tiếp hay gián tiếp? thương nhà da diết. ? Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm 4- Hai câu kết: thanh của tiếng chim, là sử dụng biện ->Không gian bao la rộng lớn. pháp tu từ gì? ? Cặp câu luận có sử dụng + Mảnh tình riêng: Chút tình nhỏ bé phép đối không? + Ta với ta: Chỉ một mình ?Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm ->Con người nhỏ bé, cô đơn. trạng buồn như vậy? -> Câu 7-8:hình ảnh đối lập. + Gv Từ cảm nhận nhà thơ trực tiếp bộc lộ => Diễn tả sự cô đơn gần như tuyệt đối của con nỗi niềm qua 2 câu kết người trước thiên nhiên rộng lớn. hoang vắng +Hs đọc 2 câu kết. III.Tổng kết: - Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, 1. Nội dung: nước gợi cho ta ấn tượng về 1 không gian 2. Nghệ thuật như thế nào? - Sử dụng thể thơ TNBCĐL điêu luyện ? Câu dưới nói lên t/c gì? mảnh tình - Sử dụng bút pháp NT tả cảnh ngụ tình riêng là gì? - Sử dụng từ láy,từ đồng âm ? Ta với ta là chỉ ai với ai? nó thuộc từ - Sử dụng phép đối h/quả loại gì * Ghi nhớ(sgk) ?Theo em, 2 câu kết diễn tả được tâm trạng gì của nhà thơ? ? Bài thơ thể hiện tư tưởng,t/c gì của t/g? ? Nêu những nét đặc sắc về nt của bài thơ? *Củng cố - dặn dò: -GV hệ thống hoá kiến thức -Về nhà: học bài , đọc thuộc lòng bài thơ ; soạn bài “ Bạn đến chơi nhà” Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ngày soạn: 24/10/2021 Tiết 29: Tiếng việt QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được: -Khái niệm quan hệ từ - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng quan hệ từ khi đặt câu,tạo lập VB. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Nghiên cứu bài, soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ. 2.Học sinh: Chuẩn bị bài,tìm hiểu ví dụ sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ?. Thế nào là từ ghép? Các loại từ ghép ?. Đặt 2 câu có sử dụng từ ghép 3.Bài mới : Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt -Goïi HS ñoïc caùc ví duï muïc 1-sgk . I/ ThÕ nµo lµ quan hÖ tõ ?Xaùc ñònh quan heä töø trong caùc ví duï a, 1. XÐt vÝ dô b,c, d a, a. Cuûa: noái CN vôùi ñònh ngöõ, chæ quan - HS xaùc ñònh heä sôû höõu. - GV nhaän xeùt ,boå sung. b.Nhö: noái VNõ vôùi boå ngöõ, chæ quan ?Em haõy neâu vai troø lieân keát vaø yù nghóa heä so saùnh cuûa moãi quan heä töø treân? c. Bôûi, vaø ,neân: noái 2 veá cuûa caâu ghép, chæ quan heä nhaân quaû d. Maø , nhöng: noái 2 caâu vaên trong ñoaïn vaên- > chæ söï ñoái laäp Gv keát kuaän => Quan heä töø duøng ñeå bieåu thò caùc yù nghóa q/heä nhö sôû höõu ,so saùnh,nhaân quaû,....giöõa caùc boä phaän cuûa caâu hay giöõa caâu vôùi caâu trong ñoaïn vaên. Gv cho hs ñoïc muïc ghi nhôù trong sgk * Ghi nhí: SGK Gv cho hs ñoïc muïc 1.II sgk II- Sử dụng quan hệ từ : ? Trong các trường hợp đó, trường hợp nào *Xét các ví dụ: bắt buộc dùng quan hệ từ trường hợp nào 1.Các trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ là: không? b, d, g, h. - Bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h. 2. Quan hệ từ được dùng thành cặp: - Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i. + Nếu thì; ? Sử dụng quan hệ từ trong khi nói, viết như + Vì nên; thế nào cho phù hợp? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 ?Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp +Tuy.....nhưng; với các quan hệ từ sau đây? + Hễ.....thì; + Sở dĩ .là vì. * Đặt câu với các cặp QHT trên: - Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ ? Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ đó? thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. - HS thực hiện - Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ. - GV phân tích,khái quát - Có một số QHT được dùng thành từng cặp. - HS đọc ghi nhớ 2 * Ghi nhớ(2) - HS đọc yêu cầu và làm các bt III- Luyện tập - GV theo giỏi,sửa chữa Bài 1: - Của, còn, với, như, của, và, như - Mà , nhưng, của, nhưng, như Bài 2. Với, và , với, với, nếu, thì, và Bài 3. Các câu đúng: b, d, g, i, k, l Củng cố - Dặn dò - GV hệ thống hoá kiên sthức. - Yêu cầu:Về nhà học bài, làm các BT còn lại. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Tiết 30: ÔN TẬP GIỮA KÌ I 1. Kiến thức: Nội dung kiến thức ở ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học. - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn bài cho đề văn biểu cảm. - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, lí giải, liên hệ một số chi tiết; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu; câu văn ít sai chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức phân biệt được các phương thức biểu đạt chính và biết cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. II. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, ngữ liệu, sgv 2.HS:Trả lời các câu hỏi. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn biểu cảm ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -Hs đọc lại các đoạn văn, bài văn(SGK nêu) -Qua đó, em hãy cho biết văn miêu tả và II-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm: văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ? -Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (người. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Còn văn biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn những -Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết đ.điểm, p.chất của đ/tượng mà nói lên suy nghĩ, các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì cảm xúc của mình. ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ 2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà -Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại và chị đã đi lấy chồng). nhớsự việc trong quá khứ, sự việc để lại ấn tượng ?Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả. ở điểm nào? 3-Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người nảy ?Yếu tố Tự sự và miêu tả trong văn biểu sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ 4. Các bước làm bài văn biểu cảm: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 biểu cảm như thế nào ? + Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý. (Vd bài:Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị + Bước 2: Lập dàn bài. từ tóc rối, kẹo mầm). + Bước 3: Viết bài. + Bước 4: Đọc và sửa chữa. * Lập dàn bài cho đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân - a-MB: Giới thiệu,cảm nghĩ chung về mx(1 năm -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất) cảm ? b-TB: -Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? *ý nghĩa của m.xuân đối với con người: (Đ.tượng biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần -M.xuân đem đến 1 tuổi mới ,mang lại sức sống biểu hiện: cảm xúc của mình đối với m.x). mới -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảm? -M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nước, con người. *Cảm nghĩ của em về m.xuân: -Mùa đơm hoa kết trái -Mùa sinh sôi vạn vật. c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về mx. 5-Biện pháp tu từ hay sử dụng trong văn biểu cảm. ?Bài văn biểu cảm thường sử dụng những -so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ. biện pháp tu từ nào ? -Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, ?Người ta nói ng ngữ văn biểu cảm gần với lời nhắn, lời hô... thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ? Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh. Phần tiếng Việt ý nghĩa và chức Danh từ, động từ, tính từ Quan hệ từ năng ý nghĩa -Biểu thị người, sự vật, h.đ, t.chất... -Biểu thị ý nghĩa q.hệ -Liên kết các thành phần của cụm từ, Chức năng -Có k.năng làm thành phần của của câu. cụm từ, của câu. Tác phẩm Nội dung tư tưởng và tình cảm được biểu hiện. Cổng trường mở ra Mẹ tôi Cuộc chia tay của những con búp bê Ca dao dân ca Sông núi nước nam Bánh trôi nước .Qua đèo ngang . * Củng cố -Dặn dò. -Khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Học bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Mùa xuân của tôi”và “Sài Gòn tôi yêu” Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_26_den_30_nam_hoc_2021_2022.doc