Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Tiết 21 Ngày soạn 16 – 10 - 2021
TỪ HÁN VIỆT
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
- Hiểu đựơc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV
- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
- Biết dùng từ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: - Hs:Bài soạn
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra : Thế nào là đại từ? Cho ví dụ minh họa
3.Bài mới:
- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc II- Từ ghép Hán Việt:
sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) 1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép đẳng
thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập.
lập? 2. a ái quốc Từ ghép chính phụ . yt
- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thủ môn, chính đứng trước,
thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì chiến thắng yt phụ đứng sau
về trật tự của các tiếng ? -> Trật tự giống từ ghép thuần Việt.
- Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc
sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái b. thiên thư Từ ghép CP có yếu tố
phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép thạch mã phụ đứng trước yt chính
gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các tái phạm đứng sau
tiếng ?
- Từ ghép HV được phân loại như thế -> Trật tự khác từ ghép thuần Việt.
nào? * Ghi nhớ 2: sgk (70)
- Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố
trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?
+Hs đọc VD a. III- Sử dụng từ Hán Việt:
- Giải nghĩa các từ in đậm ? 1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm
- Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ +Phụ nữ: đàn bà->trang trọng
HV (in đậm) mà không dùng các từ thuần +Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể hiện thái
việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc độ tôn kính.
đơn) ? +Tử thi: xác chết ->tạo sắc thái tao nhã, tránh
gây cảm giác ghê sợ.
+Hs đọc vd b. +Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua
- Giải nghĩa các từ in đậm ? +Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư cách là
khách.
+Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong
XHPK
- Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, ->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí
người ta dùng từ HV mà không dùng các XH xưa
từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì 2- Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
? - câu sau diễn đạt hay hơn- vì nó phù hợp với
h.c giao tiếp
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
- Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây,
câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao - Dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm
? câu văn kém trong sáng và không phù hợp với
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV hoàn cảnh giao tiếp
trong 2 cặp câu ở VD ab sgk - Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán
Việt, nhưng không nên lạm dụng.
- Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ * Ghi nhớ : sgk –83
thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì
chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ?
- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống: III: Luyện tập
Bài 1
- Tại sao người VN thích dùng từ Hán Bài 2
Việt để đặt tên người, tên địa lí ? - Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
- VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải
Dương, Trường Sơn, Cửu Long => mang sắc
thái trang trọng.
- Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt góp Bài 3
phần tạo sắc thái cổ xưa ? - Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt
trần.
- Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ? Bài 4
- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải
thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ
= đẹp đẽ.
IV. Củng cố - Dặn dò
-VN học bài, Soạn bài Tìm hiểu chung văn bản biểu cảm
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Tiết 22 Ngày soạn 16 – 10 - 2021
Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản.
- Bước đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để viết kiểu văn bản này.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Soạn bài, Tham khảo tài liệu
-Hs:Bài soạn
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra
3.Bài mới
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
+Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71) I- Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm:
- Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc 1- Nhu cầu biểu cảm của con người
gì ? * VD 1: 2 câu ca dao sgk –71
- Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? - Câu 1: thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho
(Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ những cảnh đời oan trái.
, gợi sự đồng cảm) - Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sướng, hạnh phúc
- Khi nào con người cần thấy phải làm văn như chẽn lúa đòng đòng phơi mình tự do dưới
biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt đẹp ánh nắng ban mai.
chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác - Văn biểu cảm: là văn bản viết ra nhằm biểu
cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm) đạt tình cảm, cảm xúc...
- Thế nào là văn biểu cảm ? - Các thể loại văn biểu cảm: thư, thơ, văn.
- Người ta thường biểu cảm bằng những
phương tiện nào ?
+GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình.
Bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ
tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút... 2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm:
+HS đọc 2 đoạn văn. *VD 2: 2 đoạn văn sgk – 72
- 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì ? - Đoạn 1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và nhắc lại
-+GV: trong thư từ, nhật kí , người ta thường những kỉ niệm xưa.
biểu cảm theo lối này. - Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó với quê
- Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội hương, đất nước.
dung của văn bản tự sự và miêu tả?
+Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn
chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc
biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu
tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm
xúc sâu sắc.
-> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông
thường. => là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng
- Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong nhân văn
văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm
nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên
em có tán thành ý kiến đó không?
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
- Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt
tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ? - Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp
+GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau. -> người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói
+Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp
+Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm trong thư từ, nhật kí, văn chính luận)
khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong - Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp-> tác giả không
tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của cô gái nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê
biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước, hương đất nước (đây là cách biểu cảm thường
của ruộng vườn, của nơi chôn rau cắt rốn. gặp trong tác phẩm văn học).
- Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên -Đoạn 1: Thương nhớ ôi, xiết bao mong nhớ,
tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn trên ? các KN.
- GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ nhằm cho - Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tưởng.
người đọc biết được, cảm được tình cảm của II-Tổng kết:
người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ * Ghi nhớ: sgk-73
yếu của văn biểu cảm.
- So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào là III. Luyện tập:
văn biểu cảm? vì sao? - Bài 1:
- Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn - Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến hoa
ấy? hải đường thành tình cảm.
- Nội dung biểu cảm của đoạn văn:
- Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ + Hải đường rộ lên hàng trăm đoá hoa ở đầu
Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ? cành phơi phới như 1 lời chào hạnh phúc.
-Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm + Hải đường có màu đỏ thắm rất quí, hân hoan,
-Gv đánh giá tiết học say đắm.
+ Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn nhưng không
có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum
khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm
đồng tiền.
- Bài 2:
Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2 bài
đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không
thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu
tả, kể chuyện nào cả
* Củng cố - Dặn dò
-VN học bài, soạn bài “ Bánh trôi nước”
Tiết 23.24 Ngày soạn 16 – 10 - 2021
BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hồ Xuân Hương)
I. Môc tiªu cÇn ®¹t
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện thể loại của văn bản.
- Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
3. Thái độ:
- HS đồng cảm với thân phận phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kịến..
II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Soạn bài.
Học sinh: - Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh
2- Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
Hs đọc chú thích I. Đọc - hiểu chú thích
? Em hãy khái quát vài nét về tác giả 1. Tác giả:
- Hồ Xuân Hương: Quê ở làng Quỳnh Đôi,
Cho HS khái quát huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà được mệnh
- GV: Nhận định lại để khắc sâu kiến thức danh là bà chúa thơ Nôm.
cho HS. 2. Tác phẩm:
? Bài thơ sáng tác theo thể loại nào? - Thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Gv kết luận 3. Đọc – chú thích
Gv hướng dẫn hs cách đọc bài thơ
? Thể chất bánh được miêu tả trong lời thơ 1. Thể chất và thân phận người phụ nữ qua hình
nào? (câu đầu) ảnh “ Bánh trôi nước”
? Các từ trắng, tròn gợi tính chất nào ở mỗi - Trong sạch, tinh khiết.
sự vật?
? Hình thể chiếc bánh ám chỉ vẻ đẹp nào của
người phụ nữ trong lời thơ này? - Thể chất hoàn hảo, khẻo mạnh.
? Thành ngữ Bảy nỗi ba chìm được dùng với
dụng ý gì? - Tả sự nỗi chìm của bánh trôi nước thật.
? Hãy hình dung về bánh trôi nước qua các - Gợi liên tưởng đến thân phận người phụ nữ trôi
chi tiết này? nỗi, bấp bênh.
Hết tiết 1 chuyển tiết 2 2. Lòng tin vào phẩm giá trong sạch:
? Qua phần tìm hiểu đó, em hãy nhận xét ý - Bề ngoài có thể rắn nát.
nghĩa ẩn dụ tượng trưng của các chi tiết đó là - Bên trong vẫn nguyên vẹn chất lượng.
gì - Tượng trưng cho phẩm giá của người phụ nữ
(Gv bổ sung kiến thức thêm về thân phận của dầu bị vùi dập nhưng vẫn giữ phẩm chất trong
người phụ nữ qua các tp đã học) sạch.
Tổng kết
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thụât * Nghệ thuật
của bài thơ - Sử dụng điêu luyện những quy tắc của thơ
Hs khái quát Đường luật.
Gv bổ sung - Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời
ăn, tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ
dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều
tầng ý nghĩa.
* Nội dung
- Bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết
- GV: Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớViệt SGK Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất
của người phụ nữ, đồng thới thể hiện lòng cảm thương sâu
sắc đối I
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
* Củng cố - Dặn dò:
? Tính đa nghĩa của bài thơ?
? Giá trị nội dung và nghệ thụât của bài thơ?
- Học bài và làm bài tập luyện tập.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Tiết 25 Ngày soạn 16 – 10 - 2021
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là th ường mượn cảnh vật, đồ vật, con
người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được
miêu tả.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Soạn bài – Tham khảo tài liệu
-Hs:Bài soạn
III. Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra : Thế nào là văn biểu cảm
3.Bài mới :
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
+Hs đọc bài văn: Tấm gương. I- Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm:
- Bài văn đã nêu lên được những p/chất gì 1- Bài văn: Tấm gương
của tấm gương ? - Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối
- Người viết nêu ra những phẩm chất của tấm trá.
gương để nhằm mục đích gì ? - Giúp con người thấy được sự thật có thể đó là
sự thật đau buồn, cay đắng.
- Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã * Nhằm biểu đạt tình cảm:
làm như thế nào ? - Biểu dương người trung thực.
- Phê phán kẻ dối trá.
+Gv kết luận: => Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1
tình cảm chủ yếu.
=> Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể
chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để
gửi gắm tình cảm...
- Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần MB Bố cục: 3 phần
và KB có quan hệ với nhau như thế nào? - MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm gương
Phần TB đã nêu lên những phẩm chất gì? - TB: Nói về đức tính của tấm gương.
những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như - KB (đoạn cuối): Khẳng định lại phẩm chất của
thế nào? tấm gương.
=> Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần
- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong như mọi bài văn khác.
bài văn có rõ ràng, chân thực không? Điều -Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng
đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm
bài văn ? gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài
+Gv chốt lại: văn.
=> Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng,
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
2- Đoạn văn của Nguyên Hồng:
- Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp
+Hs đọc đoạn văn. đỡ và cảm thông -> biểu hiện trực tiếp (tiếng
- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm)
ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? * Ghi nhớ: sgk (86)
Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét
đó?
-Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ?
- Hs đọc bài văn. III- Luyện tập:
- Bài văn thể hiện tình cảm gì? Bài văn: Hoa học trò.
a- Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa trường,
- Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì xa bạn lúc nghỉ hè.
trong bài văn biểu cảm này? - Mượn hình ảnh hoa phượng để biểu đạt tình
cảm. Hoa phượng là hình ảnh ẩn dụ tượng
trưng.
- Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học - Hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng gắn
trò? bó với sân trường, với học sinh, với những ngày
hè chia tay nhớ nhung da diết.
b- Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa
phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò
- Hãy tìm mạch ý của bài văn? lúc chia tay.
c- Dùng hoa phượng để nói lên lòng người là
biểu cảm gián tiếp.
- Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián
tiếp?
IV. Củng cố - Dặn dò
-VN học bài, soạn bài “ Qua đèo ngang “
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_21_den_25_nam_hoc_2020_2021.doc



