Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 126 đến 129 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 58 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 126 đến 129 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 24 – 04 - 2022 Tiết 126.127 Ôn tập Văn học A.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Một số khỏi niệm thể loại liờn quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dõn ca, tục ngữ, thơ trữ tỡnh, thơ Đường luật, thơ lục bỏt, thơ song thất lục bỏt và phộp tăng cấp nghệ thuật. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đó học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống húa, khỏi quỏt húa kiến thức về cỏc văn bản đó học. - So sỏnh, ghi nhớ, học thuộc lũng cỏc văn bản tiờu biểu. - Đọc – hiểu cỏc văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3. Thái độ: HS biết tái hiện nội dung học tập B. Chuẩn bị : - Phiếu học tập. - Bảng phụ. C. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định lớp: 2. Bài củ (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: I) Nội dung ôn tập: 1. Kể tên tất cả nhan đề các văn bản đã được học từ đầu năm học đến nay? Gv kẻ bảng = yờu cầu học sinh lờn làm Học kì I Học kì II 1.Cổng trường mở ra 1.Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx 2. Mẹ tôi. 2. Tục ngữ về con người và xã hội . 3. Cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Tinh thần yêu nước cuả nhân dân ta. 4. Những câu hát về tình cảm gia đình. 4. Sự giàu đẹp của tiếng việt. 5. Những câu hát về tình yêu quê hương.. 5. Đức tính giản dị của Bác Hồ . 6. Những câu hát than thân. 6. ý nghĩa văn chương. 7. Những câu hát châm biếm. 7. Sống chết mặc bay. 8. Nam Quốc sơn hà. 8. Những trò lố hay Va ren và Phan Bộic 9. Tụng giá hoàn kinh sư. 9. Ca Huế trên sông Hương. 10. Thiên trường vãn vọng. 10. Quan âm thị kính. 11. Côn sơn ca. 12. Chinh phụ ngâm khúc.(Trích) 13. Bánh trôi nước. 14. Qua đèo ngang. 15. Bạn đến chơi nhà. 16. Vọng lư sơn bộc bố. 17. Tĩnh dạ tứ. 18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca. 19. Nguyên tiêu. 20. Cảnh khuya. 21. Tiếng gà trưa. Giỏo viờn: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 22 . Một thứ quà của lúa non :Cốm. 23. Sài gòn tôi yêu. 24. Mùa xuân của tôi. 2. GV tổ chức cho học sinh thi viết nhanh . - Hình thức: Chia làm hai nhóm. GV chia bảng làm hai. Lần lượt các thành viên trong nhóm thay nhau lên bảng ghi nội dung định nghĩa, bản chất các khái niệm. - Nội dung: Trình bày định nghĩa, bản chất của các khái niệm sau: + Ca dao - dân ca; Tục ngữ;thơ trữ tình; Thơ trữ tình trung đại Việt Nam; Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật; Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật. - Nội dung: Trình bày định nghĩa, bản chất của các khái niệm sau: + Nhóm 1: Ca dao - dân ca; Tục ngữ;thơ trữ tình; Thơ trữ tình trung đại Việt Nam; Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật; Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật. + Nhóm 2: Thơ thất ngôn bát cú; Thơ lục bát; thơ song thất lục bát; Truyện ngắn hiện đại; Phép tương phản; phép tăng cấp. Yêu cầu: Khái niệm Định nghĩa - Bản chất 1.Ca dao - D.ca - Những bài thơ bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tạo, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác. 2. Tục ngữ - Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn,ổn định có nhịp điệu,hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dânvề mọi mặt được vận dụng vào đời sống,suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hàng ngày. 3. Thơ trữ tình - Phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác, thơ trữ tình thường có vần nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng ngang tính cách điệu cao . 4. Thơ trữ tình - Đường luật, lục bát, song thất lục bát, ngâm khúc, 4 tiếng... trung đại Việt - Những thể thơ thuần tuý VN( Lục bát, 4 tiếng - học tập từ ca dao) Nam. - Học tập của trung Quốc( đường luật...) 5. Thất ngôn tứ - Có 4 câu, 7 tiếng; Nhịp : 4/3 hoặc 2/2/3; tuyệtđường luật - Kết cấu: khai, thừa, chuyễn, hợp. 6.Ngũ ngôn tứ - Có 4 câu, 5 tiếng; Nhịp 3/2 hoặc 2/3 tuyệt đường luật - Có thể gieo vần trắc. 7.Thất ngôn bát - Có 8 câu mỗi câu 7 tiếng ; cú. - Kết cấu : Đề, thực, luận,kết; Luật bằng trắc. 8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc bắt nguồn từ ca dao -dân ca. - Kết cấu theo từng cặp câu 6 câu 8; 9. Song thất lục - Kết hợp sáng tạo giữa đường luật và lục bát. bát. - Mỗi khổ 4 câu: 2 câu 7 tiếng( song thất) tiếp 1 cặp 6 - 8( LB) - Thích hợp với ngâm khúc hay diễn ca dài . 10. Truyện ngắn - Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình hiện đại. tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột. 11. Phép tương - Là sự đối lập các hình ảnh,chi tiết, nhân vật - trái ngược nhau để tô đậm phản. nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. 12. Tăng cấp - Cùng với hành động, nói năng, tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng mằu sắc... Hết tiết 1 chuyển tiết 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Giỏo viờn: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 ? Nêu nội dung chính của các ca dao - dân ca đã - Tình yêu đối với quê hương đất học? nước. - Tình cảm gia đình . - Than thân trách phận, châm biếm hài ? Nhân dân đã đúc kết những kinh nghiệm gì hước. trong tục ngữ? - Về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Về con người và các quan hệ trong ? Thơ trữ tình có những giá trị lớn nào về tư tưỡng xã hội. tình cảm? - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc. - ý chí bất khuất, kiên cường đánh bại mọi quân xâm lược . - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên, đất ? Dựa vào bài ''sự giàu đẹp của tiếng việt" em hãy nước nói về sự giàu đẹp của tiếng việt? - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng chung thuỷ chờ đợi . - Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú. - Giàu thanh điệu. ? Nêu những ý nghĩa chính của văn chương? - Cú pháp cân đối, tự nhiên nhịp nhàng. - Từ vựng dồi dào cả về 3 mặt: Thơ, nhạc, hoạ. ? Qua chương trình ngữ văn 7 em biết được những - Vốn từ vựng tăng. gì? - Nguồn gốc cốt yếu là lòng yêu người và vạn vật . - Sáng tạo ra sự sống . - Gây cho ta những tình cảm ta không có luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. - Hiểu kĩ năng phân môn trong mối liên quan lẫn nhau. - Nói và viết dễ dàmg hơn. - Tìm hiểu thêm một số thủ pháp nghệ thuật ứng dụng vào thực tế. 4. Củng cố- Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập vào vở . - Ôn kĩ nội dung kiến thức . - Tiết sau học bài "Dấu gạch ngang"... Giỏo viờn: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Tiết 128.129 ôn tập tiếng việt. A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Cỏc dấu cõu, - Cỏc kiểu cõu đơn 2. Kĩ năng: Lập sơ đồ hệ thống húa kiến thức 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiểu câu và dấu câu đã học vào quá trình tạo lập VB B. Chuẩn bị: -GV: Nghiên cứu bài,soạn giỏo ỏn -HS: Tìm hiểu bài C. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới. Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt ? Có những tiêu chí nào dùng để phân loại 1)Các kiểu câu đơn câu đơn? - Dựa trên hai tiêu chí : ? Thế nào là câu đơn? + Mục đích nói . ? Dựa vào tiêu chí mục đích nói câu đơn + Cấu tạo. được chi làm mấy loại ? đó là những loại - Câu được cấu tạo bằng một kết cấu chủ vị nào? . ? Bằng hiểu biết của mình về các loại câu - Chia làm 4 loại: ,em hãy lựa chọn kiểu câu thích hợp cho các + Câu nghi vấn .+ Câu cầu khiến. ví dụ sau? + Câu cảm thán.+ Câu trần thuật. a) Mày định giết con bà à? ->Câu nghi vấn.-> Câu cảm thán. b) úi chao, tôi đã bảo ông mà. -> Câu trần thuật.-> Câu cầu khiến. c) Sùng Bà liên tiếp vu oan cho Thị Kính. d) Đồng nát hãy về cầu Nôm. - Câu nghi vấn: dùng để hỏi. ? Qua phân tích các ví dụ trên em hãy cho - Câu trần thuật: Nêu một nhận định có thể biết thế nào là câu nghi vấn, câu trần thuật, đánh giá theo tiêu chuẫn đúng hay sai. câu cầu khiến, câu cảm thán? - Câu cầu klhiến: đề gnhị yêu cầu ... ngưồi HS trả lời. nghe thực hiện hành động nói đến trong câu. GV nhận xét. - Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một ? Em hãy lấy ví dụ về các kiểu câu? cách trực tiếp. HS tìm ví dụ. - Hai loại : ? Dựa vào tiêu chí cấu tạo câu đơn được chia Câu bình thường và câu đặc biệt. làm mấy loại? Đó là những loại nào? *Bình thường : Là câu có cấu tạo theo mô ? Thế nào là câu đơn bình thường ? cho ví hình c - v. dụ? - Bố em là bác sĩ. ? Thế nào là câu đơn đặc biệt? Cho ví dụ? - Mẹ em là giáo viên. ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những *Đặc biệt: Là câu không cấu tạo theo mô hình trường hợp nào ? c - v ? Cho ví dụ? +Mưa. Gió. Bảo bùng. Bài tập: -> Nêu thời gian ,nơi chốn. ? Dựa vào hai tiêu chí phân loại câu đơn hãy Ví dụ: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông. xác định kiểu câu trong ví dụ sau: -> Liệt kê sự vật ,hiện tượng Một giờ đêm. Mưa .Gió. Nước dâng cuồn Giỏo viờn: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 cuộn. Muôn dân đang vật lộn với gió, mưa . Ví dụ: Cháy. Tiếng thét.Chạy rầm rập. Quan cha mẹ ở đâu? Thưa rằng, ngài đang ở -> Bộc lộ cảm xúc. trong đình kia, say sưa với ván bài đỏ đen. Ví dụ: Trời ơi! ái chà chà. "Hãy đuổi chúng ra!" Đó là mệnh lệnh ngài -> Gọi đáp. truyền và chao ôi quan ù lớn cũng là lúc Ví dụ: Lí ơi! Đợi đã. muôn dân ngập trong dòng nước lũ. 1. Phân loại theo mục đính nói: - Câu cầu khiến: + Hãy đuổi chúng ra. - Câu nghi vấn: + Quan cha mẹ ở đâu? - Câu cảm thán: + Chao ôi! - Câu trần thuật: + Những câu còn lại. 2. Phân loại theo cấu tạo: - Câu đặc biệt: Mưa. Gió. Chao ôi . Một giờ đêm. - Câu bình thường: Các câu còn lại. 2) Các dấu câu. ? Đầu năm đến nay em đã được học những - Dấu chấm: đánh dấu kết thỳc một câu ,một dấu câu nào? đoạn, một văn bản. - Dấu phẩy: Đánh dấu một số thành phần phụ hoặc các vế bộ phận trong câu. - Dấu chấm phẩy: ? Trình bày công dụng của các loại dấu câu + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu trên ? ghép có cấu tạo phức tạp. + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. - Dấu chấm lửng: + Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng hkác chưa được liệt kê hết. + Thể hiện chổ lời nói bỏ dở ngập ngừng ngắt quãng. + Làm giảm nhịp điệu câu văn ,chuẫn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ hài hước châm biếm... - Dấu gạch ngang: 4.Củng cố -Dặn dò: - Dùng bảng hệ thống yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức . - Nắm nội dung bài học. - Soạn bài: “ Văn bản báo cáo” Giỏo viờn: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Giỏo viờn: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_126_den_129_nam_hoc_2021_202.doc