Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 125 đến 127 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 125 đến 127 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Ngày soạn 30 – 05 - 2021
Tiết 125.126 :
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu.
- Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu.
III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình
bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo
và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu I. TÌM HIỂU CHUNG:
câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , * Lí thuyết
dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép 1. Các kiểu câu đơn :
biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : *Câu phân theo mục đích nói:
? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi
- HS: Phân theo mục đích nói và phân theo - VD: Hôm nay, cậu không đi học à?
cấu tạo b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định
? Phân theo mục đích nói được chia làm có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai
mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những
minh họa? nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất
c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề
? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm nghị người nghe thực hiện hành động được
mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd nói đến trong câu.
minh họa? - VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được
không?
d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc
một cách trực tiếp.
- VD : Ôi , chân tôi đau quá!
*Câu phân theo cấu tạo :
a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô
hình chủ ngữ và vị ngữ.
- VD : Bạn Nam đang đi học
b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo
mô hình chủ ngữ và vị ngữ
- VD : Một hồi còi .
2. Công dụng của dấu câu :
a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để
? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những kết thúc câu
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
loại dấu câu nào ? - VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho làng thơm
vd b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận
của câu cụ thể là:
? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và
Cho vd VN
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
cho vd minh hoạ . - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của
? Dấu gạch ngang có công dụng gì ? nó
- Giữa các vế của một câu ghép
c. Dấu chấm phẩy :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu
ghép phức tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp
d. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự
chưa liệ kê hết
- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng,
ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự
xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất
ngờ hay hài hước, châm biếm
e. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích
- Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối
thoại
- Nối các từ trong một liên danh
? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? 3. Các phép biến đổi câu :
- HS: + Thêm, một số thành phần câu a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ
+ Chuyển đổi kiểu câu một số thành phần của câu tạo thành câu rút
? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những gọn bớt thành phần câu
loại câu nào ? - VD : Thương người như thể thương thân
- HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt + Rút gọn câu cần chú ý :
? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã
? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn
tại sao ? câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người
- HS: Thành phần CN vì câu nói là của nói và người nghe , người hỏi và người trả lời.
chung mọi người b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo
? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ
? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo
? Câu đặc biệt thường được dùng trong * Tác dụng :
những tình huống nào ? Cho vd + Nêu thời gian nơi chốn
- HS: Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông
VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng
- Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa,
VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío
Gío. + Bộc lộ cảm xúc :
- Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! VD Trời ôi! Aí chà chà !
- Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với + Gọi đáp :
* GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút VD Sơn ơi ! Đợi với.
gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể c. Thêm trạng ngữ cho câu :
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm
là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút VD : Trên dàn hoa lí , Dưới bầu trời trong
gọn xanh
* Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . + Trạng ngữ chỉ thời gian
Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời
mở rộng câu đẹp
? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ + Chỉ nguyên nhân
nhất là gì ? VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước
- HS: Thêm trạng ngữ cho câu + Chỉ mục đích
? Trạng là gì ? Cho vd VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi
? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm + Chỉ phương tiện
thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C- VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi
V làm thành phần câu ? Ch vd + Chỉ cách thức :
? Các thành phần nào của câu có thể được VD : Với quyết tâm cao, học lên đường
mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * Cấu tạo :
* GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động
dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh
thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C- từ , cụm động từ , cụm tính từ)
V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ
những cách chuyển đối nào ? thường là các quan hệ từ
? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? VD : Trên giàn hoa..
cho vd Hồi đêm
? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là
- HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu ,
bảo mạnh văn nhất quán gọi là cụm C-V làm thành phần câu
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp
- HS: Có từ bị và được * Các thành phần dùng để mở rộng câu :
Không có từ bị và được + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ
: Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi
+ Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm
+ Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ
e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
:
+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể
của hoạt động
VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho
? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? Lang Liêu
- HS: Điệp ngữ và liệt kê + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng
? Liệt kê là gì ? Cho vd của hành động
? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi
- HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm
theo từng cặp bảo mạnh văn nhất quán
VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của
cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và 4. Các phép tu từ cú pháp :
của cải a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng
- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được
VD : Tre , nứa , mai , vầu . đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác
- GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm
. Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm
trị biểu cảm của nó lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái
hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách
trưng ra giữa trời
* Các kiêu liệt kê :
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
- Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập từng cặp
GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của
lớp GV cùng học sính nhận xét cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của
1. Bài tập 1: cải
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến
- HS: Thảo luận trình bày bảng. VD : Tre , nứa , mai , vầu .
- GV: Chốt ghi bảng II. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về
mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã
học
V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhận xét tiết luyện tập
- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập
- Soạn bài “ Văn bản báo cáo”
Tiết 127
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VĂN BẢN BÁO CÁO VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị.
- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị.
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản đề nghị: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và
cách làm loại văn bản này.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách.
- Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
b. Kỹ năng sống
-Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, tầm quan trọng của
văn bản đề nghị
- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị(phù hợp với
mục đích, hoàn cảnh và
đối tượng giao tiếp)
3. Thái độ:
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đơn giản.
III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Phân tích tình huống cần bày tỏ lời đề nghị hay mong muốn được giúp đỡ,
xem xét.....
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
- Thực hành viết văn bản đề nghị phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao
tiếp.
- Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản đề
nghị
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Thế nào là văn bản hành chính? Mục đích của Văn bản TB,BC,ĐN?
2. Cách trình bày một văn bản hành chính
Đáp án
Câu Đáp án Điểm
ĐN: Văn bản hành chính.....
MĐ : - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung
7
Câu 1 - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến
- Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên
biết
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa điểm làm vb và ngày tháng
- Tên văn bản
Câu 2 - Họ tên , chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb 3
- Họ tên , chức vụ của người gửi hay tên cơ quan , tập thể gửi vb
- Nd thông báo , đề nghị , báo cáo
- Kí tên người gửi vb
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi chúng ta cần nêu
một nguyện vọng nào đó với cơ quan có thẩm quyền hay với cáp trên thì chúng ta
phải viết văn bản đề nghị , khi nào cần viết văn bản đề nghị và cách viết văn bản
đề nghị ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc I. TÌM HIỂU CHUNG:
điểm của vb đề nghị. Cách làm vb 1. Đặc điểm của vb đề nghị:
đề nghị a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK
Hs đọc 2 vb trong sgk - Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay
? Viết văn bản đề nghị để làm gì ? một tổ chức có thẩm quyền để xin giải
- Hs: Nhằm gửi tới một người hay quyết một điều gì đó .
một tổ chức có thẩm quyền để xin - Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn
giải quyết một điều gì đó ? Giấy đề - Trình bày : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ
nghị cần chú ý gì về nội dung và chuẩn mực.
hình thức trình bày ? b. Nhận xét: Ghi Nhớ SGK/126
- HS: Nội dung rõ ràng , ngắn gọn
- Trình bày : trang trọng , sáng sủa ,
lời lẽ đúng mực
? Em hãy nêu một số tình huống
trong sinh hoạt và học tập ở trường ,
lớp mà em thấy cần viết giấy đề
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
nghị ?
- HS: Tự nêu
- Gv: Chốt ghi bảng
Hs đọc 4 tình huống trong sgk 2. Cách làm vb đề nghị:
? Trong những tình huống đó tình a. Tìm hiểu cách làm vb đề nghị:
huống nào phải viết giấy đề nghị ? - Khi viết vb đề nghị cần ghi rõ : Ai đề
- Hs: a, d nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Đề
Hs đọc lại 2 vb đề nghị trong sgk nghị để làm gì ?
? Các mục trong vb đề nghị được
trình bày theo thứ tự nào ?
- Hs:
a. Người hay cơ quan nhận vb đề
nghị
b. Người đứng ra viết vb
c. Nội dung chính của vb
? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác
nhau ? b. Dàn mục của vb đề nghị: SGk/126
- Hs: Nội dung khác nhau , trình
bày khác nhau
? Phần nào là quan trọng nhất trong II. LUYỆN TẬP :
cả 2 vb ? 1. Bài tập 1 :
- Hs: Ai đề nghị ? đề nghị ai ? đề + Giống : Ở chổ cả 2 đều là nhu cầu và
nghị điều gì ? đề nghị để làm gì ? nguyện vọng chính đáng
? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút + Khác : Một bên là nguyện vọng của
ra cách làm một vb đề nghị ? một cá nhân , còn một bên là nhu cầu tập
? Em hãy nêu dàn mục của vb đề thể.
nghị ? 2. Bài tập 2 :
- Hs: Đọc SGK/126 - Cần tránh các lỗi sau : không đề rõ
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn người gửi ; nội dung vb quá dài nêu ý
luyện tập kiến đề nghị không rõ ràng ; lời văn thiếu
1. Bài tập 1: trang nhã
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2:
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Khi nào thì chúng ta phải viết đề nghị ?
- VB đề nghị yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn?
- Học thuộc ghi nhớ
- Viết một vb đề nghị : Sắp thi học kì II, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về
môn toán
- Soạn bài tiếp theo : Văn bản báo cáo
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_125_den_127_nam_hoc_2020_202.doc



