Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 12 đến 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 12 đến 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Tiết 12 Ngày soạn : 02 – 10 - 2021
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Các bước tạo lập VB trong giao tiếp và viết bài TLV.
- Ôn tập về cách làm bài văn tự sự và miêu tả, về cách dùng từ , đặt câu và liên kết, bố
cục , mạch lạc trong VB.
2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức ,tạo lập VB có bố cục , liên kết, mạch lạc.
3.Thái độ: - Thận trọng khi tạo lập VB.
B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ,soạn giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Tình huống 1: Em được nhà trường khen I. Các bước tạo lập văn bản:
thưởng về thành tích học tập. Tan học, em 1. Định hướng văn bản:
muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho
cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố
gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt
như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự
hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm.
? Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho
mẹ bằng cách nào?
? Em sẽ xây dựng vb nói hay vb viết? Tình huống 1: Xây dựng văn bản nói:
? Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho - Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt
ai nghe? Để làm gì? trong học tập
Tình huống 2: Vừa qua em được nhà - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe
trường khen thưởng vì có nhiều thành tích - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa
trong học tập. Em hãy viết thư cho người con ngoan , học giỏi của mình.
bạn ở xa để bạn cùng chia sẻ niềm vui với
em.
? Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần Tình huống 2 : XD văn bản viết :
xác định rõ những vấn đề gì? a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho
- GV kết luận 4 vấn đề. bạn
b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui
vì sự tiến bộ của mình
c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm
vui được khen thưởng
d , Hình thức : - Viết như thế nào?
->Định hướng 4 vấn đề để tạo lập văn bản.
? Sau khi xác định được 4 v/đ đó cần thực 2. Tìm hiểu đề , tìm ý , lập dàn bài.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
hiện việc gì? * Bố cục: 3 phần : MB , TB , KB.
- HS trả lời. Ví dụ : Nội dung các phần trong bố cục của
- GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em VB miêu tả
nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người
nghe (người đọc) dễ hiểu hơn.
? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành 3. Diễn đạt thành bài văn:
văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? ? Hãy Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch
cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
đựơc những yêu cầu gì trong các yêu cầu - Đảm bảo tất cả các yêu cầu sgk.( nếu
sgk đưa ra ?(GV treo bảng phụ ) không phải là VBTS thì không bắt buộc y/c
- HS xác định. kể chuyện hấp dẫn)
? Trong sản xuất, bao giờ cũng có những
bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn 4. Kiểm tra văn bản:
bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm - Đã đạt yêu cầu chưa.
tra sau khi hoàn thành không? - Cần sửa chữa gì: Lỗi dùng từ ,diễn đạt ,
- HS trình bày. đặt câu , dấu câu....
- GV sau khi viết cần kiểm tra lại VB-“sản
phẩm” của mình.
? Từ các nội dung vừa tìm hiểu , em hãy
cho biết để có 1 văn bản, người tạo lập văn
bản cần phải thực hiện những bước nào?
- HS trả lời, GV chốt kiến thức.
- HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK
BT1:GV đọc 4 câu hỏi trong SGK. II. Luyện tập:
- HS lần lượt trình bày. Bài 1: HS bộc lộ.
Bài 2:
BT2: HS đọc yêu cầu trong sgk. - Bạn xác định chưa đúng nội dung và mục
- Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp đích.
chưa? cần phải điều chỉnh lại như thế nào ? - Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các
-GV gợi ý để hs làm bài 3, 4. bạn khác học tập tốt hơn.
- Xưng tôi vì đối tượng cần truyền đạt đây
là HS chứ không phải thầy cô.
.
- GV nêu yêu cầu về kiểu bài , hình thức ,
thời hạn nộp.
IV: Củng cố - dặn dò - GV hệ thống hoá kiến thức
-Yêu cầu về nhà:
+ Học bài cũ , làm cụ thể BT 4 vào vở BT;
Đọc và soạn bài “Những câu hát than thân”
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Tiết 13.14.15 Ngày soạn : 02 – 10 - 2021
CHỦ ĐỀ : CA DAO DÂN CA
I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ
- Căn cứ vào công văn 3280/BDG ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thự hiện điều
chỉnh nội dung dạy học cấp THCS-THPT, ngày 27/8/2020 xây dựng chủ đề tích
hợp: Văn bản nhật dụng và những đặc trưng của văn bản.
- Các văn bản nhật dụng, và đặc trưng của văn bản trong chương trình Ngữ văn lớp
7 ở SGK hiện hành
- Rèn các kĩ năng hệ thống, phân tích khái quát kiến thức văn học theo chủ
đề, ..định hướng các năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng
lực thưởng thức cảm thụ thẩm mỹ
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN
- Chủ đề gồm 03 tiết. Nội dung từng tiết được phân chia như sau:
Tiết Nội dung Ghi chú
1 ( Bài 1- Những câu hát về tình cảm gia đình;
Bài 4 - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất
2
nước, con người
3 Bài 2 - Những câu hát than thân; Bài 1 - Những câu
hát châm biếm
III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức: HS Biết được khái niệm ca dao – dân ca.
HS Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao
qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình.
Thuộc được 4 bài ca dao trong chùm và biết thêm 1 số bài ca dao khác cùng
chủ đề
HS biết cảm nhận tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc
của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người.
HS hiết được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức
diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
HS Hiểu được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát
than thân.
HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu
( hình ảnh, ngôn ngữ) của bài ca dao về chủ đề châm biếm. Thuộc những bài ca
dao trong văn bản
2. Kĩ năng:
Phân tích được nội dung, nghệ thuật của một bài ca dao. Liên hệ được
đến những kiến thức đã học cùng chủ đề.
Đọc hiểu những câu hát than thân
Biết phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân
trong bài học.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Biết cách khai thác một bài ca dao chủ đề châm biếm đặc biệt là nghệ thuật
gây cười trong ca dao như: khai thác những hình ảnh ngược đời, dùng hình
ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp phóng đại
3 Thái độ:
- Bồi đắp thêm sự gắn bó với gia đình, yêu thương và bảo vệ những tình
cảm gia đình tốt
- Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao
4Năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu thương con người, yêu quê hương, sống tự chủ...
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
V. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sưu tầm tư liệu về chủ đề, thiết kế tiến trình dạy học, máy chiếu,
phiếu học tập, sắp xếp học sinh theo nhóm...
2. Học sinh: Đọc, soạn bài trước và tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của các văn bản
và tìm đọc các tư liệu liên quan đến chủ đề; lập bảng hệ thống kiến thức về các văn
bản trong chương trình; tập hệ thống kiến thức về các văn bản bằng bản đồ tư duy.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ (KẾ HOẠCH DẠY HỌC)
- HS HĐ cá nhân: Đọc chú thích sgk
- Trao đổi cặp đôi, tìm hiểukhái 1) Khái niệm ca dao, dân ca:
niệm ca dao, dân ca? Thể loại trữ tình dân gian (NT)
? Bài ca 1 là lời ai nói với ai, về -Kết hợp lời và nhạc (Hình thức)
việc gì? - Diễn tả đời sống nội tâm con
? Mẹ nói với con bằng cách người (ND)
nào? + Dân ca : là những sáng tác kết hợp
Tdụng? giữa lời và nhạc (những câu hát dân
GV: Hát ru bao giờ cũng gắn liền gian trong diễn xướng)
với sinh hoạt gđ, là dòng sữa nuôi + Ca dao : là lời thơ của dân ca
dưỡngtâm hồn mỗi chúng ta từ khi Ca dao còn đc hiểu là 1 thể thơ dân gian
thơ ấu. Vì vậy nógần gũi, thiêng 2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
liêng với người Việt. * Đọc
? Bài ca dao sử dụng NT gì để nói Chú thích( sgk)
về công cha, nghĩa mẹ? 3 PTBĐ: biểu cảm
- Trao đổi cặp đôi nx Bài ca dao 1
Là lời mẹ nói với con về công cha,
? Em hiểu ntn về hình ảnh “núi nghĩa mẹ
ngất trời” và “nước ngoài biển
Đông”? Hình thức: lời ru (gần gũi, thiêng liêng)
? Em có nxét gì về cách so sánh này? NT:
công cha–núi ngất trời: lớn lao, + So sánh
vững chắc Hình ảnh so sánh chính xác, độc đáo
nghĩa mẹ - nước ngoài b.Đông: vô Điệp từ, tính từ, từ láy.
tận, dạt dào Núi cao, biển rộng trở thành h/a biểu
(công cha nghĩa mẹ là ~ điều ko dễ tượng cho công ơn của cha mẹ với
con cái.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
gì ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc Công cha nghĩa mẹ luôn lớn lao, sâu
vũ trụ rộng lớn và vĩnh hằng :núi nặng, và trở thành bất diệt với thời gian
“ngất trời”, nước biển Đông- để so “Cù lao chín chữ”: chín chữ nói về công
sánh. Đó là cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn lao cha mẹ nuôi con vất vả
tượng) Bài ca dao là lời nhắc nhở làm cho
? Ở câu thứ 3 của bài cd, hình ảnh người con hiểu công lao to lớn của cha
nào đc lặp lại? Và nx gì về từ ngữ mẹ và thấy được bổn phận, trách nhiệm
được sử dụng? của con cái trước công lao to lớn ấy
- bổ sung thêm nét điệp trùng, nối
tiếp của núi, của biển khiến núi càng
thêm cao, biển càng thêm rộng)
? Qua cách ss và điệp từ ấy, hình
ảnh núi cao, biển rộng trở nên có ý
nghĩa ntn?
? Từ đây, em hiểu gì về công cha
nghĩa mẹ?
Gv: Với lối ví von quen thuộc của
ca dao, bài ca dao này lấy cái to
lớn, vĩnh hằng của thiên nhiên
làm biểu tượng cho nghĩa mẹ, công
cha.. Đó không phải là lời giáo
huẩn khô khan về chữ hiếu mà là
tiếng nói tâm tình, truyền cảm làm
lay động trái tim chúng ta.
? Trong 2 dòng đầu còn sử dụng Bài : Những câu hát về tình yêu quê
biện pháp tu từ nào? Tác dụng? hương, đất nước, con người
Bài ca dao4
- Mỗi dòng có 12 tiếng
=> gợi sự dài rộng, to lớn của
cánh đồng
? Hình ảnh cô gái được miêu tả - NT: - Điệp ngữ
qua những câu nào? - Đảo ngữ
? Hai câu cuối tác giả dân gian đã - Đối xứng
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? => nhìn về phía nào cũng thấy cái
- HS trao đổi cặp đôi nx mên h mông rộng lỡn của cánh đồng.
Cánh đồng không chỉ rộng lớn mà
? Vì sao lại so sánh cô gái với chẽn còn rất trù phú.
lúa đòng đòng? Thân em .. ban mai
- Vì cô gái và chẽn lúa đòng đòng
có sự tương đồng ở nét trẻ trung - NT: So sánh (cô gái – chẽn lúa
phơi phới và sức sống đang xuân đòng đòng)
? Cách so sánh này có tác dụng gì? -> Gợi tả vẻ đẹp thon thả đầy sức sống
GV bình, lấy thêm ví dụ 1 số thanh xuân, đầy hứa hẹn của người
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
bài ca thôn nữ
Yêu quý tự hào về vẻ đẹp và sức sống
của quê hương và con người; tin tưởng
vào cs tốt đẹp nơi làng quê
III Tổng kết
1 NT:
- Hình thức đối đáp trong ca dao
- NT đối xứng, đảo ngữ, so sánh
đặc sắc
- Giọng điệu mượt mà, êm ái
1. ND:
? Em có nhận xét gì về kết cấu của Bài 2 - Những câu hát than thân
bài ca dao này? Bài ca dao số 2
? Trong lời than của mình, tgiả dân -Kết cấu: 4 cặp lục bát, mỗi cặp là
gian đã nhắc đến hình ảnh những con lời than về thân phận một con vật.
vật nào? - Hình ảnh: con tằm, lũ kiến, con
Trong 2 cặp lục bát đầu, tgiả dgian cho hạc, con cuốc.
ta hình dung ntn về c.đời của tằm + tằm: ăn ít - nhả tơ nhiều
và kiến? + lũ kiến: li ti, tìm mồi
Gv: Tằm cả đời ngắn ngủi chỉ ăn lá + hạc lánh đường mây: bay mỏi cánh
dâu. Cuối đời phải rút ruột đến tận + cuốc giữa trời: kêu ra máu có
cùng để nhả tơ quý cho người chỉ người nào nghe
còn lại xác không. những con vật gần gũi với chốn đồng
Kiến ăn thì ko đáng bao nhiêu mà quê, lại yếu đuối, bé nhỏ, có cuộc
đêm ngày kéo lũ đi tìm mồi về nuôi sống vất vả triền miên.
kiến chúa. NT: ẩn dụ -> mượn chuyện loài vật để
Hình ảnh của hạc và cuốc hiện lên ntn chỉ người dân lao động
trong 2 cặp lục bát cuối bài ca dao? Bài ca dao là lời của người lao động
Gv: thương thân phận bé nhỏ, khốn khổ
Hạc lánh đường mây (lánh: là tìm nơi nhiều bề của chính mình
ẩn náu; đường mây: từ ước lệ chỉ + NT: điệp ngữ “Thương thay”
ko gian phóng khoáng, nhàn tản). Nó Nhấn mạnh, tô đậm nỗi xót xa,
bay mỏi cánh phiêu bạt khắp chốn thương cảm
mà ko biết ngày nào thôi tầng lớp thống trị trong XHPK
Cuốc: H/a con cuốc giữa trời gợi sự Bài ca dao là tiếng nói tố cáo xã hội bất
nhỏ bé, cô độc giữa không gian công, vô nhân đạo.
mênh mông vô tận. Tiếng kêu của
khắc khoải, quặn đau đến bật máu mà
chẳng ai nghe.
- Trao đổi cặp đôi nhận xét:
? Những hình ảnh về 4 con vật này
có điểm gì chung?
? Theo em, bài ca dao này có hoàn
toàn là nói về thân phận các loài vật
hay không?
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Những nỗi khổ cực ấy của các con
vật gợi cho em liên tưởng đến ai?
? Em nhận ra biện pháp tu từ nào
được sử dụng trong bài ca dao này?
- Đọc lại bài ca 2 Bài 1 - Những câu hát châm biếm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - lời của thầy bói nói với người đi
(5 phút) xem bói (cô gái)
- GV giao nv: Thầy phán về: giàu – nghèo, cha – mẹ;
? Bài ca là lời của ai nói với ai? chồng - con
? Thầy bói đã phán những gì? Toàn những chuyện hệ trọng về số
? Em có nhận xét gì về những điều phận người đi xem rất quan tâm
thầy phán? NT: phómg đại cách nói nước đôi
? Trong bài ca dao tác giả dân gian đã Thầy bói rất tinh ranh, biết được mong
sử dụng nghệ thuật gì? tác dụng? muốn của những kẻ đi xem bói để
Qua đó chứng tỏ thầy bói là người lừa bịp
như thế nào? còn cô gái là người như - Cô gái ngờ nghệch, cả tin, mê tín
thế nào? không tự quyết định được số phận
Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả và của mình.
bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận, Là nghề lừa đảo, bịp bợp
nx Phê phán châm biếm những kẻ
- GV NX hành nghề mê tín, dốt nát, lừa bịp
? Điều này cho thấy bói toán là một lợi dụng lòng tin của người khác để
nghề như thế nào? kiếm tiền
? Qua bài ca dao này tác giả dân gian Châm biếm sự mê tín mù quáng
muốn bày tỏ thái độ gì? của những người ít hiểu biết, tin vào
? Vấn đề mà bài ca dao đề cập đến đến sự bói toán phản khoa học.
bây giờ có còn tồn tại? ý kiến của em
về vấn đề này? Hs liên hệ
? Tìm những bài ca dao khác có nội
dung tương tự?
Tử vi xem số cho người
Số thầy thì để cho ruồi nó bâu
Phù thủy, thầy bói, lái trâu
Nghe ba anh ấy đầu lâu không còn
Tiền buộc giải yếm bo bo
Trao cho thầy bói đâm lo vào mình
Gv giảng và nâng vấn đề
IV. Hoạt động luyện tập
- Cho HS hỏi đáp những nội dung liên quan đế bài học
- Thi đọc thuộc lòng
Hoạt động vận dụng:
- Đọc thêm các bài ca dao trong SGK/ 53, 54
- Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?
Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
-Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/ 53)
- Chuẩn bị bài mới: Đại từ( xem trước bài học: Đọc và tìm hiểu ví dụ, xem
trước phần bài tập...)
Tiết 16
Ngày soạn : 02 - 10 - 2021
TỪ LÁY
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Khái niệm từ láy.
- Hai loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ.
- Cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2.Kĩ năng:
- Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong VB.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi
hình, gợi tiếng , biểu cảm để nói giảm hoặc nói nhấn mạnh.
3.Thái độ:
- Yêu mến sự phong phú của từ vựng Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
- Gv: Giáo án , ngữ liệu.
- Hs:Chuẩn bị bài , tìm ví dụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Ở lớp 6 các em đã được học về từ láy, hãy cho biết thế nào là từ láy ?
- HS trình bày ;GV bổ sung và chuyển tiếp vào nội dung bài mới.
III. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức
+HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những I. Các loại từ láy.
từ in đậm. 1. Xét ví dụ:
? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu 1.1 a..Đăm đăm : Tiếng sau lặp lại
xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, tiếng trước, phát âm giống nhau.
khác nhau? b. Mếu máo : Tiếng sau lặp lại phần
phụ âm đầu của tiếng trước.
- Liêu xiêu : Tiếng sau lặp lại phần
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
vần của tiếng trước , cách phát âm na ná
nhau.
? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy 1.2. a .Láy toàn bộ; xinh xinh, nho nhỏ
phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? b .Láy bộ phận : xa xăm
+HS đọc ví dụ – sgk (42 ). 1.3 .- Bần bật
? Vì sao các từ láy im đậm không nói - Thăm thẳm =>Biến đổi phụ âm
được là: bật bật, thẳm thẳm ? cuối(n) và thanh điệu (thanh ngang) để
tạo ra sự hòa phối về âm thanh( dễ nói,
xuôi tai)=> Từ láy toàn bộ.
? Từ láy được phân loại như thế nào? ->Có 2 loại từ láy:TL toàn bộ và TL bộ
- HS trình bày , GV chốt kiến thức. phận.
* Ghi nhớ 1: SGK (Tr.42)
? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, II. Nghĩa của từ láy:
gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về 1. Xét ví dụ:
âm thanh? - Ha hả , oa oa, tích tắc, gâu gâu:
? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có => Nghĩa tạo thành do mô phỏng âm
đặc điểm gì chung về âm thanh và về thanh.
nghĩa? - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình
dáng âm thanh nhỏ bé do khuôn vần(i).
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh:
Tiếng gốc đứng sau , tiếng trước lặp lại
phụ âm đầu của tiếng gốc .
+Nghĩa từ láy:Biểu thị một trạng thái
? So sánh nghiã của các từ láy: mềm mại, vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi
đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm.
đỏ làm cơ sở cho chúng? .- Mềm mại,đo đỏ: Mang sắc thái b/c
giảm nhẹ so với nghĩa của tiếng đỏ
? Nghĩa của TL được cấu tạo ntn và có ,mềm..
đặc điểm gì? Tan tành: Mang sắc thái b/c tăng mạnh
- HS trả lời .
- GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm * Ghi nhớ 2: SGK (Tr.42
một số câu trong các bài tập 1,2,3 ,4,5 III. Luyện tập:
trong sgk. Bài 1:
HS: Làm bài tập. - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật,
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? chiêm chiếp
- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng
lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề.
Bài 2:
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Bài 4: HS đặt câu: VD như:
Bạn Tâm có hình dáng nhỏ nhắn trông
thật dễ thương.
Bài 5: Tất cả các từ đều là từ ghép.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
IV: Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức trong tâm-
Yêu cầu về nhà :Học bài cũ , hoàn thành các bài tập s
Tiết 17
ĐẠI TỪ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết xác định được khái niệm đại từ, các loại đại từ tiếng Việt
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các đại từ trong văn bản nói và viết
- Biết cách sử dụng các đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp
4. Năng lực và phẩm chất:
-Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp,
thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài- đọc sách tham khảo.
Học sinh: soạn bài
III TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
? Trình bày hiểu biết của em về từ láy?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Khởi động:
- Cho hs thi kể về các loại từ đx học... GV NX, giới thiệu vào bài
Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ ở I. Thế nào là đại từ
Sgk. 1* Ví dụ1:
? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? a. Nó: em tôi ->trỏ người.
? Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con b. Nó: con gà trống -> trỏ vật.
vật nào? - Dựa vào văn cảnh cụ thể.
? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa c. Thế: liệu mà đem chia đồ chơi ra đi -> trỏ
của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? hoạt động.
? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc d. Ai: dùng để hỏi.
gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa => Đại từ: dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động,
của từ “thế”? tính chất. . . được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất
? Từ “ai” trong bài ca dao này dùng định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
để làm gì? * Ví dụ 2:
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
GV chốt: những từ nó, thế, ai được a. Nó/ lại khéo tay nữa . -> CN
dùng như vừa tìm hiểu -> gọi là đại b. Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm. - >phụ ngữ của
từ. DT
? Vậy em hiểu thế nào là đại từ? c. Vừa nghe thấy thế, em tôi. .->phụ ngữ của
ĐT
? Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò ngữ d. Ai/ làm cho bể kìa đầy. -> CN
pháp gì trong câu? đ. - Tôi/ rất ngại học.
- Người học kém nhất lớp là tôi.
-> Đại từ: CN-VN.
? Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở => Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như:
đây giữ vai trò NP gì trong câu ? CN, VN trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT,
? Tóm lại, đại từ thường giữ chức vụ TT.
NP gì trong câu? *Ghi nhớ 1: sgk (55)
GV: ở mục I các em cần nắm được II. Các loại đại từ.
KN về đại từ và chức năng NP của 1. Đại từ để trỏ.
đại từ. a. Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ,
-> HS: đọc ghi nhớ 1 mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ. . .
Đại từ trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại đại b. Bấy, bấy nhiêu. . . -> Đại từ trỏ số lượng.
từ. c. Vậy, thế. . . -> Đại từ trỏ hoạt động, tính chất,
? Các đại từ ở VD a trỏ gì ?? Các đại sự việc.
từ ở VD b trỏ gì ? * Ghi nhớ 2: Sgk (56)
2. Đại từ để hỏi.
? Các đại từ ở VD c trỏ gì ? a. Ai, gì. . . -> Hỏi về người, sự vật.
Hs: đọc ghi nhớ 2 – Sgk (56) b. Bao nhiêu, mấy. . . -> Hỏi về số lượng.
c. Sao, thế nào. . . -> Hỏi về hoạt động, tính
? Các đại từ ai, gì hỏi về gì? chất, sự việc.
?Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về *Ghi nhớ 3: sgk (56)
gì? III. Luyện tập:
? Các đại từ Sao, thế nào hỏi về gì? * Bài 1:
GV chốt: Đó là những đại từ để hỏi. a. Bảng đại từ xưng hô
? Vậy đại từ để hỏi được phân thành Ngôi - số Số ít Số nhiều
những loại nhỏ nào? Số1: Tôi, ta, Chúng tôi,
LuyÖn tËp (người nói tao, tớ chúng ta,
Gv: Trong chương trình cũ, các từ: tự xưng) chúng tao,
này, kia, đó, nọ được coi là đại từ chúng tớ
chỉ định. Nhưng trong chương trình Số2: người Cậu, Các cậu, các
mới, các từ này được xếp thành từ đối thoại bạn, bạn, chúng
loại riêng- các em đã học ở lớp 6 rồi. mày, mi mày
Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ từ) Số3: Hắn, nó, Chúng nó, bọn
GV: Treo bảng phụ: Đại từ xưng hô. (người sự họ, y họ, bọn hắn
-> GV giải thích: ngôi- số; hs lên vật nói tới)
điền vào bảng. b. Mình 1->Trỏ người nói (ngôi 1)
? Trong văn tự sự, người kể thường Mình2, 3 ->Trỏ người đối thoại (ngôi 2)
dùng đại từ xưng hô ở ngôi nào? (1, *Bài 2: A - Cháu đi liên lạc
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
3 ) Vui lắm chú à
? Dựa vào đâu để em xác định được ở đồn Mang Cá
“mình” ở câu trên là trỏ người đối Thích hơn ở nhà - > đại từ
thoại? (dựa vào văn cảnh cụ thể) B - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ.
GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2 ĐT
-> HS: Làm bài. - Mẹ ơi! Cơm chín chưa? Con đói quá rồi.
ĐT ĐT
VI Hoạt động vận dụng:
- Vẽ sơ đồ phân loại đại từ?
Trỏ người Trỏ Trỏ hoạt Hỏi về Hỏi về Hỏi về
sự vật số lượng động người số hoạt động
tính chất sự vật lượng tính chất
V Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Đọc phần Đọc thêm sgk/57
-Học bài. Hoàn thiện BT phần luyện tập (SGK/ 57)
- Làm thêm BT sách bài tập.
Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tạo lập văn bản
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_12_den_17_nam_hoc_2021_2022.doc



