Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 104+105: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc5 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 104+105: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn : 21 -03 - 2021 Tiết 104,105 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh . 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là phép lập luận chứng minh ? 2. Các bước làm bài văn LLCM ? - Từ trước đến nay , chúng ta đã học phép lập luận nào ? (chứng minh), vậy tiết này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp 1 phép lập luận nữa trong văn nghị luận đó là phép lập luận giải thích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY - Hs: Đọc vd trong sgk I. TÌM HIỂU CHUNG: ? Trong cuộc sống, em có hay gặp các 1. Mục đích của giải thích: vấn đề, các sự việc, hiện tượng mà em - Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp không giải thích được không ? Cho ví cho người đọc, người nghe nâng cao dụ nhận thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu - Hs : Trong cuộc sống gặp rất nhiều vấn đáo về những vấn đề ấy: từ đó bồi đề khó hiểu dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con - Vì sao lại có nguyệt thực, Vì sao nước người, định hướng hành động hợp với biển lại mặn. qui luật ? Vậy muốn hiểu được vấn đề đó ta phải làm như thế nào ? ( giải thích ) 2. Phương pháp giải thích: ? Qua phân tích thì mục đích của giải + Tìm hiểu bài văn: Lòng khiêm tốn thích là gì + Đoạn 1: từ điều quan trọng .người - Hs: Làm rõ những vấn đề còn gây thắc khác mắc, giúp cho người đọc, người nghe - Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm nâng cao nhận thức, trí tuệ, hiểu một tốn, như vậy đã đi vào giải thích Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 cách thấu đáo về vấn đề ấy HS đọc vb : + Đoạn 2 : Lòng khiêm tốn - Tác giả định nghĩa lòng khiêm tốn như ? Ở đoạn 1 tác giả nói gì về lòng khiêm là khái niệm của bài giải thích tốn ? đó có phải là giải thích lòng khiêm - Khiêm tốn là biết sống nhún nhường, tốn không ? tự khép mình vào khuôn khổ, nhưng -Hs: Tác giả nêu bản chất của lòng vẫn có hoài bão lớn và không ngừng khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải thích. học hỏi, không khoe khoang tự đề cao ? Đoạn 2 tác giả nói gì về lòng khiêm tốn mình ? đó có thực sự giải thích lòng khiêm tốn không ? -Hs: Định nghĩa lòng khiêm tốn như là khái niệm của bài giải thích - HS đọc hai đoạn văn : Từ Người có + 2 đoan văn tiếp: Những biểu hiện của tính khiêm tốn đến học mãi mãi người khiêm tốn:- Giải thích có thể kết ? Người khiêm tốn có những biểu hiện hợp với chứng minh như thế nào ? Chứng minh lòng khiêm - Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi, tốn bằng biểu hiện thực tế có phải văn phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu giải thích không ? chấp nhận sự thành công của cá nhân - Hs: Tự cho mình là kém, phải biết trau mình trong hoàn cảnh hiện tại ... dồi, phải học nhiều nữa, không bao giờ - Giải thích bằng cách nêu định nghĩa ( chịu chấp nhận sự thành công của cá nêu ý nghĩa của từ ngữ, câu chữ, kể cả nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại nghĩa đen nghĩa bóng - Giải thích có thể kết hợp với chứng - Giải thích bằng cách dựa vào quy luật, minh mục đích, ý nghĩa của vấn đề ? Tại sao con người phải khiêm tốn ? - Giải thích bằng cách lấy dẫn chứng, kể đoạn văn tìm nguyên nhân cuả lòng ra các biểu hiện, sử dụng hình thức so khiêm tốn có thuộc văn giải thích không sánh, đối chiếu hoặc cụ thể hoá vấn đề ? bằng lời diễn đạt chi tiết, chỉ ra các mặt - Hs: Vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy phòng hoặc noi theo của hiện tượng là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt hoặc vấn đề cần giải thích. nước bé nhỏ giữa đại dương bao la .. - Tìm nguyên nhân của vấn đề cũng * Ghi nhớ Sgk thuộc giải thích - Giải thích một vấn đề cần kết hợp với chứng minh và đặt câu hỏi: tại sao? Cùng với câu hỏi: như thế nào ? ? Với vb này em hãy nêu đầu là luận đề, luận cứ, mở bài, thân bài, kết bài, cách liên hệ ntn trong vb - Hs: Luận đề : Lòng khiêm tốn Luận cứ : + Nói về bản chất + Nói về định nghĩa + Nói về biểu hiện + Nói về nguyên nhân II. LUYỆN TẬP: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 - Mở bài: là câu đầu; Kết bài là câu cuối; - Vấn đề giải thích : Lòng nhân đạo còn lại là thân bài - Phương pháp giải thích : định nghĩa ? Qua phân tích hãy nêu phương pháp dùng thực tế mở rộng vấn đề bằng cách lập luận giải thích nêu khó khăn và tác dụng của vấn đề ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Mục đích của giải thích là gì ? Nêu các phương pháp lập luận giải thích ? - Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập phần đọc thêm - Soạn bài “ Cách làm bài văn lập luận giải thích Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 Ngày soạn : 21 -03 - 2021 Tiết:105 ÔN TẬP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó CÁC THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân Ca dao , dân ca gian , kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn Tục ngữ định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người Thơ trữ tình sáng tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao - 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài Thơ thất ngôn tứ tuyệt - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : đường luật chuyển ; câu 4 : hợp - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 - Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 ) - 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 Đường Luật - Có thể gieo vần trắc - 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài Thơ thất ngôn bát cú - Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4- 6-8) - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp Thơ song thất lục bát 1 cặp 6-8 ( lục bát) - Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2 1. Câu hỏi 3: II. LUYỆN TẬP : ? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? Câu hỏi 3: - HS: Thảo luận trình bày bảng. Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong - GV: Chốt ghi bảng các bài ca dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than thân, trách phận , buồn bã , hối tiếc , tự hào , biết ơn ( trữ tình ) , trâm biếm, 2. Câu hỏi 5: hài hước , dí dỏm , đã kích ? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? Câu hỏi 5: - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện - GV: Chốt ghi bảng trong các bài thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là : Lòng kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình cảm vợ chồng chung thuỷ - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp - Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv - Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia - VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét giờ ôn tập. - Về nhà làm bài 10. - Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì . - Về nhà chuẩn bị Dấu gạch ngang. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_104105_tim_hieu_chung_ve_phe.doc
Giáo án liên quan