Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 21, Tiết 82 đến 84 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 21, Tiết 82 đến 84 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/ 01 /2021
Tiết 82,83: Vượt thác
( Võ Quảng)
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Giúp HS cảm nhận được vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiển trên sông Thu Bồn và vẻ
đẹp của người lao động được miêu tả trong bài.
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt động của con người.
2- Kĩ năng:
- Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và hoạt cảnh của
con người.
B- Chuẩn bị:
- GV: + Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- HS: + Soạn bài.
+ Bảng phụ trao đổi nhóm.
C - Tiến trình lên lớp:
1- Bài cũ:
? Tóm tắt văn bản “ Bức tranh của em gái tôi”? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản đó?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn HS đọc. I- Đọc - Hiểu chú thích:
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả, 1- Đọc:
tác phẩm? 2- Chú thích:
a - Tác giả :
? Dựa vào nội dung em hãy chia bố cục của - Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh Quảng
bài? Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
b - Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm
1974, đoạn trích Vượt thác ở chương XI của
tác phẩm.
II - Tìm hiểu chung về văn bản:
1- Bố cục:
+ Từ đầu dến "Vượt nhiều thác nước.”
? Đoạn trích viết theo thể loại nào? Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi
thuyền vượt thác.
+ Đoạn 2: tiếp đến" Thác cổ cò" Cuộc vượt
thác của Dượng Hương Thư.
+ Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và hai
bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
2 - Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả
cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngưồi.
3 - Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và
vượt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh
rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di
động.
? Xác định vị trí để quan sát của tác giả? Vị trí III - Hiểu văn bản: quan sát ấy có thích hợp không? Vì sao? 1 - Cảnh thiên nhiên:
* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai
bên bờ.
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu . + Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm
? Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên được miêu chậm, êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm nhỏ
tả trong văn bản này? căng phồng, rẽ sóng lướt bon bon....chở đầy
? Cảnh dòng sông được miêu tả bằng những sản vật.
chi tiết nào? Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả
con thuyền cũng là miêu tả sông.
? Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ bằng hoạt + Hai bên bờ:
động của con thuyền? - Bãi dâu trải bạt ngàn.
- Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng
trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.
? Cảnh bờ bãi ven sông được miêu tả bằng - Những dãy núi cao sừng sững.
những chi tiết nào - Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp
nom xa như những cụ già vung tay hô đám
? Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả trên con cháu tiến về phía trước.
hai phương diện: Dùng từ và biện pháp tu từ? Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm,
sừng sững, lúp xúp).
- Phép nhân hoá (những chòm cổ thụ...); Phép
so sánh (những cây to mọc giữa những bụi...).
? Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên một Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét, sinh động.
thiên nhiên như thế nào? Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú, giàu
Bình: Võ Quảng là nhà văn của quê hương sức sống. Thiên nhiên vưèa tươi đẹp, vừa
Quảng Nam. Những kỉ nệm sâu sắc về dòng nguyên sơ, cổ kính
sông Thu Bồn đã khiến văn bản tả cảnh của 2 - Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư:
ông sinh động, đầy sức sống. Từ đây sẽ thấy: - Hoàn cảnh: lái thuyền vượt thác giữa mùa
muốn tả cảnh sinh động, ngoài tài quan sát nước to. Nước từ trên cao phóng giữa hai vách
tưởng tượng phải có tình với cảnh. đá dựng đứng. Thuyền vùng vằng cứ chực tụt
GV: Cảnh núi còn báo hiệu đoạn sông lắm xuống.
thác nhiều ghềnh đang đợi đón.
Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dũng
? Người lao động được miêu tả trong văn bản
cảm của con người.
này là dượng Hương Thư. Cảnh lao động của
- Hình ảnh dượng Hương Thư: Như một pho
dượng Hương Thư diễn ra trong hoàn cảnh
tượmg đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn...ghì
nào?
trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của
? Em nghĩ gì về hoàn cảnh lao động của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
dượng Hương Thư?
? Hình ảnh dượng Hương Thư lái thuyền vượt NT so sánh, gợi tả một con người rắn chắc,
thác được tập trung miêu tả trong đoạn văn bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể chất và tinh
nào? thần vượt lên gian khó.
? Theo em nét nghệ thuật nổi bật được miêu tả
ở đoạn văn này là gì?
? Các so sánh đó gợi tả một con người như thế NT so sánh còn có ý nghĩa đề cao sức
nào?( Chú ý 3 hình ảnh so sánh). mạnh của mgười lao động trên sông nước.
* GV: Việc so sánh dượng Hương Thư như Biểu hiện tình cảm quí trọng đối với người lao
hiệp sĩ còn gợi ra hình ảnh huyền thoại anh động trên quê hương.
hùng xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường IV - Tổng kết: ( sgk)
của Đam San, Xinh Nhã bằng xương bằng thịt V- Luyện tập: đang hiển hiện trước mắt người đọc. -Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
? Các hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì trong - Có trí tưởng tượng.
việc phản ánh người lao động và biểu hiện - Có cảm xúc đối với đối tượng miêu tả
tình cảm của tác giả? ->Là bài ca lao động của con người. Từ đó đã
* GV: Bài văn tả cảnh, tả người toát lên tình kín đáo biểu hiện tình yêu đất nước, tình yêu
cảm yêu quí của tác giả đối với cảnh vật quê dân tộc của nhà văn.
hương, nhất là tình cảm trân trọng dành cho Bài 2: Em học tập được gì về nghệ thuật miêu
người lao động. Bài văn tả của tác giả?.
D- Hướng dẫn về nhà:
- Cảm nghĩ của em về nhân vật Dượng Hương Thư?
- Học thuộc phần ghi nhớ Sgk.
Ngày soạn: 30 / 01 / 2021
Tiết 84: So sánh
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2- Kĩ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của
các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ
Sử dụng phép so sánh khi nói, khi viết
B- Chuẩn bị:
GV: Soạn bài, bảng phụ, các bài tập vận dụng.
HS: Soạn bài.
C- Tiến trình lên lớp:
1- Bài cũ: ? Thế nào là phó từ? Có mấy loại phó từ? Cho ví dụ.
2- Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
- Gv treo bảng phụ. I- So sánh là gì?
? Những tập hợp nào chứa hình ảnh so sánh? 1- Xét ví dụ:
- Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
- Búp trên cành, hai dãy trường thành vô tận.
- Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em,
? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với rừng đước dựng lên cao ngất.
nhau? - Cơ sở để so sánh:
- Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình
? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc
vậy? khác.
+ Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối.
Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính
chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan
chứa hi vọng.
? So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so - Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự
sánh với câu không dùng phép so sánh). vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng
diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt.
? Em hiểu thế nào là so sánh? 2- Ghi nhớ (SGK- tr24).
? Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với - Hai con vật này:
con gì? + Giống nhau về hình thức lông vằn.
- Con mèo được so sánh với con hổ + Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập
? Hai con vật này có gì giống và khác nhau? với hổ dữ.
? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào? - Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính
Cho các câu sau: chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo.
a. Thân em như ớt trên cây II- Cấu tạo của phép so sánh:
Càng tươi ngoài vỏ,càng cay tronglòng 1- Xét ví dụ:
b. Trường Sơn: chí lớn ông cha * Nhận xét:
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. - Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có
c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh thể ẩn.
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai
d. Lòng ta vui như hội, chấm).
Như cờ bay, gió reo! - Vế B có thể được đảo lên trước vế A.
? Điền những tập hợp từ chứa so sánh vào mô - Vế A và B có thể có nhiều vế.
hình so sánh. 2. Ghi nhớ: (SGK - TR25).
? Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo của III- Luyện tập:
phép so sánh? Bài 1:
- Gọi HS đọc ghi nhớ. a. So sánh đồng loại:
Người là Cha, là Bác, là Anh
- GV nêu yêu cầu của bài tập. Quả tim lớn lọc trăm dũng máu nhỏ
- Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5 phút. (Tố Hữu)
Bao bà cụ từ tâm làm mẹ
Yêu quý con như đẻ con ra.
(Tố Hữu)
Đêm nằm vuốt bụng thở dài
Thở ngắn bằng chạch, thở dài bằnglươn
(Ca dao)
b. So sánh khác loại:
- So sánh vật với người: Đoạn năn viết về Dế
Choắt
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng:
Chí ta như núi Thiên Thai ấy
Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.
(Tố Hữu)
Đây ta như cây giữa rừng
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời
(Ca dao)
Bài 2: - Khoẻ như voi.
- Đen như cột nhà cháy. - Trắng như ngó cần.
- Cao như cây sào.
D- Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập.
-Soạn bài: so sánh, tưởng tượng .. - Viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_21_tiet_82_den_84_nam_hoc_20.docx



