Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 17, Tiết 74 đến 77 - Năm học 2021-2022

doc13 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 17, Tiết 74 đến 77 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1/1/2022 HOẠT ĐỘNG VIẾT Tiết 74,75,76: VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân - Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ - Tập trung vào sự việc đã xảy ra 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỠI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Biết được kiểu bài kể về một trải nghiệm. - Nhận biết được ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ Văn bản:“Bài học đường đời đầu tiên” GV hỏi: - Dế Mèn kể về bài học ? Trong “Bài học đường đời đầu tiên” Dế Mèn đã kể lại trải đường đời đầu tiên của nghiệm đáng nhớ nào? bản thân từ sự việc trêu ? Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ mấy? chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. ? Em có một trải nghiệm nào đáng nhớ không? Hãy kể lại trải nghiệm đó một cách ngắn gọn ? - Dế Mèn xưng “tôi”. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Quan sát vb “Bài học đường đời đầu tiên”. - Suy nghĩ cá nhân - HS kể lại trải nghiệm của bản thân. GV: - Dự kiến khó khăn HS gặp: không biết kể về trải nghiệm của bản thân. - Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: ?Trải nghiệm đó tên là gì (kỉ niệm, lỗi lầm, chuyến tham quan )? Diễn ra khi nào? Ra sao? B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời. - Các bạn còn lại nhận xét về nội dung báo cáo của bạn đã trình bày. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. Nhận xét, bổ sung từ các bạn khác. - Kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm”. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM Nhiệm vụ 1: Định hướng a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết cách kể trải nghiệm của bản thân b)Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Định hướng. - GV Chia nhóm lớp& giao nhiệm vụ: 1. Đề bài. Với đề bài: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. Kể về một trải nghiệm đáng nhớ. ? Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? 2. Các yêu cầu. ? Người kể sẽ phải sử dụng ngôi kể thứ mấy? Vì sao? - Kể về một trải nghiệm của bản thân. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Thời gian, địa điểm diễn HS : ra câu chuyện. - Nhớ lại văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Truyện gồm những ai. - Làm việc cá nhân 2’. - truyện diễn ra như thế - Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến nào B3: Báo cáo, thảo luận - Người kể: sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng “tôi). - GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. - Cảm xúc của bản thân - HS: -Trình bày sản phẩm nhóm. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục sau ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH VÍ DỤ a) Mục tiêu: - Biết được ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện (người kể chuyện xưng “tôi”). - Chỉ ra được các yếu tố tạo nên bài văn (nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm), các phần của bài văn (mở bài, thân bài, kết bài). b)Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” GV hỏi: Bài văn kể về trải nghiệm của ai? - Kể về trải nghiệm của Dế GVchia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm Mèn. 1. Xác định ngôi kể trong bài? - Ngôi kể: ngôi thứ nhất 2. Truyện có những nhân vật nào? (xưng “tôi”- nhân vật Dế Mèn) 3. Thời gian, địa điểm được đề cập đến? - Nhân vật: Dế Mèn; chị 3. Cónhững sự việc nào trong câu chuyện? Xác định các sự Cốc; Dế Choắt. việc theo trình tự: sự việc mở đầu; sự việc phát triển; sự việc kết thúc. - Thời gian, địa điểm: buổi chiều; trước cửa hang. 4. Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể? - Các sự việc: B2: Thực hiện nhiệm vụ + Sự việc mở đầu: sang chơi nhà Dế Choắt HS: + Sự việc phát triển: trêu - Đọc SGK và trả lời câu hỏi chị Cốc. - Làm việc cá nhân 2’ + Sự việc kết thúc: chứng - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. kiến cái chết của Dế Choắt. Sự ân hận của Dế GV: Mèn. - Hướng dẫn HS trả lời - Quan sát, theo dõi HS thảo luận B3: Báo cáo thảo luận HS: - Trả lời câu hỏi của GV - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm + Sản phẩm của các nhóm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau Nhiệm vụ 2: Thực hành a) Mục tiêu:Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Tập trung vào những sự việc đã xảy ra. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II. Thực hành. ? Em đã có những chuyến đi nào? trong đó 1, Chuẩn bị. chuyến đi nào là đáng nhớ ? 2, Tìm ý và lập dàn ý. ? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo dàn ý cho đề b) Tìm ý tài mà em lựa chọn? Chuyến đi đáng nhớ nhất là gì? ? Sửa lại bài sau khi đã viết xong? Xảy ra khi nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ Những ai có liên quan đến chuyến GV: đi đó? Họ đã nói và làm gì? - Hướng dẫn HS và hoàn thiện phiếu tìm ý. Điều gì đã diễn ra ? Theo thứ tự thế nào? HS: Sự việc nào là ấn tượng nhất? Vì - Đọc và lựa chọn đề tài. sao ? - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. Cảm xúc của em như thế nào khi - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý. chuyến đi diễn ra và khi kể lại chuyến đi đó? - Sửa lại bài sau khi viết. c) Lập dàn ý B3: Báo cáo thảo luận - Mở bài: Giới thiệu câu chuyện - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. ( giới thiệu chuyến đi đáng nhớ) HS: - Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện - Đọc sản phẩm của mình. ( Kể lại diễn biến của chuyến đi đó đã diễn - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bài ra như thế nào?) của bạn. + Lí do có chuyến đi B4: Kết luận, nhận định (GV) + Thời gian - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. + Không gian + Những nhân vật có liên quan + Kể lại các sự việc ( bắt đầu, trên đường, điểm đến ... kết hợp với miêu tả quang cảnh thiên nhiên...) - Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân ( Cảm xúc khi chuyến đi kết thúc) 2. Viết bài - Kể theo dàn ý - Nhất quán về ngôi kể - Sử dụng những từ ngữ biểu cảm, biện phá nghệ thuật... 3. Chỉnh sửa bài viết - Đọc và sửa lại bài viết theo. Nhiệm vụ 3: Trả bài a) Mục tiêu:Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm viện theo nhóm Bài viết đã được sửa của HS B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài viết. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao bài tập cho HS: Bài tập: Hãy đóng vai Ông lão để hình dung về trải nghiệm đã qua của Ông lão trong văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. Bài học rút ra? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS: - Dựa vào trải nghiệm của nhân vật Dế Mèn trong văn bản“Bài học đường đời đầu tiên” để thực hiện đối với nhân vật Ông lão trong văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. - Chú ý chuỗi sự kiện (mở đầu, phát triển, kết thúc), các sự việc gì, có những nhân vật nào, cảm xúc qua các sự việc..... HS: Đóng vai Ông lão trong văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng” để xác định các yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét. HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Phát triển năng lực kể lại truyện ( thông qua việc xác định sự việc, nhân vật, tình huống truyện...) b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ: ?Hãy kể lại một trải nghiệm khác của bản thân ( một lần mắc lỗi). - Nộp sản phẩm bằng giấy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS: Nộp sản phẩm bằng Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. NÓI VÀ NGHE Tiết 77: KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Nói được về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại một trải nghiệm. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng kỉ niệm và yêu cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. ( Phiếu số 2 cuối bài) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Khởi động a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - Kể lại một chuyến đi đáng nhớ của em - HS xác định được nội dung của tiết học là nói về một trải nghiệm của bản thân: Kể về một chuyến đi đáng nhớ d) Tổ chứcthực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Kể về một chuyến đi đáng nhớ B2: Thực hiện nhiệm vụ - Lập dàn ý kể về một hoạt động trải nghiệm của bản thân B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét và kết nối vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung: - GV hỏi và nhận xét xâu trả lời của HS - HS trả lời câu hỏi của GV Hoạt động của gv-hs Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị nội dung ? Mục đích nói của bài nói là gì? - Xác định mục đích nói và người nghe (SGK). ? Những người nghe là ai? - Khi nói phải bám sát mục B2: Thực hiện nhiệm vụ đích (nội dung) nói và đối - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng. - Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. 2. Tập luyện - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. - HS nói một mình trước ? Em sẽ nói về nội dung gì? gương. B3: Thảo luận, báo cáo - HS nói tập nói trước nhóm/tổ. - HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục b. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu - Yêu cầu nói: HS đọc. + Nói đúng mục đích (kể lại B2: Thực hiện nhiệm vụ một trải nghiệm). - HS xem lại dàn ý của HĐ viết + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. B3: Thảo luận, báo cáo + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, - HS nói (4 – 5 phút). ánh mắt phù hợp. - GV hướng dẫn HS nói B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. Hoạt động của gv- hs Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu - Yêu cầu HS đánh giá đánh giá tiêu chí. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét của HS GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí. HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b.Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai cô bé bán diêm kể về những ước mơ của em bé. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm:Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Đóng vai Ông lão kể về câu chuyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Viết một kỉ niệm của bản thân và kể lại trước lớp. Trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, hãy gạch chân câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nêu tác dụng. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức nội dung của bài học - Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác b) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản đó? Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Tiếp tục đọc một số truyện đồng thoại ,cổ tích - Viết bài văn ngắn kể về 1 kỉ niệm khó quên của em

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_17_tiet_74_den_77_nam_hoc_20.doc
Giáo án liên quan