Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 1+2 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13- 9-2021
BÀI MỞ ĐẦU
Tiết: 1,2
( NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được hình thức và nội dung của cuốn sách Ngữ văn 6.
- HS hiểu được khái niệm, nội dung chính của các thể loại văn học trong chương
trình.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực đọc, tổng hợp và phân tích các nội dung, chủ đề bài học.
- Rèn luyện được các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết trong Ngữ văn 6
3. Phẩm chất:
- Học sinh có ý thức, chăm chỉ học tập.
II. Thiết bị dạy học.
Máy tính, máy chiếu;
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu.
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Giáo viên cho hs nghe bài hát về thầy cô và Tạo không khí cho tiết học
mái trường.
? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em khi bước vào
ngôi trường THCS
+ HS trình bày ý kiến của mình.
+ GV dẫn dắt:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a. Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa của việc tìm hiểu, làm quen với sách N/văn 6.
- HS hiểu được khái niệm, nội dung chính của các thể loại văn học trong chương
trình.
- Nhận biết được vai trò,ý nghĩa, kĩ năng của việc đọc, viết, nói và nghe trong văn
bản văn học.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của A. Ý nghĩa của việc tìm hiểu,
việc tìm hiểu, làm quen với sách Ngữ văn 6. làm quen với sách Ngữ văn 6.
GV yêu cầu HS quan sát toàn bộ cuốn sách.
? Theo em, tại sao chúng ta phải làm quen với
sách này? Làm quen sẽ có tác dụng gìcho việc
học tập?
+ HS trả lời
+ GV nhận xét, bổ sung
B. Nội dung sách Ngữ văn
HĐ 2: Hướng dẫn hs tìm học đọc
I. Học đọc
2.1.GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và
thảo luận theo nhóm các nội dung sau: 1. Đọc hiểu văn bản truyện + Nhóm 1: Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc * Khái niệm( sgk)
hiểu những thể loại truyện nào? Nội dung, chủ
* Nội dung:
đề chính của các văn bản truyện là gì?
+ Chứa đựng lòng yêu nước,
+ Nhóm 2: Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc
tinh thần nhân văn sâu sắc.
hiểu những thể loại thơ nào? Nội dụng, chủ đề
chính của các văn bản thơ là gì? + Tình cảm trong sáng, vô tư,
lòng yêu thương nhân hậu, bao
+ Nhóm 3: Sách Ngữ văn 6 hướng dẫn em đọc
dung.
hiểu những thể loại kí nào? Nội dung, chủ đề
chính của các văn bản kí là gì? 2. Đọc hiểu văn bản thơ
Nhóm 4: Văn bản nghị luận là gì?Các kiểu * Khái niệm( sgk)
văn bản nghị luận? Nội dung chính của các
* Nội dung:
văn bản nghị luận?
+ Tình cảm gia đình, tình yêu
Nhóm 5: Văn bản thông tinlà gì? Nội dung
quê hương đất nước.
chính của văn bản thông tin trong Ngữvăn 6 ?
3.Đọc hiểu văn bản kí
+ HS thực hiện nhiệm vụ.
* Khái niệm(sgk)
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
* Nội dung:
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn. + Tình mẫu tử thiêng liêng, tình
yêu thiên nhiên, đất nước.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng 4. Đọc hiểu văn bản nghị luận
* Khái niệm (sgk)
* Nghị luận xã hội và nghị luận
văn học.
* Nội dung: nêu lên cái hay, cái
đẹp của tác phẩm văn học
5. Đọc hiểu văn bản thông tin
* Khái niệm: ( sgk) * Nội dung: Cung cấp thông tin
bổ ích về các sự kiện lớn
6. Rèn luyện tiếng Việt
2.2: GV yêu cầu HS đọc nhanh nội dung mục
Rèn luyện tiếng Việt và trả lời hai câu hỏi: a.Sách có hai loại bài tập
tiếngViệt là:
? Sách "Ngữ văn 6” có những loại bài tập
tiếng Việt nào? - Bài tập nhận biết các hiện
tượng và đơn vị ngôn ngữ
? Bài tập vận dụng kiến thức tiếng Việt nhằm
mục đích gì và phục vụ các hoạt động nào? - Bài tập vận dụng kiến thức
tiếng Việt để rèn luyện các kĩ
- HS làm việc cặp đôi
năng đọc, viết, nói và nghe.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
b. Mục đích chung của các bài
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của tập vận dụng kiến thức tiếng
bạn. Việt là rèn luyện các kĩ năng sử
dụng tiếng Việt. Còn mục tiêu
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức của những bài tập cụ thể là vận
dụng vào hoạt động tiếp nhận
văn bản (đọc hiểu, nghe) hoặc
tạo lập văn bản( viết, nói)
HĐ 3: Hướng dẫn hs tìm việc học viết
II. Học viết
-GV nêu câu hỏi:
- Nội dung học viết thông qua
? Sách “Ngữ văn 6” rèn luyện cho các em viết thực hành tạo lập 6 kiểu văn
các kiểu văn bản nào? Kiểu vănbản nào chưa bản:
được học ở cấp Tiểu học?
- Tự sự
? Các yêu cầu chính cần đạt của mỗi kiểu văn - Miêu tả
bản là gì? - Biểu cảm
+ HS làm việc cá nhân - Thuyết minh
- Nghị luận
+ HS trình bày sản phẩm - Nhật dụng
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Yêu cầu viết các kiểu văn bản
có mối quan hệ với đọc hiểu.
bạn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => III. Học nói và nghe
Ghi lên bảng
+ Kể được một truyện truyền
HĐ 4: Hướng dẫn hs tìm việc học nói và thuyết hoặc cổ tích, một trải
nghe nghiệm, kỉ niệm đáng nhớ.
+ Trình bày được ý kiến về một
+ GV yêu cầu HS làm bài tập nêu cuối phần
vấn đề dễ dàng quan tâm (một
III. Học nói và nghe:
sự kiện lịch sử hay một vấn đề
? Yêu cầu chỉnh cần đạt được ở lớp 6 về các kĩ trong cuộc sống)
năng nói, nghe và nói nghe tương tác là gì? + Có thái độ và kĩ năng nói phù
hợp.
? Liên hệ với bản thân để tục nhận ra kĩ năng
+ Nắm được nội dung trình bày
nói và nghe của em còn mắc lỗi gì?
của người khác.
- HS làm việc cặp đôi
+ Có thái độ và kĩ năng nghe
- HS trình bày sản phẩm thảo luận phù hợp
Nói nghe tương tác
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn. + Biết tham gia thảo luận về
một vấn đề.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => + Có thái độ và kĩ năng trao đổi
Ghi lên bảng phù hợp.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, đọc so sánh, đối chiếu các nội dung kiến thức
đã tìm hiểu qua các mục trong sách giáo khoa
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo Hs trả lời
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu hỏi
sau:
? Đọc và so sánh khái niệm các thể loại văn
bản sẽ học trong chương trình ngữ văn 6.
? Đọc các văn bản trong thể loại mình vừa tìm hiểu để hiểu rõ hơn các đặc trưng thể loại.
Hoạt động 4: Vận dụng:
+ Mục tiêu: HS biết lên hệ nội dung từng thể loại văn bản mà các em đã được
học trong nhà trường
+ Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo Hs trình bày
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu hỏi
sau:
? Sách giáo khoa ngữ văn 6 đã rèn luyện cho
em các kiểu văn bản nào? Văn bản nào em
chưa được học ở Tiểu hoc?
?Hãy liệt kê tên các văn bản em đã được học
và đọc thêm thược các kiểu văn bản trên
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
5.1: Đọc lại các yêu cầu và khái niệm trong các phần đã học
5.2: Nghiên cứu phần : Cấu trúc của sách giáo khoa
Ngày soạn: 13/9/2021
BÀI MỞ ĐẦU
Tiết: 3
( NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đượccấu trúc của sách và mỗi bài học trong cuốn sách Ngữ
văn 6..
- HS đọc trước khi học, định hướng được nội dung bài học để làm căn cứ vận dụng
trong quá trình thực hành. 2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác trong học tập
b. Năng lực đặc thù:
- Hs phân biệt được đọc- hiểu và thực hành đọc hiểu của từng bài học.
- Nhận biết các kiến thức liên quan, xâu chuỗi trong từng bài học từ phần : Đọc-
hiểu đến Tiếng việt- Nói và nghe.
3. Phẩm chất:
- Học sinh có ý thức, chăm chỉ học tập, yêu thích bộ môn văn học.
II. Thiết bị dạy học.
Máy tính, máy chiếu;
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu.
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giáo viên nêu câu hỏi: Tạo không khí cho tiết học
? Em có yêu thích bộ môn văn học không?Vì
sa?
+ HS trình bày ý kiến của mình.
+ GV dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
b. Mục tiêu:
- HS định hướng được nhiệm vụ của bản thân trong quá trình học tập khi học các
kiểu văn bản. - Nhận biết được đặc điểm của từng phân môn trong quá trình học tập.
- Đọc mở rộng theo gợi ý
- Tự đánh giá kết quả đọc hiểu thông qua câu hỏi cuối bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
+ GV cho HS quan sát và trả lời câu hỏi đã C. Cấu trúc sách Ngữ văn 6
nêu trong bài tập:
– Mỗi bài học trong sách Ngữ
? Mỗi bài học trong sách “Ngữ văn 6” có văn 6 có 7 phần chính: Yêu cầu
những phần chính nào? Nhữngnhiệm vụ mà cần đạt, kiến thức Ngữ văn,
các em cần làm ở lớp và ở nhà là gì? đọc, viết, nói và nghe, tự đánh
giá, hướng dẫn học.
+ HS làm việc theo nhóm
– Những nhiệm vụ mà các em
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận cần làm ở lớp:
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của + Vận dụng các kiến thức ngữ
bạn. văn trong quá trình thực hành.
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => + Trả lời câu hỏi đọc hiểu.
Ghi lên bảng
+ Làm bài tập thực hành tiếng
Việt.
+ Làm bài tập thực hành viết.
+ Làm bài tập thực hành nói và
nghe.
– Những nhiệm vụ mà các em
cần làm ở nhà:
+ Đọc yêu cầu cần đạt trước và
sau khi học.
+ Đọc kiến thức ngữ văn để có
căn cứ thực hành. + Tìm hiểu thông tin về thể
loại, kiểu văn bản, tác giả, tác
phẩm,
+ Đọc trực tiếp văn bản, các
câu gợi ý ở bên phải và chú
thích ở chân trang.
+ Đọc định hướng viết.
+ Đọc định hướng nói và nghe.
+ Tự đánh giá kết quả đọc hiểu
và viết thông qua các câu hỏi
trắc nghiệm và tự luận ở cuối
mỗi bài.
+ Đọc mở rộng theo gợi ý và
thu thập tư liệu liên quan đến
bài học.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, nhận biết tầm quan trọng của việc tìm hiểu cấu
trúc sác giáo khoa trong học tập.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo - Biết cấu trúc sách trước khi
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu hỏi học để nắm rõ mình đang học
sau: những kiến thức, gồm những
phần gì, nhiệm vụ và yêu cầu
? Theo em, tại sao cần biết cấu trúc sách
của mỗi phần. Từ đó, em sẽ chủ
trước khi học?
động chuẩn bị trước ở nhà để
lên lớp thực hành một cách tốt
hơn.
Hoạt động 4: Vận dụng: + Mục tiêu: HS biết lên hệ nội dung từng thể loại văn bản mà các em đã được
học trong nhà trường
+ Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV tổ chức cho hs hoạt động, Hs báo cáo, - Hs trình bày hiểu biết của
nhận xét và kết luận cho câu hỏi sau: mình
? Sách giáo khoa ngữ văn 6 em chuẩn bị học
có gì khác với sách Ngữ văn mà em đã học ở
Tiểu học.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
5.1: Đọc, xem lại cấu trúc sgk và nội dung yêu cầu đối với Hs khi học môn Ngữ
văn.
5.2:Nghiên cứu kĩ từng phần trong bài học để gv hướng dẫn cách soạn văn và
học văn.
Ngày soạn: 14/9/2021
BÀI MỞ ĐẦU
Tiết: 4
( NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đượcyêu cầu về nội dung và hình thức trong từng bài học cụ
thể. - Hiểu cách học từng thể loại và đặc trưng của nó để vận dụng thực tiễn cho phù
hợp.
- Hướng dẫn Hs cách đọc: Đọc mở rộng, đọc phân vai, so sánh, kết nối, liên hệ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng trong hoàn
cảnh cụ thể.
b. Năng lực đặc thù:
- Hs phân biệt được đọc- hiểu và thực hành đọc hiểu của từng bài học.
- Nhận biết các kiến thức liên quan, xâu chuỗi trong từng bài học từ phần : Đọc-
hiểu đến Tiếng việt- Nói và nghe.
3. Phẩm chất:
- Học sinh có ý thức, chăm chỉ học tập, yêu thích bộ môn văn học.
II. Thiết bị dạy học.
Máy tính, máy chiếu;
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu.
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Giáo viên cho Hs chơi trò chơi ai nhanh tay Tạo không khí cho tiết học
hơn( Gv chiếu câu hỏi)
+ HS trình bày ý kiến của mình.
+ GV dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a. Mục tiêu: - Gv hướng dẫn học sinh soạn bài, chuẩn bị bài học, ghi bài, tự đánh giá, hướng
dẫn tự học
- Cách tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của bản thân thông qua bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hđ 1: Hướng dẫn Hs soạn phần đọc- hiểu 1. Soạn phần đọc- hiểu
N1:?Khi soạn phần đọc- hiểu văn bản các em - Tác giả
cần chú ý những yêu cầu nào?
- Tác phẩm
? Khi soạn nội dung văn bản đọc hiểu cần lưu - Thể loại
ý những gì?
- Bố cục
N2:? Khi soạn phần Tiếng việt các em cần chú - Đọc- hiểu nội dung:
ý những yêu cầu nào?
+ phân tích
N3:Khi soạn phần viết cần lưu ý điều gì?
+ Nhận xét
N4: Khi soạn phần nói và nghe cần lưu ý điều + Mở rộng, nâng cao.
gì? 2.Soạn phần Thực hành
Tiếng việt
+ HS làm việc theo nhóm
- Đọc các kiến thức liên
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận quan trong phần đọc- hiểu
để trả lời câu hỏi
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
- Rút ra khái niệm thông qua
bạn.
các bài tập
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => 3. Soạn phần viết
Ghi lên bảng. + Định hướng viết:
- Mối quan hệ giữa vb luyện
viết và vb đọc hiểu
- Phương thức biểu đạt sử dụng
trong vb viết.
+ Quy trình viết:
Hđ5: Hướng dẫn Hs phần Tự đánh giá - Chuẩn bị
- Tìm ý và lập dàn ý
Giáo viên hướng dẫn hs phần tự đánh giá. - Viết Đọc văn bản trong phần tự đánh giá. - Kiểm tra và sửa lỗi.
4. Nói và nghe
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến + Chuẩn bị ngữ liệu liên quan
bản học để kiểm tra kiến thức của bản trân phần bài học trước
+ Nói nghe:
Hđ6: Hướng dẫn Hs phần Tự học - Một mình tự nói nghe
- Nói nghe tương tác.
Giáo viên hướng dẫn hs phần tự hoc
5. Tự đánh giá
- Sử dụng công cụ qua internet, sách của thư 6. Hướng dẫn tự học
viện,
- Ghi chép điều em ấn tương,băn khoăn, thắc
mắc cần giải đáp.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:Khái quát lại yêu cầu trong việc soạn nội dung bài học
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV tổ chức cho hs hoạt động, trả lời và kết Hs trình bày.
luận cho câu hỏi sau:
?Khi soạn các phần trong sách ngữ văn 6 cần
làm theo những bước nào?
Hoạt động 4: Vận dụng:
a. Mục tiêu: HS biết lên hệ nội dung từng thể loại văn bản mà các em đã
được học trong nhà trường
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV tổ chức cho hs hoạt động, Hs báo cáo, - Hs trình bày hiểu biết của
nhận xét và kết luận cho câu hỏi sau: mình
? Sách giáo khoa ngữ văn 6 em chuẩn bị học
có gì khác với sách Ngữ văn mà em đã học ở Tiểu học.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
5.1: Đọc, xem lại cấu trúc sgk và nội dung yêu cầu đối với Hs khi học môn Ngữ
văn.
Ngày soạn:19/9/2021
Bài 1. TRUYỆN
(TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH)
Tiết: 5, 6, 7: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VĂN BẢN 1. THÁNG GIÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu như cốt truyện, nhân vật, sự việc trong văn bản truyền thuyết
Thánh Gióng.
- Hiểu được thái độ, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác... - Nhận biết được một số yếu tố hình thức: Ngôi kể, cốt truyện, nhân vật, yếu tố
hoang đường,,..); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện
truyền thuyết.
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện, ý nghĩa tác phẩm.
- Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc, có ý thức vận dụng ý nghĩa
bài học vào các tình huống thực tế, có trách nhiệm với bản thân và đất nước.
II. Thiết bị dạy học.
- Máy tính, ti vi; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Mở đầu.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu vbThánh Gióng.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV cho HS quan sát đoạn video về Hội Tạo không khí cho tiết học
Gióng (Sóc Sơn).
? Em biết gì về hội Gióng.
- GV theo dõi; Hs suy nghĩ, trả lời.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được thể loại, ngôi kể, nhân vật, các sự việc chính.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết, các sự việc, nhân vật.
b.Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung.
1.1.Gv yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết về 1. Truyện truyền thuyết.
thể loại TT.
2. Tác phẩm.
? Hiểu biết của em về thể loại truyện TT
- Đọc.
-HS trả lời, nhận xét.
- Thể loại: Truyền thuyết - GV khắc sâu thêm đặc điểm của thể loại TT. - PTBĐ: Tự sự
1.2 Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản: - Ngôi kể:Thứ ba
-Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. - Nhân vật chính: Thánh Gióng
? Khi đọc truyền thuyết các em cần chú ý - Bố cục:
những gì.
- P1: từ đầu nằm đấy : Sự ra
- Hs trả lời, hs đọc văn bản. đời kỳ lạ của Gióng
- Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần - P2: Tiếp cứu nước: Sự
thiết. trưởng thành của Gióng
1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, PTBĐ, - P3: Tiếp lên trời: Gióng
nhân vật chính, bố cục của văn bản. đánh tan giặc và bay về trời
- HS làm việc cặp đôi, GV theo dõi, HS trình - P4: Còn lại: Những vết tích
bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. còn lại của Gióng.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc hiểu văn bản
2.1 GV hướng dẫn hs nhận biết các sự kiện 1.Các sự kiện chính.
chính của tác phấm.
-Hoàn cảnh ra đời khác thường
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi và xác của Gióng.
định các sự kiện chính.
-Gióng xin đi đánh giặc và lớn
? Nêu các sự kiện chính làm nên cốt truyện nhanh như thổi.
của tác phẩm.
-Gióng ra trận đánh giặc.
-HS các nhóm thảo luận, gv theo dõi, HS trình
- Giặc tan Thánh Gióng cưỡi
bày, nhận xét, bổ sung, kết luận.
ngựa bay về trời.
* GV hướng hs nhớ thêm khái niệm cốt
truyện:
? Từ các sự kiện chính làm nên cốt truyện
TG, em hiểu cốt truyện là gi?
-Hs suy nghĩ độc lập, trả lời, khắc sâu thêm phần KTNV. 2. Những phẩm chất của
Thánh Gióng.
2.2 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu những
phẩm chất của Thánh Gióng. a) Sự ra đời khác thường của
TG:
- GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm:
Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 4 nhiệm vụ - Người mẹ ướm chân lên vết
sau theo phiếu học tập chân to. Về nhà, bà thụ thai.
- HS thảo luận, GV theo dõi, HS báo cáo kết - Mẹ mang thai 12 tháng mới
quả, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. sinh.
N1: Sự ra đời của Gióng.
? Tìm những chi tiết thể hiện sự ra đời khác b) Gióng xin đi đánh giặc và
thường của Thánh Gióng. lớn lên như thổi.
N2: Gióng xin đi đánh giặc và lớn lên như Tiếng nói đầu tiên: “ Ông về
thổi. tâu với vua sắm cho ta một con
ngựa sắt, một cái roi sắt và một
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì. Gióng tấm áo giáp sắt ta sẽ phá tan lũ
cất tiếng nói ấy trong hoàn cảnh nào? Lời nói giặc này”
ấy thể hiện vẻ đẹp phẩm chất gì của TG.
-Hoàn cảnh: giặc Ân đến xâm
? Những ai góp phần nuôi TG. Chi tiết có
phạm bờ cõi, thế giặc mạnh,
nghĩa gì.
nhà vua lo sợ, sai sứ giả đi
N3: Thánh Gióng ra trận đánh giặc. khắp nơi rao tìm người tài giỏi
? Bằng lời văn của mình và quan sát bức cứu nước.
tranh SGK trang 17, nhóm cử 1 bạn kể lại =>Thể hiện tình yêu nước.
đoạn T Gióng ra trận đánh giặc.
- Dân làng góp gạo nuôi TG
? Tìm những từ ngữ, câu văn miêt tả hình ảnh =>Thể hiện tinh thần đoàn kết
TG khi ra trận. Từ những từ ngữ, câu văn ấy của dt ta.
em thấy TG có vẻ đẹp phẩm chất gì?
c) Thánh Gióng ra trận đánh
? Roi sắt gãy Gióng đã làm gì? Ý nghĩa của giặc.
chi tiết ấy.
- oai phong lẫm liệt, thúc ngựa N4:Thánh Gióng bay về trời. phi thẳng đến nơi có giặc, đón
đầu chúng => dũng cảm.
? Sau khi đánh tan giặc, anh hùng Gióng
- Chi tiết Gióng nhổ những bụi
đã làm gì? Chi tiết ấy gợi lên TG là người như
tre bên đường quật vào giặc =>
thế nào?
đánh giặc bằng những vũ khí
* GV yêu cầu học sinh khái quát lại những thô sơ, bình thường nhất.
phẩm chất của TG.
? Từ việc tìm hiểu trên, nêu những vẻ đẹp
phẩm chất của TG.
- HS suy nghĩ, đọc lập, trả lời, nhận xét, bỏ
sung, kết luận. d) Giặc tan, Thánh Gióng cưỡi
ngựa bay về trời.
* GV hướng dẫn hs nhận biết được thái độ của
nhân nhân dân ta đối với nhân vật TG. - Sau khi thắng giặc, Gióng cởi
? Việc tác giả dân gian lấy tên nhân vật TG đặt giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn
tên cho tên truyện, em thấy người kể có thái ngựa từ từ bay thẳng lên trời.
độ như thế nào đối với nhân vật TG.
=> Là người có công đánh giặc,
- GV khuyến khích HS phát biểu riêng về tên không màng danh lợi.
truyện, hs trả lời.
Yêu nước, dũng cảm,
GV lưu ý thêm: Thánh ( phong Thánh): bậc kỳ không màng danh lợi.
tài, có công lao to lớn, được nhân dân tôn
vinh, lập đền thờ. Qua đó thấy được thái độ
ngưỡng mộ, tôn kính của người kể, của nhân 3. Các chi tiết liên quan đến
dân.
sự thật lịch sử và ý nghĩa của
2.3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chi tiết các yếu tố hoang đường, kỳ
liên quan đến sự thật lịch sử và ý nghĩa của ảo.
các chi tiết hoang đường, kỳ ảo.
a) Các chi tiết cho thấy truyện
- Gv chia lớp thành 2 nhóm lớn thực hiện có liên quan đến sự thật lịch sử:
phiếu học tập.
- Các di tích, dấu tích lịch sử
- Hs thảo luận, GV theo dõi ( hổ trợ nếu cần vẫn còn để lại ở các vùng quê: thiết), hs báo cáo, nhận xét, bổ sung, kết luận. làng Gióng, làng Cháy, hội
N1: Tìm các chi tiết cho thấy truyện có liên Gióng, đền thờ Gióng, tre đằng
quan đến sự thật lịch sử? ngà.
N2: Tìm các chi tiết hoang đường kỳ ảo trong b) Các chi tiết hoang đường kỳ
truyện. Những chi ấy có tác dụng gì trong việc ảo:
thể hiện nội dung?
- Sự ra đời của TG, TG bay
- GV hỗ trợ: Hs nên hiểu thế nào là cácyếu tố về trời
hoàng đường, kỳ ảo.
- Ý nghĩa: Tăng sức hấp dẫn
cho tác phẩm, thể hiện thái độ
ngưỡng mộ, tôn sùng về các
nhân vật của nhân ta về các
nhân vật anh hùng.
HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
III. Tổng kết:
-GV tổ chức cho hs làm việc độc lập, trình
1. Nội dung:
bày, nhận xét, bổ sung, kết luận hai câu hỏi
sau: Đề cao, ca ngợi lòng yêu, sức
mạnh đoàn kết và ý chí đánh
? Theo em, truyện đã phản ánh hiện thực và giặc của nhân dân ta.
ước mơ gì của cha ông ta?
2.Nghệ thuật:
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của tác
phẩm. - Cốt truyện đơn giản, các sự
kiện có nhiều ý nghĩa.
- Các chi tiêt hoang đường, kỳ
ảo nhằm kỳ vĩ hóa, tôn vinh
nhân vật và giải thích các sự
kiện, di tích lịch sử.
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực
tiễn.
b. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* GV hướng dẫn HS đọc kết nối: - Thể hiện lòng biết ơn, đạo lý
uống nước nhớ nguồn.
- GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo
- Khích lệ tinh thần TDTT, rèn
luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu hỏi
luyện sức khỏe, thể hiện sức
sau:
mạnh của tinh thần đoàn kết
? Vì sao ĐHTDTT dành cho học sinh phổ
thông Việt nam được lấy tên là HKPĐ.
Hoạt động 4: Vận dụng:
a. Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực
ngôn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn bộc lộ suy
nghĩ về một hình ảnh, một sự việc trong tác phẩm TT.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn -Đoạn văn thể hiện ấn tượng
thể hiện suy nghĩ của mình về một sự việc của riêng của mỗi học sinh, thể hiện
tác phẩm hay một hành động của TG. rõ năng lực văn học.
? Em hãy viết một đoạn văn( 5- 7) câu thể
hiện suy nghĩ của mình về một sự việc trong
tác phẩm hoặc một hành động của Thánh
Gióng mà em thấy ấn tượng nhất.
- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV
theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá
bài bạn qua công cụ đánh giá Rubics gv đưa
ra.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
5.1: - Học thuộc khái niệm và đặc điểm của truyền thuyết
- Kể lại nội dung cốt truyện
- Tìm đọc các tác phẩm cùng thể loại truyền thuyết.
5.2: - Đọc và nghiên cứu truyện cổ tích Thạch Sanh theo câu hỏi gợi ý.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.docx



