Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6 Ngày soạn 18 - 01 - 2021 Tiết 73, 74: Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện phaáp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích - Vận dụng được biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3.Thái độ: - Yêu thích vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung của Dế Mèn, phê phán tính kiêu căng, hung hăng, xốc nổi có thể làm hại người khác. B .Chuẩn bị : - Bảng phụ. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người. Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt I. Đọc, hiểu chú thích. ?. Dựa vào chú thích ở SGK, em hãy 1. Tác giả, tác phẩm: nêu những nét chính về tác giả a. Tác giả: ?. Qua chú thích, em hiểu gì về tác - Nhà văn Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen- phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký? Sinh năm 1920 ở Hà Nội HS đọc thầm chú thích ở SGK b. Tác phẩm: ?. Em hiểu “Hủn hoẳn” nghĩa là gì? *Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu ký sáng tác ?. Em hiểu “Tuềnh toàng”, “cà khịa”, năm 1941 “tự đắc”, “cạnh khoé” nghĩa là gì? - Truyện gồm 10 chương kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn - GV hướng dẫn cách đọc * Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên - GV đọc mẫu một đoạn trích từ chương I của tác phẩm - Gọi HS đọc tiếp c. Từ khó: ?. Em hãy kể tóm tắt đoạn trích? - Hủn hoẳn: Ngắn lắm, ngắn đến nổi khó coi; ngắn củn cởn. - Tuềnh toàng: Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ 2. Đọc - Tóm tắt a. Đọc văn bản. b. Tóm tắt: HS tóm tắt. ?. Đoạn văn có thể chia làm mấy II. Đọc- hiểu văn bản. phần? Nội dung chính của mỗi phần? 1. Tìm hiểu chung: Ngữ văn 6 ?. Văn bản được kể theo ngôi nào? Vì a. Bố cục: Hai phần sao em biết? P1: Từ đầu đến" đứng đầu thiên hạ rồi" ? Truyện được kể bằng lời của nhân => Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn vật nào? Cách kể như vậy có tác P2: Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài học dụng gì? đường đời đầu tiêncủa Dế Mèn. * GV tiểu kết hết tiết 1. b. Phương thức kể chuyện: * Hướng dẫn về nhà: Kể tóm tắt văn - Ngôi thứ nhất bản .Soạn nội dung còn lại. - Truyện kể theo lời của nhân vật chính: Dế Mèn tự kể. Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dung tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể với bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật. Tiết 2. 2.Tìm hiểu chi tiết. Bài cũ: Tóm tắt văn bản. a. Hình ảnh Dế Mèn Bài mới . * Ngoại hình: Đôi càng mẫm bóng, vuốt - GV khái quát lại nội dung tiết 1 chân nhọn hoắt, đôi cánh dài, đầu to nổi - GV gọi HS đọc đoạn 1. từng tảng, hai răng đen nhánh, râu dài uốn ? Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả qua cong những chi tiết nào về ngoại hình và * Hành động: Đạp phanh phách, vũ phành hành động? phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt ? Qua đó em có nhận xét gì về trình râu. tự miêu tả của tác giả? - Vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật các cử chỉ hành động của nhân vật. ?. Để làm nổi bật hình ảnh Dế Mèn - Nghệ thuật: Nhân hóa, so sánh độc đáo, tác giả đã sử dụng những biện pháp tính từ (Mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, nghệ thuật nào? đen nhánh), từ láy, động từ ? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình - Cường tráng, trẻ trung, đẹp, hấp dẫn một chàng dế như thế nào trong - Nét đẹp: Vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, tưởng tượng của em? chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ? Em có nhận xét gì về tính cách của - Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, xốc nổi, Dế Mèn được thể hiện trong đoạn hung hăng. một? Nét đẹp, nét chưa đẹp?. b. Bài học đường đời đầu tiên: * Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt: ?. Hình ảnh Dế Choắt hiện lên như + Cách đặt tên: Dế Choắt thế nào qua con mắt của Dế Mèn? + Cách xưng hô: Chú mày, ta Hoàn cảnh ấy có đáng thương + Khi nghe Dế Choắt thỉnh cầu giúp đỡ thì không?. “hếch răng lên xì một hơi rõ dài” và lớn ? Dế Mèn đã đối xử với Dế Choắt ra tiếng mắng mỏ. sao? ->Trịch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ. * Trêu chị Cốc. - Lúc đầu huyênh hoang kiêu ngạo -> chui ? Để tỏ ra anh hùng trước DC, DM đã tọt ngay vào hang trốn-> Khi Dế Choắt bị làm gì? Hãy chỉ ra diễn biến tâm chị Cốc mổ thì Mèn nằm im thin thít-> khi trạng của Dế Mèn khi trêu chị Cốc? chị Cốc bay đi thì mới dám mon men bò ra Qua đó bộc lộ tính cách gì của Mèn? => kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết thảm thương của Dế Choắt. ?. Thái độ của Dế Mèn thay đổi như - Trước cái chết của Choắt Mèn hoảng Ngữ văn 6 thế nào khi Dế Choắt chết? hốt, lo sợ, xót thương, ân hận và thấm thía ?. Trước cái chết của Choắt, Mèn bài học đường đời đầu tiên. thấm thía về vài học đường đời đầu - Bài học qua lời khuyên của Dế Choắt “ ở tiên, em hãy cho biết đó là bài học đời mà có thói hung hăng bậy bạ có óc mà gì? Bài học ấy do ai nói ra? không biết nghĩ, sớm muộn gì cũng mang vạ vào thân”. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tươựng nhân vất Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả phép tu từ nhân hóa, so sánh. - Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 2.Ý nghĩa: - Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận. - Không nên kiêu căng tự cho mình là nhất, ?. Nêu ý nghĩa, nội dung, nghệ thuật cần sống hoà nhã, giúp đỡ mọi người. văn bản của văn bản? * Ghi nhớ (sgk) ?. Qua câu chuyện của Dế Mèn, em IV. Luyện tập. rút ra được bài học gì cho mình? - Tâm trạng buồn, xót xa, day dứt, ân hận, - GV khái quát toàn bộ nội dung văn giận mình bản. - HS đọc ghi nhớ (SGK - GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Đọc lại văn bản: Nắm chắc nội dung, nghệ thuật. - Học thuộc ghi nhớ sgk - Làm bài tập 1 phần luyện tập - Soạn bài: Phó từ Ngữ văn 6 Ngày soạn 18 - 01 - 2021 Tiết 75: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định được đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp của quê hương, đất nước. B .Chuẩn bị : - Bảng phụ. C Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp 2. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Hướng dẫn HS tìm hiểu các tình I. Thế nào là văn miêu tả huống 1. Các tình huống - Chia HS làm 3 nhóm tìm hiểu 3 tình - Cả 3 tình huống đều yêu cầu chúng ta huống ở sgk miêu tả + Nhóm 1: Tình huống 1 + Tình huống 1: Muốn ông khách nhận + Nhóm 2: Tình huống 2 ra được nhà em phải miêu tả đặc điểm nổi + Nhóm 3: Tình huống 3 bật con đường đến nhà, căn nhà để khách - HS hãy tìm một số tình huống quan sát, hình dung và tìm được nhà. tương tự- GV nhận xét + Tình huống 2: Em phải miêu tả được ?. Vậy theo em thế nào là văn miêu nét nổi bật phân biệt chiếc áo em định tả? mua và những chiếc áo còn lại + Tình huống 3: Em hãy miêu tả những nét hình thể và việc làm của người lực sỹ. 2. Khái niệm: Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một - HS đọc văn bản sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc người nghe 3. Đọc văn bản Bài học đường đời đầu ?. Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có tiên đặc điểm nào nổi bật? Những chi tiết - Đoạn văn miêu tả Dế Mèn từ đầu đến hình ảnh nào cho thấy điều đó? “thiên hạ rồi” - Đoạn văn miêu tả Dế Choắt * Dế Mèn là chàng thanh niên cường tráng, nhưng còn có một nét xấu. Những Ngữ văn 6 ?. Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật đặc điểm đó được thể hiện qua ngoại khác với Dế Mèn? hình, hành động, thái độ của Mèn - GV hướng dẫn HS rút ra bài học + Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn, đôi - GV chốt nội dung cánh chấm đuôi HS đọc ghi nhớ sgk * Dế Choắt là người yếu đuối bẩm sinh, tính nết khiêm nhường, có suy nghĩ đúng đắn + Gầy gò, dài lêu nghêu - GV chia lớp thành các nhóm hoạt Ghi nhớ (sgk) động . II. Luyện tập Bài tập 1: Chia lớp thành ba nhóm: *Bài tập 1: - Nhóm 1: Đoạn 1 +Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh chàng Dế - Nhóm 2: Đoạn 2 Mèn cường tráng với 2 đặc điểm nổi bật: - Nhóm 3: Đoạn 3 To khoẻ, mạnh mẽ. Bài tập 2: +Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé Nhóm 1: câu a. liên lạc (Lượm). Đặc điểm nổi bật: Nhanh Nhóm 2: câu b. nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ. + Đoạn 3: Tái hiện quang cảnh ao hồ: Miêu tả cảnh bãi ven áo hồ ngập nước sau mưa. đặc điểm nổi bật: Thế giới động vật: Sinh động, ồn ào, huyên náo *Bài tập 2: a.Những đặc điểm nổi bật của mùa đông b. Khuôn mặt mẹ - Sáng đẹp hiền dịu, thân quen, gần gũi - Nghiêm nghị - Vui vẻ, lo âu, trăn trở. -> GV khái quát lại toàn bài học. D. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc ghi nhớ - Làm hoàn chỉnh các bài tập sgk - Soạn bài: Sông nước Cà Mau Ngữ văn 6 Ngày soạn 18 - 01 - 2021 Tiết 76: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết bài văn miêu tả B. Chuẩn bị: - Bảng phụ- phiếu học tập C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Bài củ: ?.Thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả năng lực gì của người viết bộc lộ rõ nhất? ?.Nếu tả quang cảnh mùa xuân thì em sẽ miêu tả mùa xuân với những điểm nào? 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt - HS đọc kĩ 3 đoạn văn ở SGK I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và - GV hướng dẫn HS tìm hiểu 3 câu nhận xét trong văn miêu tả hỏi a,b,c (sgk) 1. Đọc kĩ các đoạn văn 2. Tìm hiểu đoạn văn: ?.Các đoạn văn trên miêu tả gì? a.Đoạn 1: Miêu tả Dế Choắt: gầy gò, ốm yếu, tội nghiệp. +Đoạn 2: Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau ?.Những từ ngữ, hình ảnh nổi bật để : mênh mông, hùng vĩ, đầy sức sống, tự tả đặc điểm của nhân vật ,cảnh vật nhiên hoang dã . ?.Những hình ảnh so sánh liên tưởng +Đoạn 3:Miêu tả hình ảnh đầy sức sống trong các đoạn văn và tác dụng của của cây gạo vào mùa xuân. chúng? b.Những từ ngữ,hình ảnh nổi bật +Đoạn 1:Dế Choắt:gầy gò ,dài lêu nghêu, cánh ngắn củn hở cả sườn,càng bè bè,râu ria cụt ngủn,mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ-> từ láy, hình ảnh so sánh ?. So sánh đoạn văn ở mục 3 với + Đoạn 2: Hình ảnh so sánh đoạn văn 2? + Đoạn 3:so sánh, nhân hóa, liệt kê, điệp từ, dùng từ chọn lọc 3. So sánh đoạn văn: Các từ ngữ bị lược bỏ: ầm ầm,như thác, nhô lên hụp xuống ?. Như vậy để mêu tả được chúng ta như người bơi ếch,như hai dãy trường Ngữ văn 6 phải làm gì? thành vô tận->Là từ tượng thanh và các ?. Thế nào là quan sát, tưởng tượng, hình ảnh so sánh so sánh và nhận xét trong văn miêu - Đoạn văn không còn sinh động, hấp dẫn, tả. 4. Kết luận: - Quan sát giúp chọn được những chi tiết - GV khái quát, treo bảng phụ. nổi bật của đối tượng được m/ tả. - HS đọc ghi nhớ - Tưởng tượng, so sánh giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. - GV hướng dẫn HS thực hiện phần *Ghi nhớ luyện tập II. Luyện tập -GV chia lớp thành 4 nhóm-thực hiện Bài 1:a.HS điền theo thứ tự sau: 4 bài tập ở sgk -Gương bầu dục +Nhóm1 : bài 1 -Cong cong +Nhóm 2: bài 2 -Lấp ló +Nhóm3: bài 3 -Cổ kính +Nhóm 4: bài4 -Xanh um -HS nhóm thảo luận b.Miêu tả cảnh Hồ Gươm,tác giả đã quan -Đại diện nhóm lên trình bày sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu -Nhận xét biểu,đặc sắc +Mặt hồ sáng long lanh +Cầu Thê Húc màu son +Đèn Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê +Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ Đây là những đặc điểm nổi bật mà hồ khác không có IV. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững kiến thức -Sọan cỏc bài tập cũn lại Ngữ văn 6

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_73_den_76_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan