Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 39 đến 44 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 39 đến 44 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6
Ngày soạn : 15-11-2020
Tiết 39.40:
CỤM DANH TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
2. Kĩ năng:
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
B. CHUẨN BỊ: bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Danh từ chung là gì, danh từ riêng là gì? Nêu cách viết hoa danh từ
riêng. Cho ví dụ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Danh từ ít khi đứng riêng một mình làm thành phần câu. Nó thường kết hợp
với những từ khác tạo thành cụm danh từ. Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào,
hoạt động của nó ra sao, ta sã tìm hiểu bài học hôm nay?
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ.HS I. Cụm danh từ là gì?
đọc 1. Xét ví dụ:
?. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh
những từ nào? cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ
?. Xác định thành phần trung tâm và biển
thành phần phụ trong các cụm danh từ - xưa: ngày; hai: có, vợ chồng.
trên? - một: túp lều; ông lão đánh cá: vợ chồng
GV treo bảng phụ - nát trên bờ biển: túp lều
?. So sánh các cách nói trên đây rồi rút - Thành phần trung tâm: ngày, vợ chồng, túp
ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ lều.
so với nghĩa của một danh từ? - Thành phần phụ ngữ của cụm danh từ:
xưa, hai ông lão đánh cá, một, nát trên bờ
biển.
?. Tìm một cụm danh từ? Đặt câu với 2. Kết luận:
cụm danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về a. Cụm danh từ: là một tổ hợp từ do danh từ
hoạt động trong câu của cụm danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
so với một danh từ? Ví dụ:
- Túp lều / một túp lều
HS đọc ghi nhớ - một túp lều / một túp lều nát
- một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ
biển
-> Cấu tạo phức tạp hơn danh từ
b. Nghĩa của cụm danh từ cụ thể hơn, đầy Ngữ văn 6
đủ hơn nghĩa của danh từ
- Những con chim khướu ấy/ hót rất hay.
- Bạn H /là học sinh giỏi của lớp 6A.
- Ngày xưa, ở một làng nọ có hai vợ chồng ..
c. Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: Hoạt
động trong câu giống như danh từ( làm chủ
- GV treo bảng phụ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ)
- HS đọc ví dụ *Ghi nhớ 1: SGK
?. Tím các cụm danh từ trong câu? II. Cấu tạo của cụm danh từ
?. Xác định danh từ? Những từ nào bổ 1. Ví dụ:
nghĩa cho danh từ? * Cụm danh từ
- Làng ấy
- ba thúng gạo nếp
- ba con trâu đực
- ba con trâu ấy
?. Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng - chín con
trước và đứng sau danh từ trong các - năm sau
cụm danh từ trên? Sắp xếp thành loại? - cả làng
-> Đứng trước DT: cả, ba, chín
-> Đứng sau DT: nếp, đực, ấy , sau
-> Các phụ ngữ đứng trước có 2 loại:
?. Điền các cụm danh từ vào mô hình + cả: chỉ số lượng ước phỏng, tổng thể
cụm danh từ? + ba : chỉ số lượng chính xác
GV treo bảng phụ , gọi HS lên bảng -> Các phụ ngữ đứng sau có 2 loại:
làm + ấy, : chỉ vị trí để phân biệt
+ đực , nếp, sau: chỉ đặc điểm
2. Bảng cấu tạo:
HS đọc ghi nhớ phần trước phần t.tâm phần sau
t2 t1 T1 T2 S1 S2
làng ấy
Ba thúng gạo nếp
Ba con trâu đực
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3 ba con trâu ấy
- GV chia nhóm: chín con
- Nhóm 1: bài tập 1. năm sau
- Nhóm 2: bài tập 2. cả làng
- Nhóm 3: bài tập 3. * Ghi nhớ 2: SGK
*Lưu ý: Cấu tạo của cụm danh từ có thể có
- Đại diện các nhóm trình bày. đầy đủ ba phần, có thể vắng phần trước hoặc
- GV nhận xét, kết luận. phần sau nhưng phần trung tâm bao giừ
cũng phải có.
III. Luyện tập
Bài tập 1. Tìm cụm danh từ
a. vua cha
một người chồng thật xứng đáng
b. một lưỡi búa của cha
c. một con yêu tinh ở trên núi Ngữ văn 6
Bài tập 2. Chép các cụm danh từ nói trên
vào mô hình cụm danh từ:
phần trước phần t.tâm phần sau
t2 t1 T1 T2 S1 S2
một ngườ chồng hật
i xứng
đáng
một lưỡi búa Của
cha để
lại
một con yêu ở trên
tinh núi có
nhiều
phép lạ
Bài tập 3: nhóm 3 trình bày
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài. Chuẩn bị trước bài mới: xem lại phần văn vừa kiểm tra.
Ngữ văn 6
Ngày soạn : 15 - 11 - 2020.
Tiết 41:
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con
người, ẩn bài học triết lí, tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với hoàn cảnh, tình huống thực tế.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Có ý thức học hỏi để nâng cao hiểu biết.
B. CHUẨN BỊ: bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Cụm danh từ chung là gì ? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
Cho HS đọc phần chú thích I.Đọc- tìm hiểu chú thích:
?. Em hiểu gì về truyện ngụ ngôn? 1.Khái niệm truyện ngụ ngôn: (sgk).
GV hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm, 2. Đọc- kể:
bình tĩnh, xen chút hài hước. - Học sinh đọc, kể..
- HS kể lại truyện. - Học sinh kể..
- HS giải nghĩa một số từ khó ở sgk. 3. Từ khó: nhâng nháo, nghêng ngang
?. Truyện kể về nhân vật nào?
?. Môi trường sống của ếch có gì đặc II. Tìm hiểu văn bản
biệt? 1. Môi trường sống ban đầu của ếch
?. Sống trong điều kiện như vậy nên ếch - Sống dưới đáy giếng: nhỏ bé chật hẹp. ->
có thái độ và cách nhìn bầu trời ntn? Vì mỗi lần kêu ộp ộp, tiếng kêu trong không
sao lại như vậy? gian hẹp sâu nên càng vang động.
?. Môi trường sống đã ảnh hưởng đến - Sống bêncạnh nó chỉ có loài vật nhỏ bé
nhận thức của ếch như thế nào? nên hoảng sợ mỗi khi ếch kêu
? Khi ra ngoài ếch đã có thái độ như thế + Trời bé bằng cái vung, nó thì oai như 1
nào? kết quả? Vì sao ếch phải chịu kết vị chúa tể -> ếch cho mình là oai vệ, hùng
cục như vậy? mạnh bậc nhất => chẳng coi ai ra gì, ngạo
?. Tìm thành ngữ phù hợp với cách nhìn mạn, kiêu căng.
của ếch? (Thùng rỗng kêu to) - Tầm nhìn, hiểu biết hạn hẹp coi trời bằng
?. Thái độ của em trước cái chết của ếch? vung, không biết đến môi trường khác.
(đáng giận, đáng thương) 2. Ếch ra ngoài và bị giẫm bẹp.
- ếch vẵn giữ thói quen cũ: Kiêu ngạo, coi Ngữ văn 6
?. Nêu những bài học của truyện? trời bằng vung
- Đi lại nghênh ngang, nhâng nháo, không
quan tâm đến mọi vật xung quanh.
- Ếch bị trâu dẫm bẹp ->Đây là kết quả của
lối sống kiêu ngạo, hợm hĩnh hết sức ngu
ngốc, ngớ ngẫn.
3. Những bài học rút ra:
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng
đến nhận thức về chính mình và thế giới
xung quanh.
- Không được chủ quan kiêu ngạo, coi
thường người khácbởi điều đó sẽ bị trả giá
Hoạt động 3 đắt có khi bằng cả mạng sống.
? Nêu nghệ thuật của truyện? - Phải biết được hạn chế của mình và mở
?. Nêu ý nghĩa của truyện? rộng tầm hiểu biết bằng nhiều cách khác
HS nhắc lại phần ghi nhớ nhau.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời
sống.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn
tự nhiên đạc sắc.
- Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo.
2. Ý nghĩa: Truyện ngụ ý phê phán những
kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang,
đồng thời khuyên nhủ chúng ta phải mở
rộng tầm hiểu biết không chủ quan, kiêu
ngạo.
* Ghi nhớ (sgk)
IV Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững ý nghĩa bài học ếch ngồi đáy giếng
- Chuẩn bị Thầy bói xem voi
- Ngữ văn 6
Ngày soạn : 15 - 11 - 2020
Tiết 42: THẦY BÓI XEM VOI
(Truyện ngụ ngôn)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên độc đáo.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với hoàn cảnh, tình huống thực tế.
- Kể diễn cảm truyện.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập nâng cao kiến thức và xem xét sự vật sự việc toàn diện.
B. CHUẨN BỊ: bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Nêu ý nghĩa bài học rút ra từ truyện ếch ngồi đáy giếng?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
I.Đọc- tìm hiểu chú thích:
- HS đọc văn bản: to, rõ ràng, dứt 1. Đọc- kể: Học sinh đọc, kể..
khoát, thể hiện thái độ tự tin 2. Từ khó: sgk
- Tìm hiểu một số từ khó 3. Bố cục: 3 phần
?. Nêu bố cục của truyện? Nội dung - Các thầy bói cùng xem voi
từng phần? - Họp nhau bàn luận, tranh cãi về voi
- Kết cục: buồn cười
II. Tìm hiểu văn bản
?. Truyện có mấy nhân vật? Các nhân 1. Các thầy bói cùng xem voi và phán về
vât này có đặc điểm gì?. Các thầy xem voi
voi bằng cách nào? Thực tế khách quan - Đặc điểm: 5 thầy bói đều mù mắt
xem voi như thế nào? - Cách xem: Xem bằng tay-> sờ vào một
?. Em có nhận xét gì về việc xem voi bộ phận nào đó
của thầy bói? ->Mỗi thầy chỉ sờ (xem) được 1 bộ phận của
?. Các thầy bói nói về voi như thế nào? voi
- Cách phán về voi:
- sun sun như con đĩa
?. Các thầy dùng biện pháp nghệ thuật - chần chẫn như cái đòn càn
gì khi nói về voi? Tác dụng? - bè bè như cái quạt thóc
- sừng sững như cái cột đình
?. Thái độ của các thầy khi nói về voi? - tun tủn như cái chổi sể
-> Phán đoán đúng bộ phận nhưng không
đúng về bản chất và toàn thể.
?. Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ - So sánh ví von, từ láy đặc tả hình thù voi Ngữ văn 6
của các thầy? Từ ngữ đó thuộc loại từ -> Làm cho câu chuyện thêm sinh động tô
nào? đậm cái sai lầm về cách xem voi
+. Thái độ
? Kết thúc truyện như thế nào? Có hợp - Phủ nhận ý kiến người khác. Tự tin, khẳng
lí không? định chỉ có mình là đúng.-> thái độ chủ
?. Năm thầy được sờ voi mỗi người sờ quan sai lầm.
vào một bộ phận, nhưng không thầy -Không phải, đâu có, ai bảo, từ phủ định để
nào nói đúng về con vật này> Sai lầm phản bác gay gắt dứt khoát
của họ là ở chổ nào? + Hành động:Không ai chịu ai -> chảy máu
2. Sai lầm của các thầy bói
?. Em hiểu cái mù như thế nào? - Mỗi thầy chỉ sờ được một bộ phận của voi
mà đã tưởng , đã phán đó là toàn bộ con voi.
- > Xem voi phiến diện: dùng một bộ phận
để nói toàn thể.
?. Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem - Truyện không nhằm nói đến cái mù thể
voi” cho ta bài học gì? chất, mà muốn nói đến cái mù về nhận thức
và cái mù về phương pháp nhận thức của
các thầy bói.
- Truyện chế giễu luôn cả thầy bói và nghề
? Nêu nghệ thuật của truyện? bói.
3. Bài học rút ra
?. Nêu ý nghĩa của truyện? - Muốn kết luận đúng về sự vật phải xem xét
một cách toàn diện.
- Phải có cách xem xét sự vật phù hợp với
- HS đọc ghi nhớ. sự vật đó và phù hợp với mục đích xem xét.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự
nhiên, sâu sắc.
- Dùng đối thoại tạo tiếng cười hài hước, kín
đáo.
- Lặp lại các sự việc, phóng đại.
2. Ý nghĩa: Truyện khuyên nhủ con người
khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó
phải xem xét chúng một cách toàn diện.
*Ghi nhớ: SGK
IV. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững ý nghĩa bài học Thầy bói xem voi
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 15-11-2020
Tiết 43. 44:
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và
ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.
2. Kĩ năng:
- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.
B. CHUẨN BỊ: bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
I. Cũng cố kiến thức
- HS nêu những kiến thức đã học về thể
?. Nêu những kiến thức đã học về thể loại tự sự : chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời
loại tự kể và ngôi kể trong văn tự sự.
II. Lập dàn ý.
1. Mở bài: giới thiệu lí do ra thành phố
Lập dàn ý cho đề 4. Đi cùng ai? Ai đưa đi?
?. Mở bài giới thiệu như thế nào? 2. Thân bài
?. Thân bài kể như thế nào? - Đi vào thời gian nào? Phương tiện?
- Những quan sát trên đường đi thấy
những gì.
?. Kết bài nêu điều gì? - Gần đến thấy gì?
- Những quan sát khi vào thành phố: cảnh
vật, nhà cửa, đường sá, quán hàng->Có gì
khác nông thôn?
- Cảm nhận về cách ăn mặc, nói năng,
giao tiếp của người thành phố, có gì khác
ở nông thôn nơi em ở?
- Dạo chơi, mua sắm những gì ở thành
phố?
3. Kết bài
- GV chia nhóm làm - Cảm nghĩ của em, em có ước mơ gì?
- Gọi HS nói trước lớp III. Luyện nói trên lớp
- Gọi các em khác bổ sung, GV nhận xét HS thảo luận theo nhóm
cho điểm. HS trình bày
HS khác bổ sung
IV.Hướng dẫn về nhà
- Tập kể về một lần đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ.
- Soạn bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Ngữ văn 6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_39_den_44_nam_hoc_2020_2021.doc



