Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 34 đến 38 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6
Ngày soạn : 08 - 11 - 2020
Tiết 34.35: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hai cách kể- hai thứ tự kể : kể xuôi, kể ngược.
- Điều kiện cần có khi kể ngược
2. Kĩ năng:
- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội
dung.
- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.
B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1Ổn định tổ chức
2: Bài cũ: Ngôi kể là gì? Trong văn tự sự thường sử dụng ngôi kể nào? Nêu vai
trò của ngôi kể trong văn tự sự?
3: Giới thiệu bài
Văn tự sự là một kiểu văn bản mà người viết có thể lựa chọn những cách
thức biểu đạt thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt nhất. Để làm tốt bài văn kể
chuyện, người viết không chỉ chọn đúng ngôi kể, sử dụng tốt lời kể mà còn cần
phải chọn thứ tự kể phù hợp nữa. Vậy thứ tự kể trong văn tự như thế nào, chúng ta
sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
GV hướng dẫn HS tóm tắt các sự việc I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự
trong truyện ông lão đánh cá và con cá - Thứ tự kể trong văn tự sự là trình tự kể
vàng. các sự việc, bao gồm kể xuôi và kể ngược.
?. Cho biết các sự việc được kể theo thứ 1. Phân tích ví dụ a. Ông lão...cá vàng
tự nào? HS tóm tắt các sự việc
?. Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả - Trình tự thời gian. Đó là thứ tự gia tăng
nghệ thuật gì? của lòng tham ngày càng táo tợn của mụ vợ
?. Chủ đề câu chuyện cây bút thần là gì? ông lão và cuối cùng bị trả giá..
?. Ta có thể đảo lộn vị trí các sự việc ->NT tăng tiến, biến hóa, hấp dẫn, hồi hộp
được không? -> Cách kể thứ tự tự nhiên rất thích hợp vì
GV: cách kể theo thứ tư tự nhiên ta có nó làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ dễ
thể gọi là kể theo thời gian, kể xuôi (tự theo dõi, đồng thời làm nỗi bật được chủ đề
sự dân gian thường kể theo cách này) câu chuyện.
?. Qua tìm hiểu em biết kể theo thứ tự
thời gian là gì? + Không ->không hợp lí, không lô gíc
- HS đọc văn bản không thành truyện
?. Thứ tự thực tế của các sự việc trong
bài văn đã diễn ra như thế nào?
GV treo bảng phụ *Ghi nhớ 1: SGK
b. Chuyện thằng Ngỗ
-Ngỗ mồ cô cha mẹ, không có người rèn
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
cặp, trở nên lêu lỗng, hư hỏng, bị mọi
người xa lánh.
-Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa mọi
?. Bài văn đã kể theo thứ tự nào? người, làm họ mất lòng tin.
?.Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn -Khi ngỗ bị chó dại cắn, kêu cứu thì không
mạnh điều gì? ai đến cứu.
?. Truyện cổ dân gian có kể theo cách -Ngỗ bị chó dại cắn phải băng bó, tiêm
này không? thuốc trừ dại.
GV: Cách kể này thích hợp với truyện -> Bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược lên kể
hiện đại, kể chuyện đời thường, kể nguyên nhân.
chuyện tưởng tượng sáng tạo, người kể -> Nổi bật ý nghĩa một bài học
kể ngược, kể theo dòng hồi tưởng.
?. Vậy em thấy trong đoạn văn tự sự, - Cách kể này gọi là kể ngược, là kể các sự
người kể có thể kể theo thứ tự nào? việc theo trình tự không gian, đem sự việc
?. Em hiểu các thứ tự kể như thế nào? hoặc kết quả hiện tại ra kể trước sau đó mới
kể bổ sung những sự việc đã xảy ra trước
đó để gây bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện tình
cảm nhân vật.
- HS đọc bài tập 1, 2. * Ghi nhớ: sgk
- HS hoạt động nhóm II. Luyện tập
?. Câu chuyện được kể theo thứ tự nào? Bài 1: HS đọc câu chuyện
?. Chuyện kể theo ngôi thứ mấy? Câu chuyện được kể ngược theo dòng hồi
?. Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò như thế tưởng
nào trong câu chuyện? -Kể theo ngôi thứ nhất
- Đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược.
Chất keo kết dính, xâu chuỗi các sự việc
quá Bài 2: Kể câu chuyện lần đầu em được
đi chơi xa
Mở bài: giới thiệu nv, sự việc
-Việc em đi chơi xa nói rõ lí do. thời gian,
địa, điểm, ai đưa đi
Thân bài: diễn biến sự việc
Trước khi đi: tâm trạng
Trong khi đi: quan sát thấy gì
Sau khi đi: điều gì làm em thích thú
và nhớ mãi
Kết bài: cảm nghĩ của em sau 1 chuyến đi
khứ, hiện tại thống nhất với nhau.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững thứ tự kể trong văn tự sự
- Làm các bài tập còn lại.
- Nắm vững phương pháp làm văn tự sự, chuẩn bị làm bài viết 2 tiết ở lớp
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
Ngày soạn : 08 - 11 - 2020
Tiết 36: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ
I. Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức:
- Củng cố và khái quát những kiến thức đã được học về văn bản, tiếng Việt và tập
làm văn từ đầu năm đến nay.
- Vận dụng những kiến thức đã được học vào việc sử dụng, tạo lập văn bản nói
cũng như văn bản viết.
- Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1
2. Kĩ năng
- Luyện kĩ năng hệ thống và tổng hợp kiến thức đó học.
3. Thái độ
- Học bài nghiêm túc chuẩn bị ôn tập kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực cho hs qua giờ dạy
- Năng lực hợp tác,tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: KHDH, sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập
3. Bài mới:
GV: Trong chương trình Ngữ văn 6 các em đã được học phần văn bản, phần tiếng
Việt, phần tập làm văn. Trong tiết học này để giúp các em củng cố lại kiến thức mà
mình đã học
A. NỘI DUNG:
I. PHẦN VĂN BẢN
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần văn bản
1. Văn học dân gian
- Tên thể loại, tên văn bản
- Ý nghĩa văn bản
- Ý nghĩa của một số chi tiết kỳ ảo.
So sánh truyền thuyết với truyện cổ tích:
*Giống nhau:
- Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo.
- Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính
*Khác nhau:
- Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân
đối với những nhân vật, sự kiện được kể.
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
- Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin,
ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
GV hướng dẫn hs củng cố kiến thức phần TV
1. Cấu tạo từ:
Từ là gì?
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc & nghĩa chuyển.
3. Phân loại từ theo nguốn gốc
PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC
Từ thuần Việt Từ mượn
Từ gốc Hán Từ Từ
mượn mượn
các ngôn
Từ Hán Việt tiếng
Hán ngữ khác
4. Chữa lỗi dùng từ:
- Lỗi lặp từ
- Lẫn lộn các từ gần âm => Xem lại các ví dụ ở Sgk/68,75
- Dùng từ không đúng nghĩa
III. Tập làm văn
GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức phần TLV:
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
? Nhắc lại khái niệm văn tự sự ?
? Bố cục của 1 bài văn tự sự ?
? Các bước làm 1 bài văn tự sự ?
? Ngôi kể?
Ngày soạn : 08 - 11 - 2020
Tiết 37.38: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức
về phần truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, phần tiếng Việt về nghĩa của từ, chỉ
từ. Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện có nhân
vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh
phù hợp về PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng học tập cho học sinh.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức truyện ngụ ngôn; kiến thức về
nghĩa của từ, chỉ từ
- Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường
có nhân vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2. Kĩ năng:
- HS biết giải thích nghĩa của từ, chỉ từ văn cảnh cụ thể.
- Học sinh biết rút ra bài học, ý nghĩa của truyện.
- Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trước khi viết bài.
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài.
4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp
tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy Mô tả
Nhận biết - Nhớ được kiến thức cơ bản về văn bản: tên văn bản, thể
loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể. Nhớ được ngôi kể của
văn bản. Xác định chỉ từ trong câu, văn bản cụ thể. Nhớ
được các văn bản cùng thể loại.
Thông hiểu - Hiểu được ý nghĩa truyện truyền thuyết. Hiểu được nghĩa
của từ trong văn cảnh cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của chỉ từ.
Vận dụng thấp
Vận dụng cao - Viết được bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM
TRA
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Ghi lại tên văn bản - Hiểu được ý nghĩa - Viết được hoàn
truyện truyền thuyết truyện truyền thuyết chỉnh kiểu bài tự
- Nhớ được ngôi kể - Hiểu được nghĩa sự
của văn bản. của từ trong văn
- Xác định chỉ từ. cảnh cụ thể.
BƯỚC 4: LÀM ĐỀ
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng
Chủ đề
- Nhớ được tên
Hiểu được ý
Văn bản văn bản, ngôi
kể nghĩa truyện
truyền thuyết
Số câu: 3 1 3
Số điểm: 1,5 1,0 2,5
Tỉ lệ: 15% 10% 25%
Tiếng - Nhận biết chỉ - Hiểu được
Việt từ trong câu. nghĩa của từ
trong văn cảnh
cụ thể.
Số câu: 1 1 2
Số điểm: 1,0 0,5 1,5
Tỉ lệ: 10% 5% 15%
Tập Viết được bài
làm văn văn kể chuyện
Số câu: 1 1
Số điểm: 6 6
Tỉ lệ: 60% 60%
Số câu: 4 2 1 7
Số điểm: 2,5 1,5 6 10
Tỉ lệ: 25% 15% 60% 100%
II. ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
ĐỀ BÀI
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy
núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu,
đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng
Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.
Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước
đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn
không thắng nổi Thần núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”
(Ngữ văn 6 – tập một)
Câu 1(0,5 điểm).Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?
Câu 2(0,5 điểm).Xác định ngôi kể của văn bản đó.
Câu 3(0,5 điểm). Em hiểu từ “nao núng” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì?
Câu 4 (0,5 điểm). Tìm chỉ từ trong câu văn sau:
“Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước
đánh Sơn Tinh.”
Câu 5(1,0 điểm). Nêu ý nghĩa hình tượng của 2 nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh?
Câu 6(1 điểm). Trình bày ý nghĩa của truyện?
Phần II: Tập làm văn (6 điểm):
Kể về một người mà em yêu quý.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
1 Đoạn trích nằm trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh” 0.5
2 Ngôi kể: ngôi thứ 3 0,5
Giải nghĩa từ nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình
3 0,5
nữa.
4 Chỉ từ: đó 0.5
- Các nhân vật chính trong truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật: Thủy Tinh là hiện tượng
5 mưa to, bão lụt hằng năm được hình tượng hóa; Sơn Tinh là lực 1,0
lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng
thiên tai của người Việt xưa được hình tượng hóa.
Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích hiện tượng mưa lũ hàng năm
6 1,0
- Thể hiện ước mơ chiến thắng, chế ngự thiên tai của người
Việt cổ
7 LÀM VĂN 6,0
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
Hãy kể về người mẹ của em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 0,5
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần mở
bài biết giới thiệu đối tượng tự sự, phần Thân bài biết kể câu
chuyện theo trình tự. Kết bài biết khái quát và bày tỏ cảm xúc cá
nhân.
b. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,5
đặt câu.
c. Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết giữa các
phần, đoạn, các ý cần phải rõ ràng, có thể triển khai theo định
hướng:
Mở bài:
Dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người mẹ và những ấn tượng, 0,5
cảm xúc của em khi nghĩ về mẹ.
Thân bài:
- Kể, tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, công việc hằng ngày
0,25
của mẹ.
- Kể về vai trò của mẹ trong gia đình em:
+ Mẹ là người phụ nữ tần tảo, đảm đang: Cùng cha quán xuyến
mọi công việc gia đình. 0,5
+ Mẹ thương yêu, lo lắng cho các con hết mực: Từng bữa ăn, giấc
ngủ, chăm lo việc học, dạy dỗ các con nên người 0,5
+ Khi mẹ vắng nhà: thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình,
bố con vụng về trong mọi công việc 0,25
- Kể về cách ứng xử, quan hệ của mẹ đối với mọi người:
+ Cởi mở, hoà nhã với xóm làng...
+ Thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn. 0,25
- Cảm xúc của em như thế nào khi nhắc đến mẹ. Tình cảm mà em 0,25
dành cho mẹ. 0,5
Kết bài
Cảm nghĩ của em về mẹ. Em sẽ làm gì để xứng đáng là con
của mẹ.
0,5
d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt hay và độc đáo, sáng tạo (sử 0,5
dụng từ ngữ, hình ảnh, biểu cảm, ).
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn Ngữ văn 6
Gi¸o viªn : NguyÔn Duy §¹i - Trêng THCS S¬n TiÕn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_34_den_38_nam_hoc_2020_2021.doc



