Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 8, Tiết 31 đến 35 - Năm học 2021-2022

docx16 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 8, Tiết 31 đến 35 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3. KÍ (HỒI KÍ VÀ DU KÍ) Ngày soạn: 30- 10-2021 Tiết 31,32,33: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) – Nguyên Hồng– I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm hồi kí. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. - Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2. Năng lực đặc thù: - Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. - Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với gia đình, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện kí. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Máy tính, máy chiếu; Bộ tranh truyện lớp 6; Phiếu học tập, giấy A4 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ Đọc hiểu VB Trong lòng mẹ. 2. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS nêu suy nghĩ và cảm nhận của bản GV cho HS quan sát một clip ngắn về thân. tình mẫu tử và đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Em hãy nêu những suy nghĩ và cảm nhận của mình về tình mẫu tử?Chia sẻ những kỉ niệm, tình cảm và ấn tượng sâu sắc của em về mẹ. HS tiếp nhận nhiệm vụ. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh quan sát, làm việc cá nhân - Giáo viên: hướng dẫn, hỗ trợ * Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh quan sát, làm việc cá nhân trình bày những suy nghĩ và cảm nhận của mình về tình mẫu tử.Chia sẻ những kỉ niệm, tình cảm và ấn tượng sâu sắc về mẹ. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. * Đánh giá, kết luận: - Đánh giá, kết luận, dẫn vào bài - GV yêu cầu HS xác định những yêu cầu cần đạt được sau khi học xong truyện Trong lòng mẹ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Mục tiêu: - Nhận biết được thể loại, ngôi kể, nhân vật, các sự việc chính. - Nêu được những nét chính về nhà văn Nguyên Hồng và tác phẩm “Những ngày thơ ấu” cũng như đoạn trích “Trong lòng mẹ”. - Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. 2. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I. Đọc - tìm hiểu chung * Chuyển giao nhiệm vụ 1. Kí - GV sử dụng kĩ thuật trình bày : Yêu cầu HS trình bày hiểu + Kí: Ghi lại sự việc và con người một cách xác thực biết chung về kí, hồi kí + Hồi kí: Là một thể của kí, ghi chép lại những sự việc, những * Thực hiện nhiệm vụ quan sát, nhận xét và tâm trang có thực mà tác giả đã trải qua. - HS nghe hướng dẫn - HS xem lại phần chuẩn bị của mình (khi ở nhà đọc văn bản, đọc kiến thức ngữ văn, tìm tư liệu). GV: Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ * Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh trình bày hiểu biết của mình về thể kí - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý hoặc điều chỉnh (nếu cần) * Đánh giá , kết luận: - Giáo viên nhận xét và bổ sung- khắc sâu thêm đặc điểm của thể loại kí, hồi kí. * Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tác giả, tác phẩm: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm được giao trước đó về a. Tác giả: tác giả và tác phẩm: - Nguyên Hồng (1918 - 1982) Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng? - Tên: Nguyễn Nguyên Hồng. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Quê: Nam Định. + HS quan sát SGK. - Đề tài: hướng về những người cùng khổ. + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ thành công hơn cả là tiểu * Báo cáo kết quả và thảo luận thuyết. + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc dạt dào thiết tha, rất + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. mực chân thành. * Đánh giá kết luận - Các tác phẩm chính: “Bỉ vỏ” (1938), “Những ngày thơ ấu” - Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên máy (1938), “Cửa biển”, chiếu. * GV giao nhiệm vụ cho HS b. Tác phẩm -Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK. * Đọc, tìm hiểu chú thích - Xác định những điều cần lưu ý khi đọc thể loại kí. - HS đọc đúng yêu cầu - GV Hướng dẫn cách đọc và yêu cầu HS đọc. - Giải nghĩa được các từ khó - Giải nghĩa một số từ khó sgk - Thảo luận cặp đôi: - Trình bày xuất xứ,Thể loại, PTBĐ chính, ngôi kể, nhân vật, bố cục * Văn bản: *Thực hiện nhiệm vụ - Thể loại: Hồi kí. - HS đọc văn bản, nhận xét bạn đọc. - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. - Học sinh chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc chú - Ngôi kể: ngôi thứ nhất (lời kể của chú bé Hồng). thích, tìm tư liệu). - Nhân vật:Bà cô, bé Hồng, mẹ bé Hồng. - Học sinh tương tác với bạn trong nhóm thảo luận, bổ + Nhân vật chính: Bé Hồng. sung.... - Bố cục: 2 phần * Báo cáo kết quả và thảo luận + P1: Từ đầu người ta hỏi đến chứ. - Đại diện cặp đôi trình bày Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà cô. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + P2: Còn lại: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Cuộc gặp gỡ của bé Hồng với mẹ. Gv đánh giá, nhận xét, bổ sung, kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản *GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi, ghi vào phiếu 1. Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà cô học tập: a. Hoàn cảnh của bé Hồng: Câu 1: Tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh của bé Hồng? - Bé Hồng là kết quả của cuộc hôn nhân không tình yêu. Nhận xét về hoàn cảnh đó? - Lớn lên trong gia đình không hạnh phúc. Câu 2. Tìm chi tiết nói về lời nói, cử chỉ của bà cô và phản - Bố mất, mẹ đi tha hương, Hồng sống bơ vơ giữa sự ghẻ lạnh ứng của bé Hồng . Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật cay nghiệt của họ hàng bà cô và bé Hồng? =>Cô độc, bất hạnh, luôn khát khao tình yêu thương của Lời nói, cử chỉ Phản ứng của bé mẹ. b. Cuộc trò chuyện của bé Hồng và bà cô của bà cô Hồng Lời nói, cử chỉ Phản ứng của bé ........................ ............................... của bà cô Hồng -Cười, hỏi có - Toan trả lời có * Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận cặp đôi, ghi vào phiếu học tập muốn vào (nghĩ đến vẻ mặt rầu - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, Thanh Hóa rầu, sự hiền từ của gợi ý nếu cần * Báo cáo kết quả và thảo luận chơi với mẹ kh mẹ và cảnh thiếu - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Đổi giọng, vỗ thốn tình thương) theo yêu cầu của GV vai nhìn tôi - Cúi đầu không đáp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi * Đánh giá kết luận nghiêm nghị, tỏ (nhận ra ý nghĩ cây - Gv đánh giá thái độ, kết quả hoạt động của học sinh, kết ý thương xót độc, nét mặt cười rất luận thầy tôi. kịch của cô). - Mục đích: -Cười đáp lại không châm chọc, muốn vào vì mẹ sẽ nhục mạ, cố ý về (hiểu rắp tâm tanh reo giắc hoài bẩn của cô muốn nghi để Hồng chia rẽ hai mẹ con khinh miệt mẹ. =>Bé Hồng thông => Bà cô độc minh, nhạy cảm, ác, nham tâm hồn sáng trong hiểm, lạnh và giàu tình yêu lùng, tàn thương mẹ, có niềm nhẫn. tin mãnh liệt vào mẹ. * Chuyển giao nhiệm vụ 2. Cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng và mẹ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn em, ghi vào phiếu học a) Lúc mới gặp mẹ tập: Câu 1. Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của bé Hồng Thoáng thấy Khi nhận ra mẹ khi thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ và khi nhận ra mẹ? người ngồi Câu 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì trên xe giống khi diễn tả cảm xúc của nhân vật trong đoạn truyện này? mẹ Câu 3. Em có nhận xét gì về tâm trạng nhân vật bé Hồng lúc này? - Đuổi theo, - Thở hồng hộc, trán Thoáng thấy Khi nhận ra người ngồi trên mẹ gọi bối rối: đẫm mồ hôi. xe giống mẹ Mợ ơi! - Ríu chân khi trèo lên - Chi tiết: xe. Hành động - Òa khóc nức nở. - Nghệ vội vàng, Là phản ứng tự thuật: tiếng gọi nhiên của đứa con lâu cuống quýt ngày được gặp mẹ. Cử - Nhận xét: bị dồn nén chỉ bối rối lập cập rất lâu bật ra mong sớm được ở * Thực hiện nhiệm vụ học tập thành tiếng trong vòng tay mẹ. Em - Hs thảo luận hoàn thành phiếu bài tập, GV theo dõi ( hỗ trợ nếu cần thiết), thể hiện niềm khóc vì mãn nguyện * Báo cáo kết quả và thảo luận khao khát khác với giọt nước - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi thảo luận nhóm - HS nhận xét, bổ sung. được gặp mẹ. mắt xót xa, tủi hờn khi * Đánh giá, kết luận: nói chuyện với bà cô Gv đánh giá thái độ, kết quả hoạt động của học sinh, kết luận. - NT: Sử dụng liên tiếp các tính từ; các từ cùng trường nghĩa “khóc, nức nở, sụt sùi”. So sánh độc đáo =>Diễn tả tâm trạng sung sướng tột cùng của bé Hồng khi mẹ bất ngờ trở về. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Khi ở trong lòng mẹ - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: Hành Cảm xúc Suy nghĩ - Phát phiếu học tập. 1. Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng của bé Hồng khi ở trong động lòng mẹ?Em có nhận xét gì về tâm trạng đó? - Đùi áp - Ấm áp, - Phải bé lại, lăn Hành động Cảm xúc Suy nghĩ đùi mẹ; mơn vào lòng mẹ, áp - Đầu man mặt vào bầu sữa Nhận xét: ngả vào khắp da nóng của mẹ, để 2. Hình ảnh người mẹ được hiện lên như thế nào ở đoạn đầu mẹ. thịt. mẹ gãi rôm cho văn cuối bài? Ý nghĩa của câu văn kết bài là gì? 3. Thông qua cuộc gặp gỡ này em hiểu gì về bé Hồng? mới thấy mẹ có 1 êm dịu vô cùng. Cảm giác hạnh phúc, sung sướng tột đỉnh khi ở trong lòng mẹ. - Hình ảnh người mẹ: + Gương mặt tươi sáng. + Đôi mắt trong. + Nước da mịn, gò má hồng. Chân dung mẹ hiện lên thật hoàn hảo qua cái nhìn của bé Hồng, từ đó thể hiện sâu sắc lòng yêu thương, quý trọng mẹ của bé Hồng. =>NT: Miêu tarvaf bộc lộ cảm xúc trực tiếp =>Bé Hồng luôn khao khát tình yêu thương và rất mực yêu mẹ. Em có niềm tin mãnh liệt vào mẹ HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết *GV giao nhiệm vụ cho hs: 1. Nghệ thuật - Hồi kí giàu chất trữ tình. ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được - Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế; lời văn dạt dào cảm xúc. sử dụng trong văn bản? - Hình ảnh so sánh độc đáo. ? Nội dung chính của văn bản “Trong 2. Nội dung - Nỗi đau khổ bất hạnh của những người phụ nữ trong xã hội lòng mẹ”? cũ, mẹ Hồng và hình ảnh đáng thương của những đứa trẻ. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ. +HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi với bạn cùng bàn. * Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu HS nêu khái quát giá trị nổi bật đáng ghi nhớ của văn bản về nội dung và nghệ thuật theo nhận thức của HS. + HS trình bày kết quả hoạt động của mình + HS khác nhận xét, bổ sung, trao đổi... * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV tổng hợp ý kiến, sửa chữa, đánh giá, kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập 1. Mục tiêu:Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn. 2. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập: - Yêu cầu hđ nhóm bàn: Bài tập 1.Vì: Bài tập 1: Theo em, vì sao đoạn trích “ Trong lòng mẹ” thuộc - Người kể trong đoạn trích Trong lòng mẹ kể theo ngôi thể loại hồi kí? thứ nhất. Bài tập 2: Văn bản có tiêu đề “Trong lòng mẹ”, em có đồng ý - Đoạn trích ghi chép lại những sự việc được quan sát bởi với cách đặt tiêu đề ấy không ? Vì sao? người kể: những lời nói xấu, độc địa cùa bà cô, khoảnh * Thực hiện nhiệm vụ học tập khắc gặp lại mẹ – những điều có thực mà tác giả đã trải - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu,thảo luận thực hiện qua. nhiệm vụ. - Thời gian câu chuyện diễn ra được xác định: rằm tháng - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi Tám này là giỗ đầu cậu mày. ý nếu cần - Địa điểm gặp gỡ: Chiều hôm đó, tan buổi học ở * Báo cáo, thảo luận trường - Học sinh trao đổi trình bày - Có sự có mặt của Hồng và bà cô trong cuộc nói chuyện; - Nhóm khác bổ sung. mẹ và Hồng trong lúc gặp nhau sau bao xa cách. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi Bài tập 2: ý nếu cần. Hs trình bày suy nghĩ cá nhân * Đánh giá kết luận - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng 1. Mục tiêu: - HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: hs viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về một hình ảnh, một sự việc trong tác phẩm kí . 2. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HĐ cá nhân -Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng của Viết đoạn văn 4- 5 dòng nêu lên tình cảm và mỗi học sinh, thể hiện rõ năng lực văn suy nghĩ của em sau khi đọc đoạn trích “ học. Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, * Báo cáo kết quả và thảo luận GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn . * Đánh giá kết luận - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung sửa chữa phần viết của HS * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc trước văn bản ‘Đồng Tháp Mười mùa nước nước nổi”và tìm hiểu theo mục Chuẩn bị trong bài học ấy.. - Xem lại phần kiến thức ngữ văn để vận dụng vào đọc hiểu bài du kí này. - Tìm hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm - Tìm hiểu các câu hỏi trong phần đọc – hiểu. Ngày sọan :30/10/2021 TIẾT 34, 35: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ĐỒNG THÁP MƯỜI MÙA NƯỚC NỔI -Văn Công Hùng - I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản du kí. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2. Năng lực đặc thù: - Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể của văn bản. - Nhận biết được các chi tiết về cảnh đẹp và con người vùng Đồng Tháp Mười. - Phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. - Trách nhiệm:giữ gìn, bảo vệ cảnh sắc thiên nhiên, giá trị văn hóa của quê hương, đát nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: Máy tính, máy chiếu; Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 2. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Chuyển giao nhiệm vụ: - HS chia sẻ suy nghĩ - GV đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ cá nhân: Em đã từng thực hiện một chuyến đi tham quan để khám phá, tìm hiểu về cảnh sắc và con người nơi nào trên đất nước ta? Đi bằng phương tiện gì? Cảm nhận của em về địa điểm tham quan đó? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. * Thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời * Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày suy nghĩ + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * Đánh giá kết luận GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Đất nước ta có bao cảnh sắc tươi đẹp. Ở mỗi nơi lại có những nét đặc trưng về thiên nhiên, con người. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau khám phá vẻ đẹp của mảnh đất phương Nam xa xôi, về với vùng sông nước Đồng Tháp Mười mùa nước nổi. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. 2. Tổ chức thực hiện HĐ của GV – HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung *Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả - GV yêu cầu HS trình bày SP được - Văn Công Hùng giao trước đó về tác giả và tác phẩm. - Năm sinh: 1958 + Giới thiệu về tác giả?Tác phẩm - Quên quán: Thừa Thiên Huế - HS:Tiếp nhận nhiệm vụ 2. Tác phẩm * Thực hiện nhiệm vụ: - Dẫn theo Báo Văn nghệ, số 49, tháng - Trình bày sản phẩm đã chuẩn bị. 12/2011. - GV quan sát, hỗ trợ. * Báo cáo kết quả - Nhóm của đại diện báo cáo. - Nhóm khác lắng nghe ghi chép nhận xét. - GV nghe Hs trình bày. *Đánh giá kết quả + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. *Chuyển giao nhiệm vụ: -Yêu cầu 1 hs đọc phần chuẩn bị ở * Đọc , giải nghĩa từ khó SGK. - HS đọc đúng yêu cầu - Xác định những điều cần lưu ý khi đọc - Giải nghĩa được các từ khó thể loại kí. - Giải nghĩa một số từ khó sgk - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: * Văn bản: + Xác định thể loại VB? chỉ ra những - Thể loại: Du kí. yếu tố đặc trưng của thể loại qua VB ? - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, + VB sử dụng ngôi kể thứ mấy?Tác biểu cảm. dụng của ngôi kể. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất + Xác định bố cục của VB - Bố cục: 3 phần - HS:Tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc văn bản - HS thảo luận, Trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV quan sát, hỗ trợ. * Báo cáo kết quả - Nhóm của đại diện báo cáo. - Nhóm khác lắng nghe ghi chép nhận xét. - GV nghe Hs trình bày. *Đánh giá kết quả + Hs đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá. -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Thiên nhiên, cảnh quan nơi Đồng Tháp * Chuyển giao nhiệm vụ: Mười - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nước lũ: Tác giả đã lựa chọn những gì để làm + Là nguồn sống của cả cư dân miền sông nước. nổi bật màu sắc riêng của Đồng Tháp + Mang phù sa mùa màng về, mang tôm cá về, Mười? làm nên một nền văn hóa đồng bằng. HS: Trả lời ( nước lũ, kênh rạch, tràm + Nếu không có lũ, nước kiệt đi thì sẽ rất khó chim, ẩm thực, sen, di tích, con người) khăn. - GV yêu cầu HS Thảo luận nhóm bàn - Kênh rạch: qua phiếu học tập. + Được đào để thông thương, lấy nước, lấy đất 1. Những hình ảnh, chi tiết cụ thể nào đắp đường. thể hiện rõmàu sắc riêngvề cảnh quan + Hệ thống kênh rạch chằng chịt, kê huyết mạch thiên nhiên của Đồng Tháp Mười? Tác nối những cù lao, giống,...thành một đồng bằng giả sử dụng nghệ thuật gì? rộng lớn và đầy màu sắc. 3. Qua đó, em cảm nhận điều gì về -Tràm chim: cảnh sắc thiên nhiên nơi đây? + rừng tràm và chim dày đặc thành vườn. Nét đặc sắc Chi tiết, hình ảnh + Muốn thấy chim phải chiều tối, hàng vạn, Nước lũ: chục vạn con lớn bé to nhỏ rợp cả một khoảng Kênh rạch: trời. Tràm chim: - Sen Đông Tháp: Sen Đông Tháp: + thế lực của cái đẹp tự nhiên Nghệ thuật: + Bạt ngàn, tinh khiết, ngạo nghễ, không chen Nhận xét: chúc. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Nghệ thuật: Miêu tả, liệt kê, nhân hóa, so * HS thực hiện nhiệm vụ sánh . + HS thảo luận và trả lời câu hỏi ➩ Thiên nhiên, cảnh quan hùng vĩ, tươi đẹp, * Báo cáo kết quả và thảo luận đặc biệt tại Đồng Tháp Mười. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * Đánh giá kết luận + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS thảo 2. Nét văn hóa nơi Đồng Tháp Mười. luận cặp đôi qua phiếu học tập: a. Văn hóa ẩm thực Nét văn hóa , lịch sử ở vùng Đồng - Món đặc trưng mùa nước là cá linh và bông Tháp Mười có gì đặc sắc? Em có nhận điên điển. xét gì về văn hóa, lịch sử nơi đây? b. Văn hóa kiến trúc Văn hóa ẩm thực Văn hóa kiến trúc * Gò Tháp. .. . - Khu gò rộng khoảng 5 000 mét vuông và cao Nhận xét: hơn khoảng 5 mét so với mực nước biển, nằm - HS tiếp nhận nhiệm vụ. giữa rốn Đồng Tháp Mười. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Người ta khai quật được một di tích nền gạch - HS thảo luận , điền phiếu học tập cổ có khoảng 1500 năm trước và được công * Báo cáo kết quả và thảo luận nhận là di tích quốc gia. + HS trình bày sản phẩm - Là đại bản doanh của cụ Thiên hộ Dương và + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Đốc binh Kiều - hai vị anh hùng chống thực dân lời của bạn. Pháp. Là căn cứ địa chống Mỹ cứu nước của * Đánh giá kết luận cách mạng Việt Nam. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến * Tháp Sen: được chọn để xây dựng ở đây như thức cách tôn vinh sen Đồng Tháp Mười. =>Văn hóa , lịch sử đặc sắc, có từ lâu đời. * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và trả 3. Con người nơi Đồng Tháp Mười lời: Qua con mắt quan sát của tác giả, - Người dân vui vẻ, hiền lành, năng động,... người dân vùng ĐTM hiện lên như thế sống chung với nhịp nhàng nước kiệt, nước nào? ròng, những câu vọng cổ. - Yêu cầu HS suy nghĩ rồi thảo luận với - Thành phố vừa trẻ trung vừa hiện đại, có gu bạn bên cạnh kiến trúc, vừa mềm vừa xanh, cứ nao nao câu - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hò,... * HS thực hiện nhiệm vụ + HS suy nghĩ, trao đổi * Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * Đánh giá kết luận + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức GV chiếu clip “ Con người Đồng Tháp Mười” * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS theo dõi văn bản thảo 4. Cảm xúc tác giả khi được trải nghiệm vẻ luận nhóm bàn và trả lời: đẹp Đồng Tháp Mười Qua VB, tác giả đã bộc lộ những tình - Người viết từ ngỡ ngàng đến tiếc nuối. cảm, cảm xúc gì về vùng đất này? Tìm - Tận hưởng, trân trọng khi thưởng thức món những chi tiết thể hiện tâm trạng, tình ăn. cảm của tác giả? - Choáng ngợp trước vẻ đẹp, sự kiêu hãnh của - HS tiếp nhận nhiệm vụ. sen tại Đồng Tháp Mười. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Mở mang, đem đến thông tin về lịch sử cho + HS thảo luận người đọc chứ không chỉ kiến thức địa lí. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Cảm nhận về thành phố, cuộc sống về đêm + HS trình bày sản phẩm thảo luận trước khi ra về. + GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. =>Nhiều cảm xúc đan xen: ngỡ ngàng, choáng * Đánh giá kết luận ngợp, tận hưởng, tiếc nuối, yêu mến, muốn + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến khám phá... Tác giả trân trọng chuyến đi tìm thức hiểu về vùng đất mới này. HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. * Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân III. Tổng kết - GV đặt câu hỏi: 1. Nghệ thuật Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc - Thể loại du kí ghi lại trải nghiệm về vùng đất sắc nghệ thuật của VB? mới. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 2. Nội dung – Ý nghĩa: * HS thực hiện nhiệm vụ: - Tác giả đã kể về trải nghiệm của bản thân khi + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi được đến vùng đất Đồng Tháp Mười. Đó là một * Báo cáo kết quả hoạt động chuyến thú vị, tác giả đã được tìm hiểu nhiều + HS trình bày hơn về cảnh vật, thiên nhiên, di tích, ẩm thực và + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả cả con người nơi đây. lời của bạn. - Thể hiện sự yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên * Đánh giá kết luận nhiên và con người vùng ĐTM. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức trên máy chiếu HĐ 3: Luyện tập. 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 2. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV – HS Dự kiến sản phẩm * Chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi - Từ văn bản trên, theo em, bài du kí về Từ văn bản trên, theo em, bài du kí về một một vùng đất mới cần chú ý giới thiệu vùng đất mới cần chú ý giới thiệu những gì? về cảnh quan, con người, những nét văn * HS thực hiện nhiệm vụ hóa dân tộc, ẩm thực, truyền thống lịch - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực sử, những nét đẹp đặc sắc ở vùng đất đó hiện nhiệm vụ. cho người đọc biết đồng thời xen lẫn - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học cảm xúc của bản thân khi đến khám phá sinh thực hiện, gợi ý nếu cần những nơi này. * Báo cáo kết quả và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn * Đánh giá kết luận + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức HĐ 4: Vận dụng 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 2.Tổ chức thực hiện: HĐ của GV – HS Dự kiến sản phẩm *Chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận cá nhân - HS lựa chọn và giải thích Nếu được đi thăm Đồng Tháp Mười, em sẽ đến nơi nào nêu trong bài du kí? Vì sao? * HS thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày suy nghĩ. * Đánh giá kết luận + GV nhận xét. Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ phần kiến thức Ngữ văn về về từ đa nghĩa, từ đồng âm và từ mượn trong SGK.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_8_tiet_31_den.docx
Giáo án liên quan