Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 6, Tiết 22 đến 27 - Năm học 2021-2022

docx13 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 6, Tiết 22 đến 27 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan :16/10/2021 TIẾT 22:THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU: CA DAO VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm cơ bản của ca dao: hình thức thơ, phương diện nội dung. - Nội dung của một số bài ca dao về tình cảm gia đình; 2. Năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong ba bài ca dao; - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của ba bài ca dao; 3. Phẩm chất:Biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối quan hệ khác, từ đó có ý thức trước những hành động của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Sách Ca dao, tục ngữ Việt Nam. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU. 1. Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm được các bài ca dao. - Nêu được đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát qua các bài ca dao. - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của ba bài ca dao. 2. Tổ chức thực hiện. H oạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến HĐ 1: GV hướng dẫn HS đọc và xác I. Đọc - Tìm hiểu chung định các đặc điểm hình thức của thơ 1. Đọc lục bát. 2. Tìm hiểu chung - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Thể thơ: lục bát; Nhận diện về đặc điểm của thể thơ lục - Vần chân, vần lưng đặc trưng của thể bát qua các bài ca dao? lục bát. Chủ đề của các bài ca dao trên là gì? - Nhịp ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 4/4. - HS đọc và trả lời. - Cùng nói về tình cảm gia đình. - GV nhận xét và chốt kiến thức. II. Đọc hiểu chi tiết văn bản. HĐ 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu chi 1. Bài ca dao 1 tiết văn bản. - Bài ca dao là lời mẹ nói với con qua 1. GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm điệu hát ru về công lao của cha mẹ và 1. Bài ca dao nói về tình cảm nào trong bổn phận của con trước công lao ấy. gia đình? 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong - Hình ảnh so sánh cụ thể, phù hợp: lấy bài ca dao? Biện pháp đó có tác dụng gì cái to lớn mênh mông, vô tận để so sánh trong việc biểu đạt nội dung? với công lao cha mẹ. - Nhóm 1: bài 3; nhóm 2: bài 1; nhóm 3: => Khẳng định công lao cha mẹ vô bài 2 cùng to lớn.Nhắc nhở con cái phải biết - HS thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ mà - GV nhận xét, kết luận. đền đáp, làm tròn bổn phận của mình. 2. Bài ca dao 2 - Đây có thể là lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu, cũng có thể là lời tâm sự của mọi người với nhau. Bài ca dao nói về tình cảm đối với tổ tiên, nguồn cội. - Chữ "có" được điệp lại bốn lần: tạo nhịp điệu cho bài thơ - Hình ảnh so sánh giúp cho ý thơ trở nên giản dị, dễ hiểu. =>Con cháu phải biết ghi nhớ công ơn của tổ tiên, ông bà; phải thủy chung, không được vong ơn bội nghĩa. 3. Bài ca dao 3 - Đây có thể là lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu, cũng có thể là lời tâm sự của anh em với nhau. Bài ca dao nói về tình cảm anh em trong gia đình. - Điệp từ "Cùng" nhấn mạnh sự gắn bó về nguồn gốc máu mủ, ruột thịt. - So sánh " Tình cảm anh em - tay chân " biểu thị sự gần gũi ko thể tách rời. 2. GV yêu cầu HS khái quát ý nghĩa của => Anh em một nhà cùng do cha mẹ ba bài ca dao. sinh ra vậy nên phải sống hoà thuận, Qua ba bài ca dao, em thấy nhân dân ta yêu thương gắn bó, đoàn kết tương muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? thân, tương ái với nhau để cha mẹ được Em thích nhất bài ca dao nào? Vì sao? HS độc lập suy nghĩ, trả lời an tâm và vui lòng. GV nhận xét, kết luận. => Qua 3 bài ca dao, ta thấy được vẻ đẹp tâm hồn người Việt: - Trân trọng, đề cao nguồn cội, tình cảm; - Sống ân nghĩa, thủy chung. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS tìm và đọc các bài ca dao có chủ đề về tình cảm gia đình. Nêu nội dung tình cảm được biểu đạt và nghệ thuật tiêu biểu của bài ca dao. - HS làm việc cá nhân, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần). HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: DẶN DÒ - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: +) Đọc kĩ phần định hướng (SGK- trang 43,44) Ngày sọan :16/10/2021 TIẾT23, 24,25: VIẾT: TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Bước đầu biết làm thơ lục bát. - Nắm được các yêu cầu về thể thơ, nhịp thơ, gieo vần trong thơ lục bát. 2. Về năng lực: - Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp; - Nắm được quy tắc B -T trong thơ lục bát; - Bước đầu biết viết bài thơ theo thể lục bát về 1 nội dung cụ thể có kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 3. Về phẩm chất: - Có ý thức học tập, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1.Mục tiêu: Giúp HS:Biết được nhiệm vụ của bài học: Tập làm thơ lục bát. 2.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Đọc diễn cảm một bài thơ hoặc bài ca dao đã học . 2. Cho biết bài thơ hoặc bài ca dao đó được làm theo thể thơ nào? 3. Em thấy thể thơ ấy có hay không? Có chuyển tải được tư tưởng, tình cảm của người VN không? - HS suy nghĩ độc lập, trình bày. - GV nhận xét câu trả lời của HS kết hợp giới thiệu vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. Mục tiêu: - HS rút ra được đặc điểm cơ bản về luật thơ lục bát (vần, luật B-T, nhịp). - Biết lựa chọn từ ngữ cho phù hợp. - Bước đầu biết làm một bài thơ lục bát đơn giản theo đề tài. 2. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: GV hướng dẫn HS rút ra 1. Định hướng đặc điểm cơ bản về thể thơ lục bát a. Sáng ra trời rộng đến đâu làm căn cứ để thực hành. Trời xanh như mới lần đầu (1) biết xanh 1. GV hướng dẫn HS lựa chọn từ Tiếng chim lay động lá cành ngữ phù hợp để điền vào đoạn thơ Tiếng chim đánh thức chồi xanh (2) dậy cùng. - GV yêu cầu HS lựa chọn các từ Giải thích: ngữ phù hợp để điền vào đoạn thơ. -(1) Điền lần đầu: vì tiếng đầu sẽ tạo vần với Em hãy chọn từ ngữ thích hợp để tiếng đâu ở dòng trên để phù hợp với cách gieo điền vào dấu chấm? Giải thích vì sao vần của thơ lục bát; lại chọn như vậy? -(2) Điền chồi xanh vì tiếng xanh sẽ tạo vần - HS suy nghĩ, trả lời với tiếng cành ở dòng trên để phù hợp với cách - GV nhận xét và kết luận về đặc gieo vần của thơ lục bát điểm của vần trong thơ lục bát. b. 2. GV hướng dẫn HS nhận diện Con về thăm mẹ chiều đông thanh B- T và tìm hiểu luật B-T B B B T B B trong thơ lục bát. Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS T B B T T B T B làm việc cặp đôi. Mình con thơ thẩn vào ra Điền kí hiệu B- T dưới mỗi tiếng B B B T B B trong đoạn thơ? Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. Điền kí hiệu B-T- BV vào các tiếng B B B T T B B B ở vị trí 2,4,6,8 trong mô hình câu thơ lục bát? c. - HS thảo luận, GV quan sát. Con về thăm mẹ chiều đông - HS báo cáo kết quả, GV nhận xét B T BV Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà B T BV BV 3. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận Kết luận: về đặc điểm cơ bản của luật thơ lục - Vần: Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng bát. thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát vần - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo. Qua ba bài tập, em rút ra đặc điểm - Thanh điệu trong thơ lục bát: cơ bản về luật thơ lục bát? Việc sắp xếp các tiếng có thanh bằng (B) và - HS làm việc cá nhân, trình bày thanh trắc (T) phải theo quy tắc. - GV nhận xét, nhấn mạnh định +) Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8 phải tuân theo hướng cho HS chuẩn bị làm thơ lục luật B – T; bát. +) Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 thì không bắt buộc. 2. Thực hành HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực a. Điền dòng thơ phù hợp hành làm thơ lục bát. (1) Con đường rợp bóng cây xanh 1. GV hướng dẫn HS thêm câu thơ Gợi ý: Tiếng chim ríu rít trên cành cây cao. để hoàn thành cặp câu lục bát. (2) Tre xanh tự những thuở nào - GV tổ chức cho HS tham gia trò Gợi ý: Dựng làng, giữ nước, chặn bao quân chơi tiếp sức. thù. GV chia bảng thành 4 cột, ghi 4 câu (3) Phượng đang thắp lửa sân trường lục, yêu cầu HS điền câu bát theo Gợi ý: Hè sang nắng đỏ, nhớ thương học trò. nhóm (mỗi nhóm một câu). (4) Bàn tay mẹ dịu dàng sao - HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm Gợi ý: Đưa nôi con ngủ biết bao giấc nồng. vụ, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần) GV nhận xét, đánh giá. b. Làm bài thơ lục bát 2. GV hướng dẫn HS làm thơ lục bát - GV tổ chức cho HS chia thành 4 nhóm thực hiện yêu cầu ở ý b (SGK): + Chuẩn bị; + Tìm ý; + Viết thành một bài thơ lục bát (ngắn dài tuỳ ý) về ông, bà, cha, mẹ, thầy, cô giáo (tuỳ chọn). + Đọc, sửa lại bài sau khi đã viết xong. - HS thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần) HS trình bày sản phẩm GV nhận xét tinh thần, hiệu quả làm việc HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 1. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. 2. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv và HS Dự kiến sản phẩm 1. Củng cố kiến thức về vần trong thơ Bài tập 1: lục bát. Vườn em cây quý đủ loài - Giáo viên giao bài tập cho HS nhận Có cam, có quýt, có xoài, có na. diện lỗi sai: Các câu lục bát sau sai ở đâu, hãy sửa Thiếu nhi là tuổi học hành lại cho đúng: Chúng em phấn đấu để thành trò - Vườn em cây quý đủ loài ngoan. Có cam, có quýt, có bòng, có na. - Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu. - HS suy nghĩ, trả lời - GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2: 2. GV hướng dẫn HS tự làm bài thơ lục bát theo đề tài tự chọn GV giao nhiệm vụ. Hãy làm một bài thơ lục bát theo đề tài tự chọn. - HS làm việc cá nhân, GV theo dõi - HS trình bày kết quả (nếu có thời gian) - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: DẶN DÒ + Ghi nhớ nội dung kiến thức về thơ lục bát. + Tìm đọc thêm các bài thơ lục bát để có thêm kinh nghiệm, năng lực làm thơ. + Chuẩn bị phần: Nói và nghe theo yêu cầu ở phần định hướng. ----------------------------------- Ngày sọan :16/10/2021 TIẾT 26,27:NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; - Cảm xúc, suy nghĩ của người nói trước sự việc được kể. 2. Năng lực: - Biết kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân ở ngôi thứ nhất, bằng lời văn nói; - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể); - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài. 3. Phẩm chất: - Trân trọng, yêu mến những trải nghiệm của bản thân và các bạn; - Luôn nỗ lực để tạo nên những điều mới mang dấu ấn cá nhân. - Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt thông qua hoạt động nói. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế bước đầu để HS bước vào hoạt động nói và nghe 2. Tổ chức thực hiện. Hoạtđộng của GV và HS Sản phẩm dự kiến - GV yêu cầu HS: Trong gia đình, em yêu quý ai nhất? Em có kỉ niệm hoặc ấn tượng gì đặc biệt, sâu sắc với người đó không? Hãy nhắc lại kỉ niệm đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân, trả lời Dự kiến những khó khăn HS gặp: không biết kể về trải nghiệm của bản thân. - Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: ? Sự việc đó là gì (kỉ niệm, lỗi lầm )?Trải nghiệm đó ở thời điểm nào, với ai, diễn ra như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS; - Kết nối với mục Định hướng. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu. - HS nắm được thế nào là kể lại một trải nghiệm đáng nhớ, ngôi kể; - Nắm được các bước cụ thể cần thực hiện để hoàn thành bài nói. 2. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các I. Định hướng yêu cầu của bài “nói và nghe” kể về - Xác định đối tượng kể và ngôi kể. một trải nghiệm đáng nhớ. - Xác định sự việc, hành động, tình - GV giao nhiệm vụ: huống của người thân mà em định kể. Em hãy đọc phần định hướng. - Xác định đối tượng người nghe và thời Để kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về gian sẽ kể để có cách trình bày phù hợp. người thân, em cần chú ý những điều - Tìm ý và lập dàn ý cho bài nói. gì? (Ngôi kể, đối tượng, sự việc, bộc lộ - Chuẩn bị các tư liệu, tranh ảnh liên cảm xúc gì, cách trình bày bài nói ) quan. - HS đọc, suy nghĩ, trình bày. - Nêu lên cảm xúc, suy nghĩ, bài học em - GV nhận xét, kết luận. rút ra từ trải nghiệm đáng nhớ đó. - Sử dụng nét mặt, ánh mắt, hành động phù hợp. II. Thực hành. HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực hành 1) Chuẩn bị: 1. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề, tìm ý và lập dàn ý. Đề bài: Hãy kể lại cho các bạn nghe câu - GV yêu cầu HS: chuyện mà em đã trải nghiệm và có ấn + Đọc đề bài +Xác định yêu cầu của đề, lựa chọn trải tượng sâu sắc về một người thân trong nghiệm của bản thân; gia đình. + Nhớ lại chi tiết về trải nghiệm và cảm 2) Thực hành nói và nghe. xúc, suy nghĩ của mình qua trải nghiệm; + Chuẩn bị các tư liệu, tranh ảnh liên * Tìm ý quan để minh hoạ cho trải nghiệm (nếu cần thiết) (Phần này HS kết hợp chuẩn * Lập dàn ý: bị chu đáo ở nhà). - Mở đầu: Giới thiệu về người thân và + Xác định sự việc, hành động, tình huống của người thân để lại ấn tượng sự việc, tình huống mà người thân để lại sâu sắc trong em. ấn tượng sâu sắc trong em câu chuyện. + Lập dàn ý cho bài nói. - HS làm việc theo nhóm (4 nhóm), GV - Nội dung chính: Lựa chọn, sắp xếp các quan sát, theo dõi. ý tìm được theo một trình tự hợp lí, kể - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. diễn biến câu chuyện: 2. GV tổ chức cho HS nói và nghe. + Thời gian, không gian; - GV nêu nhiệm vụ: + Nói và nghe theo nhóm + Ngoại hình, tâm trạng; + Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. + Hành động, cử chỉ; - HS thực hành nói và nghe, tương tác - HS tự kiểm tra và chỉnh sửa cho nhau. + Lời nói, thái độ; - GV nhận xét, đánh giá. + Tình cảm, cảm xúc của em trước hành động, sự việc đó. - Kết thúc: + Phát biểu suy nghĩ của em về tấm lòng của người thân đối với mình; + Bày tỏ mong muốn nhận được sự chia sẻ từ người nghe về trải nghiệm. * Nói và nghe. * Kiểm tra và chỉnh sửa. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 1. Mục tiêu. - HS nắm được các bước của một bài nói văn tự sự. - HS thực hiện được một bài nói và nghe kể về trải nghiệm của bản thân. - Biết nhận xét, đánh giá về hoạt động nói của bản thân và của bạn khác dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. 2. Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - HS tự đánh giá được bài nói của 1. GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần mình. - Rút được kinh nghiệm cho bài nói trình bày theo phiếu đánh giá. sau. - GV nêu yêu cầu: + Với người nghe: Đối chiếu với yêu cầu ở mục c) để rút kinh nghiệm về kỹ năng nghe. Em thấy bài kể của bạn có thuyết phục không? Vì sao?Em thích nhất điều gì trong phần trình bày của bạn? + Với người nói: So với yêu cầu mục c), em đã đạt được những gì? Em tâm đắc nhất điều gì trong phần trình bày của mình? Em có muốn thay đổi điều gì trong bài nói đó? - HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép cụ thể, rõ ràng; GV hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn (nếu có). - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. -Mô hình dàn ý. - GV kết luận. -Bài văn của mỗi hs. 2. Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện nói. - HS thực hiện, rèn kỹ năng nói và nghe. Hoạt động 4: DẶN DÒ: - Xem lại nội dung kiến thức đã học - Thực hiện hoạt động tự đánh giá

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_6_tiet_22_den.docx
Giáo án liên quan