Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 28, Tiết 106 đến 108: Lượm

docx6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 28, Tiết 106 đến 108: Lượm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 29 /3 /2021 Tiết 106,107,108 : Lượm ( Tố Hữu) A - Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức: - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sẳc trong nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2- Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc -hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. TháI độ Thêm yêu đất nước mình B - Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, xem tài liệu về nhà thơ Tố Hữu. - HS: Soạn bài, tập đọc diễn cảm bài thơ. C - Tiến trình lên lớp: 1 - Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ" ? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ? 2 - Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt - GV hướng dẫn HS đọc bài. Chú ý I - Đọc - hiểu chú thích: cách ngắt nhịp, Giọng ngẹn ngào ở 1- Đọc: khổ thơ 7, 8, 9. 2- Chú thích: a - Tác giả: ? Trình bày vài nét về tác giả? - Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thàmh, sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại VN. Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996. b - Tác phẩm: ? Bài thơ ra đời thời gian nào? - Bài Lượm được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. ? Trong văn bản có từ nào em chưa 3 - Giải từ khó: hiểu? II - Tìm hiểu chung về bài thơ: ? Em có nhận xét gì về thể loại thơ? 1- Thể thơ: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2 Nhịp thơ? 2- Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả GV: Việc sử dụng thể thơ bốn chữ kết hợp biểu cảm. thích hợp với việc kể chuyện và thể 3 - Bố cục: 3 ý. hiện dòng cảm xúc của nhà thơ trong + Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc gặp gỡ bài thơ này tình cờ giữa nhà thơ và Lượm. ? Theo em bố cục của bài thơ như thế + Bảy khổ giữa: Chuyến công tác và sự nào? hi sinh của Lượm. ? Bài thơ chia làm mấy phần? Nêu nội + Hai khổ cuối: Hình ảnh Lượm sống dung chính của mỗi phần? mãi. III - Đọc - hiểu văn bản: 1 - Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình - GV cho HS đọc hai khổ đầu. cờ với nhà thơ: ? Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lượm với - Hoàn cảnh: "Huế đổ máu" - Trong nhà thơ có gì đáng chú ý? hoàn cảnh chiến đấu chống thực dân Pháp. ? Đoạn thơ gợi lên trước mắt người - Hình dáng: Loắt choắt, chân thoăn đọc hình ảnh chú bé Lượm như thế thoắt, đầu nghênh ngênh, cười híp mí, nào qua hình dáng, trang phục, cử chỉ, má đỏ bồ quân. lời nói? => Dáng điệu nhỏ nhắn nhưng nhanh ? Những từ ngữ miêu tả hình dáng gợi nhẹn và tinh nghịch, hiếu động. lên hình ảnh chú bé Lượm như thế - Trang phục: Cái xắc xinh xinh ; nào? Ca lô đội lệch => Làm nổi bật công việc làm liên lạc để phục vụ kháng chiến, thể hiện vẻ hiên ngang, hiếu động của chú bé liên lạc nhỏ tuổi. - Hoạt động: Chân thoắn thoắt, đầu nghênh nghênh, huýt sáo vang => Nhanh nhẹn, hoạt bát, hồn nhiên, lạc quan, yêu Chuyển ý sang tiết 2 đời. - Lời nói: Hồn nhiên, chân thật. - Nghệ thuật so sánh, từ láy gợi hình có ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác dụng gợi tả hình ảnh Lượm nhỏ nhắn, miêu tả Lượm trên các phương diện: nhanh nhẹn, vui tươi và nhí nhảnh, Quan sát và tưởng tượng; đặc sắc nghịch ngợm. trong cách dùng từ? GV: - Hình ảnh so sánh có giá trị gợi hình (Tả rất đúng về hình dáng Lượm: Nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vui giữa không gian cánh đồng lúa vàng). Chú bé liên lạc, hồn nhiên, vui tươi, Ngoài ra nó còn có giá trị biểu cảm thể say mê tham gia công tác kháng chiến hiện tình cảm yêu mến của nhà thơ đối thật đáng mến thật đáng yêu. với Lượm. 2 - Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên ? Những lời thơ miêu tả Lượm như thế lạc: đã làm nổi rõ hình ảnh Lượm với - Thái độ : sợ chi hiểm nghèo những đặc điểm nào? - Hành động : vụt qua mặt trận ? Thái độ ,hành động của Lượm trong ->Nhanh nhẹn, dũng cảm, hăng hái lần liên lạc cuối cùng như thế nào? quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm. Động từ “vụt”, tính từ “vèo vèo”, miêu tả chính xác hành động dũng cảm ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh. của tác giả? - Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm ngèo! ? Câu hỏi tu từ gợi cho em suy nghĩ gì - Nói lên khí phách dũng cảm như một về hình ảnh Lượm? lời thách thức với quân thù. * Cái chết của Lượm: Bỗng lòe chớp đỏ. ? Cái chết của Lượm được miêu tả như Thôi rồi Lượm ơi thế nào? - Hình ảnh Lượm nằm giữa cánh đồng ? Hình ảnh Lượm bất ngờ trúng đạn lúa được miêu tả thật hiện thực và lãng ngã xuống nằm trên đồng lúa gợi cho mạn. Lượm ngã ngay trên đất quê em cảm xúc gì? hương... Hương thơm của lúa cũng như GV: Cái chết có đổ máu nhưng lại hương của dòng sữa mẹ đưa em vào giấc được miêu tả như một giấc ngủ bình ngủ vĩnh hẵng. Linh hồn bé nhỏ và anh yên của trẻ thơ giữa cánh đồng quê hùng ấy đã hoá thân vào non sông đất hương thơm hương lúa. nước. - Cái chết của Lượm gợi cho người đọc vừa xót thương, vừa cảm phục. Một cái ? Cái chết ấy gợi cho em những tình chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng thanh cảm và suy nghĩ gì? thản. Lượm không còn nữa nhưng hình ảnh đẹp đẽ của Lượm còn sống mãi với quê hương. - Khi nghe tin Lượm hy sinh tác giả thốt ? Tình cảm và tâm trạng của tác giả lên đau đớn: khi nghe tin về sự hi sinh của Lượm Ra thế như thế nào? Lượm ơi ! - Tâm trạng của tác giả: Ngạc nhiên, bàng hoàng, đau đớn, nghẹn ngào trước cái chết của Lượm. - Câu thơ gãy đôi diễn tả sự đau xót đột ngột như một tiếng nấc nghẹn ngào của ? Câu thơ “ Ra thế - Lượm ơi!” có gì nhà thơ. đặc biệt? - Sự hy sinh cao cả, thiêng liêng như một thiên thần nhỏ yên nghỉ giữa đồng lúa ? Nhà thơ cảm nhận về sự hy sinh của quê hương. Lượm ntn? 3 - Hình ảnh Lượm sống mãi: - Câu thơ "Lượm ơi, còn không?” Như không tin rằng Lượm đã hi sinh, Lượm ? Nếu bài thơ kết thúc sau câu" Lượm còn sống mãi trong lòng tác giả, mãi còn ơi, còn không ?" có được không ? cùng quê hương đất nước, - Tái hiện lại hình ảnh Lượm nhanh nhẹn vui tươi hồn nhiên để khẳng định : Lượm ? "Lượm ơi! còn không?" câu thơ đặt vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn ở gần cuối bài thơ như một câu hỏi mãi với quê hương đất nước. đầy đau xót sau sự hy sinh của Lượm? Vì sao cuối bài thơ có sự lặp lại của hai khổ thơ đầu ? ? Nêu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc này? * GV bình: Điều đó còn thể hiện niềm - Gọi nhân vật bằng nhiều từ khác nhau: tin của nhà thơ về sự bất diệt của Chú bé, cháu, Lượm, chú đồng chí nhỏ-> những con người như Lượm. Nhưng Cách xưng hô thay đổi một cách tự nhiên đó còn là ước vọng của nhà thơ về một theo dòng cảm xúc của tác giả. cuộc sống thanh bình không có chiến - 3 câu thơ có cấu tạo đặc biệt : tranh để trẻ thơ được sống hồn nhiên, + Ra thế. hạnh phúc. Những lời thơ cuối cùng vì Lượm ơi!( một câu thơ được trình bày thế không chỉ diễn tả tình cảm trìu 2 dòng) mến mà còn day dứt niềm xót thương + Thôi rồi, Lượm ơi ! và ước vọng hoà bình. Đó là ý nghĩa + Lượm ơi, còn không ? nhân đạo sâu xa của bài thơ này. - Tác dụng: bộc lộ cảm xúc nghẹn ngào ? Em có nhận xét ntn về cách gọi đau xót như tiếng nấc nghẹn ngào của Lượm của tác giả? nhà thơ. IV - Tổng kết : ? Tìm một số câu thơ có cách ngắt đặc * Nội dung: biệt?giá trị nghệ thuật? - Khắc hoạ hình ảnh cao đẹp của một em bé liên lạc. - Biểu hiện tình cảm mến thương và cảm ? Em cảm nhận được những ý nghĩa phục của tác giả. nội dung sâu sắc nào từ bài thơ Lượm. - Ước vọng hoà bình cho trẻ em. * Nghệ thuật: - Kết hợp yếu tố kể chuyện với miêu tả ? Nêu nét đặc sắc nghệ thuật của bài và biểu cảm. thơ? -Thể thơ 4 tiếng, gieo vần cuối câu. - GV chốt nội dung. - Dùng nhiều từ láy. - HS đọc ghi nhớ (sgk). - Cấu trúc đặc biệt ->Gợi hình và biểu cảm. *Ghi nhớ (sgk). D - Hướng dẫn về nhà: - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Học thuộc nội dung - ý nghĩa và nghệ thuật bài thơ. - Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_28_tiet_106_d.docx
Giáo án liên quan