Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 21, Tiết 89 đến 91: Đọc hiểu văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật - Năm học 2021-2022

doc11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 21, Tiết 89 đến 91: Đọc hiểu văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 8/2/2022 Bài8 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) Tiết: 89,90,91ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) - Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản -Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết - Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản 2. Về năng lực: - Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ - Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân 3. Về phẩm chất: - Yêu quý động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV,máy chiếu, máy tính,giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. 2.Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Chiếu cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? * Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân * Báo cáo, thảo luận: Một HS trả lời câu hỏi của GV - Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau * Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niệm văn nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, vai trò của lí lẽ, bằng chứng. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nghị luận xã hội (trình bày một ý - Đưa ra vấn đề, ý kiến bằng sơ đồ để giải thích cho học kiến) Nêu lên một sinh vấn đề mình quan tâm trong đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng chứng cụ thể để củng cố cho ý kiến của mình nhằm thuyết phục người đọc, người nghe tán thành ý kiến, vấn đề đó - Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết, người nói. - Bằng chứng: là những minh chứng Ý KIẾN làm rõ lí lẽ. Cần thành lập câu lạc bộ đọc sách cho học sinh => Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối quan hệ chặt chẽ Lí lẽ 1 Lí lẽ 2: Lí lẽ 3: với nhau. Giúp bổ trợ kiến Kết nối chia sẻ Giúp rèn luyện thức cho các đam mê đọc phát triển kĩ môn học trong sách và lan tỏa năng sống cần nhà trường văn hóa đọc thiết Bằng chứng: Bằng chứng Bằng chứng Các hoạt động Các hoạt động Qua các hoạt thảo luận giới thi cảm nhận động các thành thiệu sách liên sách, thiết kế viên hình thành quan đến bài bìa sách sẽ kĩ năng, giao học sẽ cũng cố, khơi gợi lan tỏa tiếp, tổ chức sự nâng cao kiến tình yêu sách kiện, ứng dụng thức cho các công nghệ bạn thông tin ? Qua việc tìm hiểu ý kiến trên, em hiểu thế nào là văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) ? Vai trò của các yếu tố lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận xã hội? * Thực hiện nhiệm vụ HS: - HS đọc kiến thức Ngữ văn ở phần đầu, quan sát, lắng nghe ý kiến, suy nghĩ cá nhân về yêu cầu của GV GV: Hướng dẫn học sinh đọc sách, giải thích về ý kiến đưa ra. * Báo cáo, thảo luận GV:- Yêu cầu HS trả lời HS- Học sinh trả lời câu hỏi - Các bạn khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). * Kết luận, nhận định (GV) - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. 2. Tác phẩm a. Mục tiêu: Giúp HS biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, nhan đề, bố cục ) b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Đọc mẫu,hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc đúng. - Cho học sinh thảo luận cặp đôi - Chiếu yêu cầu lên màn hình máy tính, giao nhiệm vụ: b) Thể loại ? Nối cột A với cột B - Văn nghị luận A B xã hội (trình bày 1. Tổ a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, một ý kiến) tiên đổi thay, theo quan niệm duy tâm c) Nội dung, đề 2. Trực b) Là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi tài tiếp một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn - Vì sao chúng trên trái đất. ta phải đối xử 3. Tạo c) Quan hệ giữa sinh vật với môi trường thân thiện với hóa động vật. 4. tuyệt d) Có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, d) Bố cục chủng không qua khâu trung gian gián tiếp: không có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc mà phải - 4 phần qua khâu trung gian + Phần 1: Đoạn 5. Sinh e) Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một 1,2 thái dòng họ. -> Động vật gắn bó với con ?Văn bản “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động người, gắn bó vật thuộc thể loại gì? với kí ức tuổi thơ. ?Dựa vào nhan đề em hãy cho biết nội dung, đề tài của bài +Phần 2: Đoạn viết? 3 ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng => Vai trò của phần? động vật trong hệ sinh thái * Thực hiện nhiệm vụ + Phần 3: Đoạn HS: - Đọc văn bản, suy nghĩ câu trả lời theo yêu cầu của 4 Thực trạng GV hiện nay GV:- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). + Phần 4: Còn * Báo cáo kết quả và thảo luận lại => Lời kêu gọi bảo vệ động HS: - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV vật. Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. GV: - Nhận xét cách đọc của HS, nhận xét câu trả lời của học sinh * Kết luận, nhận định (GV) - Dự kiến sp câu nối: 1- e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II.Đọc- tìm hiểu văn bản - Phát phiếu học tập số 1 1.Vấn đề nghị luận: ? Xác định ý chính của đoạn 1, 2 a) Động vật nuôi ? Để làm rõ ý chính đó tác giả đã đưa ra bằng chứng dưỡng tâm hồn trẻ nào? thơ, gắn liền với ? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng ở phần cuộc sống con 1? Tác dụng? người * Thực hiện nhiệm vụ - Bằng chứng: Đứng nhìn lũ kiến hành HS: - 2 phút làm việc cá nhân quân, buộc chỉ vào - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. chân cánh cam làm GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 3 diều. - Bằng chứng: Gà gáy - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ báo thức, chim hót (?). trên cây, lũ trâu cày ruộng * Báo cáo, thảo luận NT: Sử dụng phép liệt GV:- Yêu cầu HS trình bày. kê - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). => Khẳng định về vai HS trò không thể thiếu - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm của động vật đối với đời sống con người. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). * Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Vai trò của động vật trong hệ sinh thái - Phát phiếu học tập số 2& đặt câu hỏi: - Bằng chứng: khỉ và - Chia nhóm cho HS thảo luận vượn có chung tổ tiên ? ý chính của đoạn 3 là gì? với con người. ? Câu nào trong phần 3 cho thấy con người liên quan - Bằng chứng: Mỗi loài đến động vật? động vật có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp ? Môi trường sinh tồn là gì? đối với con người. ? Con người, động vật và môi trường có mối quan hệ => Con người, động như thế nào? vật, và môi trường * Thực hiện nhiệm vụ có mối quan hệ chặt GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. chẽ với nhau. HS:- Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện phiếu học tập. - Thảo luận nhóm * Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS :- Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm của bạn. * Kết luận, nhận định: GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau - Dự kiến câu 3: Môi trường sinh tồn là hệ sinh thái bao gồm các sinh vật, yếu tố vật lí, con người cùng nhau sinh sống và tồn tại. * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c) Thực trạng - Phát phiếu học tập số 3 - Bằng chứng - Sử dụng KT khăn trải bàn, chia nhóm cho hs thảo + Con người phá hoại luận môi trường sống của động vật ? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào? + Săn bắt động vật trái ? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp phép nghệ thuật gì? + Các loại động vật ? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó? đang ngày càng giảm * Thực hiện nhiệm vụ đi HS:- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến - NT: đối lập thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). =>Thể hiện thái độ bất - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS bình của tác giả. nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). * Báo cáo, thảo luận GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. * Kết luận, nhận định (GV) -Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) e) Lời kêu gọi bảo vệ động vật ? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể hiện ý chính đó? - Chúng ta phải thay đổi, phải bảo vệ ngôi ? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? Kể một số nhà chung của Trái biện pháp em có thể làm để bảo vệ động vật? Đất, để động vật cũng * Thực hiện nhiệm vụ có quyền được sống HS: Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) giống như con người. - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống => Nhấn mạnh sự nhất để hoàn thành phiếu học tập). cấp thiết phải bảo vệ động vật - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). * Báo cáo, thảo luận GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. * Kết luận, nhận định (GV) - Dự kiến sp câu 3 Biện pháp bảo vệ động vật. - Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương - Tạo môi trường sống cho động vật (tham gia trồng cây, gây rừng, không xã rác bữa bãi) - Tuân thủ và tuyên truyền các biện phát bảo vệ, yêu quý động vật cho bạn bè, người thân, hàng xóm -Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Phát phiếu học tập số4 1. Nghệ thuật ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? - Lí lẽ bằng chứng ? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta phải đối chặt chẽ, giàu sức xử thân thiện với động vật”? thuyết phục. * Thực hiện nhiệm vụ - Bố cục mạnh lạc, sử HS: Suy nghĩ cá nhân 2’, trao đổi cặp đôi 3’ (trao đổi, chia sẻ dụng phép liệt kê, đối và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu họctập). lập làm sáng tỏ vấn đề GV hướng theo dõi, quan sát, hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn). nghị luận. *Báo cáo, thảoluận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS khác 2. Nội dung theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhómbạn. - Cần phải đối xử thân GV:- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. thiện với động vật, yêu * Kết luận, nhận định (GV) quý và bảo vệ động - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. vật như bảo vệ ngôi - Chuyển dẫn sang đề mụcsau. nhà chung của trái đất. - Động vật cũng có quyền được sống giống như con người. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Tổ chứcthực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến * Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1 Giáo viên giao bài tập cho HS - Văn bản trên giúp em hiểu động vật và con Bài tập 1: Văn bản trên giúp em hiểu biết thêm gì về người có mối quan động vật? Tìm các lí lẽ, và bằng chứng khác để làm hệ chặt chẽ, gắn liền sáng tỏ sự cần thiết phải thân thiện với động vật. với nhau. * Thực hiện nhiệm vụ - Một số lí lẽ khác: GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ về vai trò của Động vật có vai trò to động vật đối với đời sống con người lớn trong đời sống con người: HS : Liệt kê các vai trò vai trò của động vật đối với đời sống con người + Cung cấp thực phẩm (thịt, cá, trứng, * Báo cáo, thảo luận: tôm .) - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. + Giúp con người lao - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung động cho bài của bạn (nếu cần). + Giúp con người giải * Kết luận, nhận định:GV đánh giá bài làm của HS trí bằng điểm số. + Bảo vệ an ninh . 4. Hoạt động4: Củng cố, mở rộng và vận dụng a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học. b) Tổ chứcthực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ?Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ để thấy được mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận (trình bày một ý kiến) * Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ thống lại kiến thức bài học * Báo cáo, thảo luận HS: báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá. * Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho *Hướng dẫn tự học: - Đọc trước văn bản “Khan hiếm nước ngọc” và tìm hiểu theo mục Chuẩn bị trong bài học này. - Tìm đọc các văn bản nghị luận xã hội qua sách, báo

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_21_tiet_89_de.doc
Giáo án liên quan