Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 19, Tiết 81 đến 84 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 19, Tiết 81 đến 84 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/1/2022
Tiết 81, 82: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: LƯỢM
-Tố Hữu-
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm hình thức (vần, nhịp, biện pháp
tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,..) của bài
thơ có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh
Lượm, ý nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân
vật kết hợp với kể và biểu hiện cảm xúc.
- Suy nghĩ, cảm xúc, ấn tượng về một bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả đã
được học, được đọc, được nghe hoặc sưu tầm,
2. Về năng lực:
- Sử dụng năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học để trình bày những suy
nghĩ, tình cảm, cảm xúc, ấn tượng của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự
sự, miêu tả.
- Nhận biết được một số đặc điểm hình thức của bài thơ có sử dụng yếu tố
tự sự và miêu tả.
3. Về phẩm chất:
- HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời
sống của bản thân.
- Biết làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Giáo dục lòng yêu mến khâm phục các bạn nhỏ dũng cảm hy sinh vì nghĩa
lớn; lòng tự hào về những tấm gương anh dũng của tuổi trẻ Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, hình ảnh tác giả Tố Hữu, hình ảnh nhân
vật Lượm, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập,
Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài
trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, sgv, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, ....
Hoạt động của GV & HS Dự kiến sản phẩm
Hoạt động I: Xác định vấn đề 1. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về thơ kết nối vào bài học, tạo tâm
thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản.
2. Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Lật ô hình đoán tên”
Luật chơi:
GV cho HS quan sát hình ảnh 1 số hình ảnh về các anh hùng nhỏ tuổi và đặt câu hỏi:
Điểm chung giữa họ là gì ?
- HS trả lời lời đúng em sẽ nhận được một món quà, nếu sai thì sẽ nhường cơ hội cho
người khác.
- Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá – giới thiệu bài học:Thánh Gióng, Lê Văn Tám, Trần
Quốc Toản, Võ Thị Sáu, Kim Đồng,... họ đều là những thiếu niên nhưng anh dũng, kiên
cường, có lòng căm thù giặc.... Trong những trang lịch sử hào hùng của dân tộc chống
giặc ngoại xâm, đã có sự đóng góp công sức rất lớn của những anh hùng độ tuổi thiếu
niên. Người nhỏ nhưng trí không nhỏ, luôn trung dũng, kiên cường trong công việc
nhưng vẫn luôn hồn nhiên, vui tươi. Lượm là một trong những đồng chí nhỏ như thế....
Hoạt động II: Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu:
- Nắm được câu chuyện trong bài thơ.
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. Cảm phục trước sự hy sinh anh
dũng của Lượm.
- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả nhân vật Lượm, kết hượp tự sự và bộc
lộ cảm xúc.
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV& HS Dự kiến sản phẩm
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên hướng dẫn đọc: đoạn đầu lướt nhanh, vui,
phấn khởi. Đoạn Lượm hi sinh đọc lắng xuống, ngừng
giữa các dòng thơ, trang nghiêm, cảm động,
xót thương
GV đọc - HS đọc. 1. Đọc
- Gọi HS đọc chú thích trong SGK/tr 33,34. Sau đó GV
nhấn mạnh một số ý. Phát phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:..............
Nhiệm vụ: Điền những thông tin vào chỗ trống sau.
1 Hiểu biết chung về thơ - Thơ có yếu tố
có yếu tố tự sự, miêu tự sự, miêu
tả. tả:......
2 Nêu những hiểu biết - Tác
của em về tác giả. giả:..............
3 Theo em, hoàn cảnh -Hoàn cảnh sáng sáng tác bài thơ có gì tác:.......................
đặc biệt ?
4 Em có nhận xét gì về -Thể thơ:......
thể thơ?
5 Xác định các phương -PTBĐ:............
thức biểu đạt của bài
thơ.
6 Theo em bố cục của -Bố cục:...........
bài thơ như thế nào ?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Chú thích
- HS làm việc theo nhóm, suy nghĩ, trả lời. a Thơ có yếu tố tự sự,
- HS hình thành kĩ năng khai thác kiến thức đã chuẩn bị ở miêu tả:
nhà và tổng hợp ý kiến nhóm (xem sgk/tr 27)
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần b. Tác giả :Tố Hữu tên
* Báo cáo kết quả và thảo luận khai sinh là Nguyễn
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Kim Thành (1920-2002).
- Quê quán: Thừa
Thiên- Huế.
- Là nhà cách mạng, là
người mở đầu cho thơ ca
Cách mạng Việt Nam
hiện đại.
c. Tác phẩm:
-Hoàn cảnh sáng tác:
Viết năm 1949. Trong
cuộc kháng chiến chống
Pháp (1945 - 1954), in
trong tập Việt Bắc.
- Thể thơ : thơ 4 chữ
6. Bố cục: gồm có 3 phần - Phương thức biểu
- Phần 1: Từ đầu đến “Cháu đi xa dần ” : Hình ảnh đạt: biểu cảm, tự sự kết
Lượm trong lần gặp gỡ tình cờ với tác giả. hợp miêu tả.
- Phần 2: Từ “Cháu đi đường cháu” đến “Hồn bay giữa - Bố cục gồm 3 phần
đồng”: Câu chuyện Lượm làm nhiệm vụ và hi sinh.
- Phần 3: Từ “Lượm ơi, còn không!” đến hết: Hình ảnh Lượm còn sống mãi.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
GV nhấn mạnh và bổ sung các thông tin về tác giả – tác
phẩm: Ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo,
sớm giác ngộ cách mạng. Ông được xem như là lá cờ đầu
của nền thơ ca cách mạng Việt Nam. Sự nghiệp sáng tác
của ông tương đối phong phú với nhiều thể loại như thơ,
tiểu luận, hồi kí,...Song nổi bật nhất là thơ, với các tập
thơ lớn như: Từ ấy, Việt bắc, Gió lộng, Ra trận, Máu và
hoa,
- GV giải thích thêm: Thể thơ 4 chữ: xuất hiện từ xa xưa,
được sử dụng nhiều trong tục ngữ, ca dao và đặc biệt là
vè, thích hợp với lối kể chuyện , thường có vần lưng và
vần chân xen kẽ, gieo liền hoặc gieo cách, nhịp phổ biến
là 2/2
HĐ2: Hướng dẫn HS Đọc – hiểu văn bản II. Đọc - hiểu văn bản:
Nội dung 1: Hình tượng chú bé Lượm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV dẫn dắt: Tác giả và chú bé Lượm đã có cuộc gặp gỡ
tình cờ không hẹn trước nhưng hình ảnh Lượm đã để lại
ấn tượng sâu đậm trong lòng tác.
- HS: Đọc lại các khổ thơ ở phần 1 (5 khổ thơ đầu)
GV chia lớp thanh 4 nhóm, thảo luận phiếu học tập số 2
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi
1. Hình tượng chú bé
1. Chú ý cách ngắt nhịp và biện pháp tu từ trong khổ thơ Lượm trong kỉ niệm của
thứ nhất. tác giả:
2. Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ láy trong các dòng Cách sử dụng thể thơ
thơ 5-8. bốn chữ giàu chất dân
3. Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong các dòng gian phù hợp lối kể
thơ 10-12. chuyện, cách sử dụng
4. Ngoại hình và tính cách của chú bé liên lạc được thể nhiều từ láy có giá trị gợi
hiện qua các bức tranh minh họa này như thế nào ? hình và giàu âm điệu, tác
* Thực hiện nhiệm vụ học tập giả đã thể hiện hình ảnh
- HS làm việc theo nhóm, suy nghĩ, trả lời. Lượm một em bé liên
- HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản lạc hồn nhiên,vô tư, vui - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực tươi, yêu đời, say mê với
hiện, gợi ý nếu cần công việc kháng chiến.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động
nhóm
1. Chú ý cách ngắt nhịp và biện pháp tu từ trong khổ
thơ thứ nhất:
Ngày Huế// đổ máu
Chú Hà Nội về//
Tình cờ // chú, cháu
Gặp nhau // Hàng Bè
- Biện pháp tu từ hoán dụ: “ Ngày Huế đổ máu”
2. Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ láy trong các
dòng thơ 5-8
- Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh
nghênh.
=> Tác dụng : góp phần khắc họa hình ảnh chú bé Lượm
– một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê tham gia
công tác kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu.
3. Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong các
dòng thơ 10-12:
- So sánh” mồn huýt sáo vang- như con chim hót nhảy
trên đường vàng”
=> Tác dụng: tái hiện lại cách thật cụ thể và sinh động
hình ảnh một chú bé liên lạc : nhanh nhẹn , yêu đời, nhiệt
tình tham gia phục vụ kháng chiến
4. Ngoại hình và tính cách của chú bé liên lạc được
thể hiện qua bức tranh minh họa: – Lượm là một cậu
bé thanh mảnh, nhỏ nhắn.
– Cậu có đôi chân thật nhanh
Ngoại hình: nhẹn.
– Lượm luôn đội chiếc mũ ca
lô trên đầu, lệch về một
phía trông thật ngộ nghĩnh và
đáng yêu.
– Chú liên lạc này luôn đeo
một cái xắc xinh xinh trên vai
trông rất ra dáng “cán bộ”. Đó
cũng là một cậu bé rất yêu đời.
=> Lượm rất lạc quan trong
khi làm nhiệm vụ.
– Vui vẻ, yêu đời, lúc nào cũng
hát ca khi làm nhiệm vụ.
Tính cách: – Dũng cảm, không sợ nguy
hiểm vượt qua bom đạn để đưa
những bức thư khẩn cực kỳ
quan trọng cho các đơn vị
khác.
– Nguyện hi sinh vì đất nước.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
GV bình:Trong năm khổ thơ đầu, bằng cái nhìn trìu mến
thân thương, tác giả đã miêu tả một chú bé liên lạc nhỏ
nhắn, xinh xinh, nhanh nhẹn hồn nhiên, nhí nhảnh vui
tươi. Những từ láy loát choắt, xinh xinh, thoăn thoát,
nghênh nghênh được dùng rất gợi hình gợi cảm, cùng với
thể thơ bốn chữ và nhịp thơ nhanh, tạo âm hưởng vui
tươi, nhí nhảnh rất phù hợp với một chú bé như Lượm.
Một hình ảnh so sánh đẹp như con chim chích – nhảy
trên đường vàng gợi lên trước mắt chúng ta một chú bé
hồn nhiên yêu đời. Thật thú vị! Nhà thơ Lê Đức Thọ
cũng có bài thơ Em bé liên lạc, ông cũng hình dung em
như một con chim non vui tươi ở những câu kết: Ngày mai trên quãng đường trắng
Có em bé lại dẫn đường bên anh.
Miệng cười chân bước nhanh nhanh,
Như con chim nhỏ trên cành vui tươi.
Nội dung 2: Tìm hiểu phần 2 (8 khổ thơ tiếp theo)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Lượm hi sinh – cảm
- HS: Đọc lại các khổ thơ ở phần 2 (8 khổ thơ tiếp theo) xúc của tác giả.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, phiếu bài
tập
* Thảo luận theo bàn
1. Khổ thơ ( dòng ..............................
25-26) có gì đặc biệt ..............................
so với các khổ khác? ..............................
2. Cách ngắt nhịp ..............................
trong khổ thơ ( dòng ..............................
39-42) có gì đặc ..............................
biệt? ..............................
3.Câu hỏi dòng 47 có ..............................
ý nghĩa gì? ..............................
..............................
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi thảo luận theo bàn
Được tách riêng chỉ gồm Bằng cách ngắt dòng
1. Khổ thơ ( 2 dòng 4 chữ diễn tả các câu thơ:
dòng 25-26) có niềm thương xót, ngậm Ra thế
gì đặc biệt so ngùi trước sự hi sinh đột Lượm ơi !..
với các khổ ngột của Lượm. thể hiện sự đau xót,xúc
khác là: động đến nghẹn ngào của 2. Cách ngắt Cách ngắt nhịp trong khổ tác gỉa khi hay tin Lượm
nhịp trong khổ thơ thể hiện tậm trạng hi sinh.
thơ ( dòng 39- nghẹn ngào, đau đớn, đau
42) đặc biệt: xót trước sự hi sinh của
Lượm.
Câu thơ: “Lượm ơi, còn
3.Câu hỏi dòng không?” được đặt ở gần
47 có ý nghĩa: cuối bài thơ để bộc lộ
cảm xúc và khẳng định.
Từ đó:
+ Bộc lộ cảm xúc: Tiếc
thương, đau xót trước sự
hi sinh của Lượm.
+ Câu hỏi còn bộc lộ sự
ngỡ ngàng như chưa kịp
tin vào sự thật Lượm đã
hi sinh.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV bình: Hình ảnh Lượm nằm giữa cánh đồng lúa được
miêu tả thật hiện thực và lãng mạn. Lượm ngã ngay trên
đất quê hương... Hương thơm của lúa cũng như hương
của dòng sữa mẹ đưa em vào giấc ngủ vĩnh hằng. Linh
hồn bé nhỏ và anh hùng ấy đã hoá thân vào non sông đất
nước. Cái chết của Lượm gợi cho người đọc vừa xót
thương, vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ
nhàng thanh thản. Lượm không còn nữa nhưng hình ảnh
đẹp đẽ của Lượm còn sống mãi với quê hương. Tình cảm
của tác giả: Ngạc nhiên, bàng hoàng, đau đớn, nghẹn
ngào trước cái chết của Lượm. Nhà thơ đã tách câu thơ
làm đôi tạo tiếng gọi thân thương thống thiết.
Nội dung 3: Tìm hiểu phần 3 (2 khổ thơ cuối) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Lượm sống mãi
HS: Đọc lại các khổ thơ ở phần 3(2 khổ thơ cuối) tronglòng nhân dân.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi, hoạt động
nhóm
1. Tình cảm và tâm trạng của tác giả khi trở về đối với
sự hi sinh của Lượm như thế nào? Kết cấu đầu cuối tương
2. Bài thơ kết thúc bằng việc lặp lại những dòng thơ miêu ứng trong bài thơ khắc
tả hình Lượm vẫn như ngày đầu có ý nghĩa gì? sâu hình ảnh của nhân
3. Nêu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc này? vật, làm nổi bật chủ đề
4. Trong bài thơ, người kể chuyện đã gọi Lượm bằng tác phẩm: hình ảnh chú
nhiều từ xưng hô khác nhau. Hãy tìm và cho biết mỗi từ bé Lượm vui tươi, hồn
ngữ đó thể hiện thái độ và tình cảm gì ? nhiên, hăng hái, dũng
*Thực hiện nhiệm vụ học tập cảm sẽ sống mãi trong
- HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả lời. lòng tác giả, trong lòng
- HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản chúng ta.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV bình: Hai khổ thơ cuối láy lại khổ thơ thứ hai và khổ
thơ thứ ba như một điệp khúc để khẳng định Lượm vẫn
còn sống mãi với quê hương đất nước, sống mãi trong
lòng tác giả. Bài thơ hết nhưng ý thơ lại mở ra vẫn còn
tiếp nối mãi trong lòng người đọc hình ảnh một chú bé
liên lạc hồn nhiên mà dũng cảm, đáng yêu và đáng cảm
phục. Lượm vẫn còn công mãi trong lòng chúng ta như
bài ca bất diệt về tuổi thơ trong sáng đã hiến dâng đời
mình cho độc lập, tự do của dân tộc.
Nội dung 4: Tổng kết
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III.Tổng kết: GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi
1. Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc
nào từ bài thơ?
2. Em nhận thức được gì về nghệ thuật thơ qua bài
Lượm?
3. Bài học nào được rút ra từ bài thơ Lượm?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Bài thơ khắc họa hình ảnh
-Học sinh trình bày cá nhân một chú bé hồn nhiên,
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực dũng cảm hi sinh vì nhiệm
hiện, gợi ý nếu cần. vụ kháng chiến. Đó là một
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hình tượng cao đẹp trong
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. thơ Tố Hữu. Đồng thời bài
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. thơ đã thể hiện chân thật
tình cảm mến thương và
GVtổng kết: Với thể thơ bốn chữ, một thể thơ dân gian
cảm phục của tác giả dành
truyền thống phù hợp với lối kể chuyện có nhịp kể
cho chú bé Lượm nói
nhanh. Với cách ngắt đôi câu thơ đột ngột, và nghệ thuật
riêng và những em bé yêu
tách câu thơ thành một khổ thơ riêng rất độc đáo, kết hợp
nước nói chung.
với cách sử dụng câu hỏi tu từ, câu cảm thán Lượm
thật sự là một bài thơ hay, cảm động về một tấm gương
bé bỏng hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
Hoạt động III: Luyện tập
1. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể.
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV& HS Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập
*GV phát phiếu học tập cho học sinh
1. Đọc các khổ thơ: 2, 3, 4, 5, lập bảng sau vào
vở và điền các chỉ tiết miêu tả Lượm phù hợp
vào các cột
2. Hình ảnh nào của Lượm là hình ảnh đẹp nhất?
(Hình ảnh nào trong bài thơ gây xúc động nhất
trong em?)
3. Đọc diễn cảm khổ thơ mà em thích nhất.
4. Em có suy nghĩ gì về tuổi trẻ chúng mình?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực
hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng
cá nhân.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét câu trả lời.
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV tổng kết:
Hoạt động IV: Vận dụng
1. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc
sống
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV& HS Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Gợi ý sản phẩm:
GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ để dự 1. Đó là ngày của những năm năm
án viết đoạn, vẽ tranh, làm thơ, hoạt cảnh,...: 1946, thực dân Pháp trở mặt xâm
lược nước ta một lần nữa, từ Hà
1. Kể lại câu chuyện trong bài thơ dựa theo trật Nội, tôi trở về quê hương, đúng
tự thời gian ? (khoảng 10 dòng). lúc gặp giặc Pháp tấn công vào
Huế. Tình cơ tôi quen được Lượm,
2. Trong cuộc sống và trong tác phẩm văn học một cậu bé giao liên làm nhiệm vụ
có rất nhiều tấm gương thiếu niên dũng cảm vận chuyển điện tín mật ở đồn như nhân vật Lượm. Em hãy viết đoạn văn Mang Cá. Cậu bé loắt choắt, da
ngắn (khoảng 3-4 dòng) giới thiệu về một người sạm nắng, trên đầu là chiếc mũ ca
mà em biết hoặc em có thể vẽ tranh, làm thơ... nô đội lệch, trông mới tinh nghịch
*Thực hiện nhiệm vụ học tập làm sao, luôn cười, phô hàm răng
- Học sinh trả lời câu hỏi trắng đều, sải bước thật nhanh về
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học phía tôi, hai tay dang rộng, chiếc
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần xắc cốt nhún nhảy trên lưng theo
* Báo cáo kết quả và thảo luận nhịp bước. Và rồi vào một ngày hè
Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày. sau đó, tôi bàng hoàng khi nhận
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học được tin Lượm đã hi sinh trong
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần một trận tấn công đồn giặc. Tôi
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nghe kể lại rằng giữa lúc cuộc
- Học sinh nhận xét câu trả lời chiến đấu diễn ra ác liệt, Lượm
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. nhận nhiệm vụ chuyển thư thượng
khẩn ra mặt trận và hi sinh trên
mặt trận đầy bom đạn. Chiến tranh
thật đau đớn làm sao!
*Gợi ý đoạn văn mẫu:
2. Mỗi khi nhắc tới Côn Đảo người
ta không thể không nhắc tới tên tuổi
Võ Thị Sáu – những người chết còn
trẻ mãi. Nhiều thế hệ cả nước đều gọi
chị bằng hai tiếng rất gần gũi, thân
thương là “Chị Sáu”. Chị tham gia
cách mạng từ năm 14 tuổi và bị bắt
ra Côn Đảo. Hình ảnh chị ra pháp
trường với vụ cười và tiếng hát trên
môi là hình ảnh sống mãi trong lòng
chúng ta.
Hoạt động V: Hướng dẫn tự học
GV gọi HS nhắc lại những nội dung cơ bản của tiết học
Dặn dò HS chuẩn bị những nội dung cho tiết học tiếp theo
____________________________________ Tiết 83, 84: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: HOÁN DỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện
pháp tu từ này;
- HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
2. Về năng lực
- Xác định được hoán dụ.
- Nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của
biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh
thực tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức
vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A3 hoặc bảng phụ để HS làm việc
nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài
trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động I: Xác định vấn đề
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập
nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu
kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua ví dụ
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông)
Gv:Theo em, từ “bàn tay” trong dòng thơ thứ nhất chỉ đối
tượng nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
Từ “bàn tay” trong ví dụ trên dùng để chỉ người lao động.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học:
Từ “bàn tay” trong ví dụ trên dùng để chỉ người lao
động; ở đây nhà thơ đã lấy cái bộ phận để thay thế cho
cái toàn thể. Đó chính là một trong những dấu hiệu để
nhận biết biện pháp tu từ hoán dụ. Trong bài học ngày
hôm nay, cô sẽ giúp các em, tìm hiểu về biện pháp tu từ
hoán dụ để các em có thể sử dụng từ được tốt hơn.
Hoạt động II: Hinh thành kiến thức
1. Mục tiêu:
Nắm được các khái niệm về hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
2. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV -HS Dự kiến sản phẩm
* GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học I. Kiến thức cơ bản
tập: - Hoán dụ là
- Sử dụng bản đồ tư duy: - Các kiểu hoán dụ: có 4 kiểu
+ Đọc lại mục 3 phần Kiến thức ngữ văn.
+ Trình bày kiến thức về hoán dụ và các
kiểu hoán dụ, cho ví dụ?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Đọc lại kiến thức
+ Kiểm tra lại phần chuẩn bị của mình
* Báo cáo, thảo luận
+HS lên trình bày bản đồ tư duy, các HS
khác nhận xét, bổ sung, trao đổi. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc của học sinh .
+ Gv sửa chữa, nhận xét, đánh giá, kết luận
+ GV cần nêu ra lưu ý để giúp học sinh nắm
vững kiến thức.
Hoạt động III: Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức thực hành nhận diện phép hoán dụ và các kiểu hoán dụ.
- Rèn luyện được kĩ năng nói, viết... có sử dụng hoán dụ.
2, Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ II. Luyện tập
thống bài tập Bài tập 1.
1. Tìm các từ được viết hoa trong hai bài
thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh a) Viết hoa tên riêng: Hồ Chí Minh,
Huệ và Lượm của Tổ Hữu. Xếp các từ Huế, Hà Nội, Hàng Bè, Mang Cá
được viết hoa vào hai nhóm: b) Viết hoa tu từ (viết hoa để thế
a) Việt hoa tên riêng. hiện sự kính trọng): Bác, người Cha,
b) Viết hoa tu tử (viết hoa để thế hiện sự Lượm
kính trọng). Bài tập 2.
2. Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay - Từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác
Bác không ngủ. Phân tích tác dụng miêu không ngủ: trầm ngâm, lâm thâm, xơ
tả hoặc biểu cảm của một từ láy trong số xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng,
đó. thổn thức, thầm thì, ngủ ngon, bồn
chồn, bề bộn, hốt hoảng, đinh nình,
phăng phắc, vội vàng, nằng nặc, lầm
thâm, mênh mông.
- Từ láy được sử dụng như một yếu
tố nghệ thuật nổi bật, đem đến cho
bài thơ một vẻ đặc sắc riêng:
+ Từ láy có tác dụng miêu tả tạo
hình: trầm ngâm, xơ xác, đinh ninh,
lồng lộng
+ Từ láy làm tăng giá trị biểu cảm: 3. Các từ láy trong khổ thơ sau giúp em mơ màng, thổn thức, thầm thì, bồn
hình dung chú bé Lượm như thể nào? chồn, hốt hoảng, nằng nặc
Chủ bé loắt choát Bài tập 3. Các từ láy: loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh
Cái chân thoăn thoắt nghênh
Cái đâu nghênh nghênh Tác dụng: miêu tả hình dáng, tính
(Tố Hữu) cách của cậu bé liên lạc nhỏ tuổi
4. Trong những câu thơ dưới đây, các từ
ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì? Bài tập 4.
Giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy a. Bàn tay là bộ phận của cơ thế
biểu thị với sự vật, sự việc mà các từ ngữ người dùng để cầm nắm, tượng
ấy hàm ý có mỗi liên hệ như thế nào? trưng cho sức lao động=> Bàn tay
Cách diễn đạt này có tác dụng gì? mẹ chỉ người mẹ
a. Bàn tay mẹ chắn mưa sa b. Đổ máu: là thương tích mất mát hi
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng sinh, ở đây nhắc đến sự kiện khởi
Bàn tay mẹ thức một đời nghĩa tháng 8/1945 ở thành phố Huế
À ơi này cái Mặt Trời bé con c. Mối quan hệ: mười năm : gọi cái
( Bình Nguyên) cụ thể, câu trăm năm thay cho cái
b. Ngày Huế đổ máu trùi trượng, không rõ ràng
Chú Hà Nội về => Những cách diễn đạt này
Tình cờ chú, cháu làm tăng sức gợi hình, gợi cảm giúp
Gặp nhau Hàng Bè cho sự diễn đạt có tính hiệu quả
( Tố Hữu) cao, tăng ý nghĩa giá trị cho câu văn
c. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
5. Ghép thành ngữ ở cột bên trái với
nghĩa tương ứng ở cột bên phải:
Thành
Nghĩa
ngữ Bài tập 5. Ghép thành ngữ ở cột bên
trái với nghĩa tương ứng ở cột bên
1. Buôn
a. giúp nhau lúc khó phải:
thúng
khăn, thiếu thốn Thành
bán mẹt Nghĩa
ngữ
2. Châm
b. Làm lụng vất vat 1 – a. giúp
lấm tay 1. Buôn
dãi dầu sương nắng c nhau
bùn thúng
lúc khó
3. Gạo c. Buôn bán vặt ở bán mẹt
khăn, chợ nước đầu đường, góc chợ thiếu
sông thốn
4. Một 2 - b. Làm
d. cuộc sống bấp
nắng hai e lụng
bênh, phụ thuộc 2. Châm
sương vất vat
lấm tay
5. dãi dầu
e. Sự lam lũ, cực bùn
Nhường sương
nhọc của việc đồng
cơm sẻ nắng
áng
áo 3 – c. Buôn
3. Gạo d bán vặt
* Thực hiện nhiệm vụ chợ nước ở đầu
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định sông đường,
yêu cầu của đề bài. góc chợ
+Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả 4 – d. cuộc
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của b sống
4. Một
đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm bấp
nắng hai
vụ. bênh,
sương
* Lưu ý: gv: điều khiển hs: Thực hiện phụ
từng bài một. thuộc
*Báo cáo, thảo luận 5 - e. Sự
GV: a lam lũ,
- Yêu cầu HS lên trình bày. 5. cực
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). Nhường nhọc
HS: cơm sẻ của
- Trình bày kết quả làm việc nhóm áo việc
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu đồng
cần). áng
*Kết luận, nhận định
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc nhóm của HS.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức
(máy chiếu).
Hoạt động IV: Vận dụng
1. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội
dung bài học.
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS Yêu cầu cần đạt
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia nhóm cặp đôi Bài tập 6.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ Đoạn văn mẫu:
thống bài tập thảo luận cặp đôi Trong nhà tôi yêu bà tôi nhất. Cả
Bài tập 6: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 cuộc đời bà tần tảo, một nắng hai
dòng) trong đó sử dụng ít nhất một thành sương một tay nuôi đàn con thơ
ngữ trong bài tập 5. khôn lớn trưởng thành. Ngày ông đi
Bài tập mở rộng: bộ đội, bà trở thành trụ cột chính
?Cho các cụm từ sau: bộ óc lớn, áo xanh trong gia đình, chạy ngược chạy
tình nguyện, tấm lòng nhân ái, tay chuyền xuôi buôn thúng bán mẹt để chăm lo
hai xuất sắc. Hãy viết 4 câu có sử dụng cho gia đình. Vừa là một người mẹ
phép hoán dụ chứa cụm từ đó. tuyệt vời nhất, bà tôi trong xóm luôn
được mọi người yêu quý. Những
*Thực hiện nhiệm vụ năm đói khổ nhất, bà không ngần
- HS đọc bài tập trong SGK và mở rộng để ngại nhường cơm sẻ áo, giúp đỡ
xác định yêu cầu của đề bài. những người hoàn cảnh khó khăn.
+HS làm việc cá nhân , thảo luận và Bài tập mở rộng:
hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. Ví dụ:
+Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả - Chúng ta đang cần những bộ óc lớn
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của để xây dựng đất nước.
đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm - Những chiếc áo xanh tình nguyện đã
vụ. bắt đầu hành trình đến với các em
* Báo cáo, thảo luận thơ.
GV: - Chương trình "Nối vòng tay lớn" đã
- Yêu cầu HS lên trình bày. đón nhận nhiều tấm lòng nhân ái.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). - Đội bóng chuyền quốc gia đang sở
HS: hữu một tay chuyền hai xuất sắc.
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
* Kết luận, nhận định
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc
trong khi làm việc.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 5: hướng dẫn tự học
GV gọi HS nhắc lại những nội dung cơ bản của tiết học
Dặn dò HS chuẩn bị những nội dung cho tiết học tiếp theo
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_19_tiet_81_de.doc



